Chuyển đến nội dung chính

Huperzia



  1. Huperzia acerosa
  2. Huperzia appressa - Appalachian firmoss
  3. Huperzia arctica (Tolm.) Sipl. - Arctic firmoss
  4. Huperzia attenuata
  5. Huperzia australiana
  6. Huperzia balansae
  7. Huperzia billardieri
  8. Huperzia brachiata
  9. Huperzia bradeorum
  10. Huperzia brevifolia
  11. Huperzia campiana
  12. Huperzia capellae
  13. Huperzia capillaris
  14. Huperzia carinata
  15. Huperzia chamaeleon
  16. Huperzia compacta
  17. Huperzia crassa
  18. Huperzia cumingii
  19. Huperzia cuneifolia
  20. Huperzia curvifolia
  21. Huperzia dacrydioides
  22. Huperzia dentata
  23. Huperzia dichaeoides
  24. Huperzia dichotoma (Phlegmariurus dichotomus)
  25. Huperzia ericifolia
  26. Huperzia eversa
  27. Huperzia filiformis
  28. Huperzia foliacea
  29. Huperzia fordii
  30. Huperzia funiformis
  31. Huperzia heteroclita
  32. Huperzia hippuridea
  33. Huperzia hippuris
  34. Huperzia hoffmannii
  35. Huperzia holstii
  36. Huperzia homocarpa
  37. Huperzia horizontalis
  38. Huperzia hystrix
  39. Huperzia lancifolia
  40. Huperzia lindenii
  41. Huperzia linifolia
  42. Huperzia lockyeri
  43. Huperzia lucidula - shining firmoss
  44. Huperzia mannii
  45. Huperzia megastachya
  46. Huperzia mesoamericana
  47. Huperzia mingcheensis (Phlegmariurus mingcheensis)
  48. Huperzia mollicoma
  49. Huperzia myrsinites
  50. Huperzia nummularifolia
  51. Huperzia nutans (Brack.) Rothm., 1944 (OʻahuKauaʻi)
  52. Huperzia ophioglossoides
  53. Huperzia pflanzii
  54. Huperzia phlegmaria
  55. Huperzia phlegmarioides
  56.  Huperzia phyllantha
  57. Huperzia pithyodes
  58. Huperzia pittieri
  59. Huperzia polycarpos
  60. Huperzia polydactyla
  61. Huperzia porophila - rock firmoss
  62. Huperzia prolifera
  63. Huperzia reflexa
  64. Huperzia rosenstockiana
  65. Huperzia rufescens
  66. Huperzia sarmentosa
  67. Huperzia selago - Northern firmoss
  68. Huperzia serrata[1] - source of Huperzine A
  69. Huperzia sieboldii
  70. Huperzia squarrosa
  71. Huperzia subulata
  72. Huperzia talamancana
  73. Huperzia tauri
  74. Huperzia taxifolia
  75. Huperzia tenuis
  76. Huperzia tetragona
  77. Huperzia tetrasticha
  78. Huperzia tubulosa
  79. Huperzia unguiculata
  80. Huperzia varia
  81. Huperzia verticillata
  82. Huperzia wilsonii



Nhận xét

  1. Em chào anh Quang,

    Em là Tuấn sinh viên trường đại học Nông Lâm Huế em đang muốn có một vài mẫu cây Thạch Tùng này, không biết anh có thể để lại địa chỉ email hoặc số điện thoại để em có thể liên lạc được không ạ,

    Em cám ơn anh nhiều,

    Em
    Tuấn

    Trả lờiXóa

Đăng nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Phân biệt : khoai nước- khoai sọ - dọc mùng - môn bạc hà - Ráy voi....

KHOAI NƯỚC Khoai nước, Môn nước - Colocasia esculenta Schott,  Chi Colocasia - Khoai nước, Khoai môn,  Họ Araceae - ráy, khoai môn, khoai nước, thiên nam tinh,  bộ Alismatales Trạch tả Mô tả:  Khoai nước và Khoai sọ cùng loài nhưng khác thứ: +   Khoai nước - Colocasia esacuenta Schott  trồng nước + Khoai sọ - Colocasia esacuenta  var.  antiquorum  trồng khô.  Cây thảo mọc hoang và được trồng, có củ ở gốc thân hình khối tròn. Lá có cuống cao đến 0,8m; phiến dạng tim, màu lục sẫm nhiều hay ít, tím hay nâu tuỳ giống trồng, gân nổi rõ. Mo vàng có phần ống xanh, đầu nhọn. Trục bông mo mang hoa đực và hoa cái, hoa cái có bầu nhiều noãn. Quả mọng vàng khi chín to 3-4mm. Nơi mọc:   Loài được trồng nhiều ở nước ta và các xứ nhiệt đới để lấy củ ăn. Công dụng:  Ta thường dùng củ nấu ăn với xôi hay nấu chè, làm bánh. Cuống lá cũng thường dùng làm rau ăn nhưng phải xát hoặc ngâm với muối để khỏi ngứa. Cũng dùng muối dưa ăn. Củ tươi giã nhỏ dùng đắp trị mụn nhọt có mủ. Dùng ngoài giã nhỏ t

Tổng hợp các loại đậu

Các loại quả đậu ăn cả vỏ lẫn ruột khi chưa chín Đậu rồng – Đậu khế – Đậu xương rồng – Đậu cánh – Winged bean – Winged pea – Goa bean – Asparagus pea – Four-angled bean. Đậu rồng  còn gọi là đậu khế hay đậu xương rồng, đậu cánh (danh pháp hai phần: Psophocarpus tetragonolobus) là một loài cây thuộc họ Đậu (Fabaceae)  Đậu que – Green bean – String bean – Snap bean. Đậu que   là một tên gọi thường dùng ở Việt Nam để chỉ các loại đậu có dạng quả có đặc điểm dài và ốm, như: Đậu đũa , tên khoa học  Vigna unguiculata sesquipedalis , một loại đậu thuộc  chi Đậu  ( Vigna ),  họ Đậu . Đậu cô ve , tên khoa học  Phaseolus vulgaris , một loại đậu thuộc  chi Đậu cô ve  ( Phaseolus ),  họ Đậu . Đậu cô ve – Đậu a ri cô ve – French beans, French green beans, French filet bean (english) – Haricots verts (french): được trồng ở Đà Lạt. Đậu que ,  đậu ve  hay  đậu cô ve , còn gọi là: đậu a ri cô ve do biến âm từ  tiếng Pháp :  haricot vert , danh pháp khoa học Phaseolus vulgaris , là một giống  đ

Cơm nguội vàng hay còn gọi là cây sếu, phác, cơm nguội Trung Quốc - Celtis sinensis Pers.

Cơm nguội vàng  hay còn gọi là  cây sếu ,  phác ,  cơm nguội Trung Quốc  (tên khoa học:  Celtis sinensis  Pers., tiếng Trung:  朴树 ) là một loài thực vật thuộc  chi Cơm nguội ,  họ Gai dầu  ( Cannabaceae ). Phân loại khoa học Giới   ( regnum ) Plantae (không phân hạng) Angiospermae (không phân hạng) Eudicots Bộ   ( ordo ) Rosales Họ   ( familia ) Cannabaceae Chi   ( genus ) Celtis Loài   ( species ) C. sinensis Danh pháp hai phần Celtis sinensis Pers. Các danh pháp đồng nghĩa có:  Celtis bodinieri   H. Léveillé ;  C. bungeana  var.  pubipedicella   G. H. Wang ;  C. cercidifolia   C. K. Schneider ;  C. hunanensis   Handel-Mazzetti ;  C. labilis   C. K. Schneider ;  C. nervosa   Hemsley ;  C. tetrandra   Roxburgh  subsp.  sinensis   (Persoon) Y. C. Tang .