Chuyển đến nội dung chính

Họ Rong mái chèo hay họ Nhãn tử - Potamogetonaceae

Họ Rong mái chèo hay họ Nhãn tử (danh pháp khoa họcPotamogetonaceae) là một họ thực vật có hoa. Họ này được nhiều nhà phân loại học công nhận.
Hệ thống APG II năm 2003 (không thay đổi so với hệ thống APG năm 1998), cũng công nhận họ này và đặt nó trong bộ Trạch tả(Alismatales) của nhánh thực vật một lá mầm=[thực vật một lá mầm]. Họ này bao gồm cả các loài trong họ Zannichelliaceae, nhưng không bao gồm chi Ruppia hiện nay được tách ra thành họ riêng là Ruppiaceae. Trong phạm vi họ Potamogetonaceae thì sự phân hóa có thể đã bắt đầu khoảng 25 triệu năm trước (Janssen & Bremer, 2004).
Các loài trong chi Potamogeton là nguồn thức ăn quan trọng cho vịt tại Bắc Mỹ. Sự thụ phấn chéo diễn ra nhờ gió hay do phấn hoa trôi nổi trên mặt nước. Có sự biến thiên lớn trong phiến lá, bao gồm cả các lưỡi bẹ (thường được gọi là các lá kèm), cũng như của hình dạng lá trong loài cũng như giữa các loài; một vài đơn vị phân loại nhỏ trong chi Potamogeton có lá dị hình, với các lá mọc ngầm và lá nổi trên mặt nước là khác nhau về hình dáng. Trong chi Potamogeton quả nổi và có khả năng quang hợp.
Chi Zannichellia có lẽ chỉ có liên quan yếu trong phạm vi họ Potamogetonaceae (Les và ctv. 1997). Chi Potamogeton có thể là cận ngành hay đa ngành (Les & Haynes, 1995).
Theo định nghĩa này thì họ chứa vài chi (đáng chú ý là Potamogeton) với tổng cộng khoảng 100 loài thực vật thủy sinh sống lâu năm. Các phiến lá của chúng hoặc là nổi hoặc là chìm dưới mặt nước, thân của chúng thường kết nối với nhau. Hoa là dạng bội số bốn: công thức hoa là [4;0;4;4] (lá đài; cánh hoa; nhị; lá noãn). Quả là dạng quả hạch nhỏ hay quả bế.

Các chi

  1. GroenlandiaThis article is about a genus of aquatic plants. For the island adjacent to the North American continent, see Greenland. For other meanings, see Greenland (disambiguation).Groenlandia is a genus of aquatic plants (pondweed) of the family Potamogetonaceae.
    1. Groenlandia densa -  Opposite Leaved Pondweed - Brasca a foglie opposte -
  2. Potamogeton (bao gồm cả ColeogestonSpirillusStuckenia): Khoảng 60 loài rong mái chèo
    1. P. acutifolius Link ex Roem. & Schult.
    2. P. alpinus Balb.
    3. P. amplifolius Tuck.
    4. P. antaicus Hagstr.
    5. P. australiensis A.Benn.
    6. P. berchtoldii Fieber
    7. P. bicupulatus Fernald
    8. P. biformis Hagstr.
    9. P. brasiliensis A.Benn.
    10. P. chamissoi A.Benn.
    11. P. cheesemanii A.Benn.
    12. P. chongyangensis W.X.Wang
    13. P. clystocarpus Fernald
    14. P. coloratus Hornem.
    15. P. compressus L.
    16. P. confervoides Rchb.
    17. P. crispus L.
    18. P. cristatus Regel & Maack, 1861
    19. P. delavayi A.Benn.
    20. Potamogeton densus L.
    21. P. distinctus A. Benn., 1904
    22. P. diversifolius Raf.
    23. P. drummondii Benth.
    24. P. dunicola Tur
    25. P. epihydrus Raf.
    26. P. faxonii Morong
    27. P. ferrugineus Hagstr.
    28. P. floridanus Small
    29. P. foliosus Raf.
    30. P. fontigenus Y.H.Guo, X.Z.Sun & H.Q.Wang
    31. P. friesii Rupr.
    32. P. fryeri A.Benn.
    33. P. gayi A.Benn.
    34. P. gramineus L.
    35. P. hagstromii A.Benn.
    36. P. hillii Morong
    37. P. hoggarensis Dandy
    38. P. illinoensis Morong
    39. P. intortusifolius J.B.He, L.Y.Zhou & H.Q.Wang
    40. P. iriomotensis Masam.
    41. P. juzepczukii P.I.Dorof. & Tzvelev
    42. P. leptanthus Y.D.Chen
    43. P. linguatus Hagstr.
    44. P. lucens L.
    45. P. maackianus A.Benn.
    46. P. mandschuriensis (A.Benn.) A.Benn.
    47. P. marianensis Cham. & Schltdl.
    48. P. montevidensis A.Benn.
    49. P. nanus Y.D.Chen
    50. P. natans L.
    51. P. nodosus Poir.
    52. P. nomotoensis Kadono & T.Nog.
    53. P. oakesianus J.W.Robbins
    54. P. obtusifolius Mert. & W.D.J.Koch
    55. P. ochreatus Raoul
    56. P. octandrus Poir.
    57. P. ogdenii Hellq. & R.L.Hilton
    58. P. oxyphyllus Miq.
    59. P. panormitanus Biv., 1838
    60. P. papuanicus G.Wiegleb
    61. P. paramoanus R.R.Haynes & Holm-Niels.
    62. P. parmatus Hagstr.
    63. Potamogeton pectinatus
    64. P. pedersenii Tur
    65. P. perfoliatus L.
    66. P. polygonifolius Pourr.
    67. P. praelongus Wulfen
    68. P. pseudopolygonus Hagstr.
    69. P. pulcher Tuck.
    70. P. punense A.Galán
    71. P. pusillus L.
    72. P. quinquenervius Hagstr.
    73. P. reniacoensis Sparre
    74. P. richardii Solms
    75. P. richardsonii (A.Benn.) Rydb.
    76. P. robbinsii Oakes
    77. P. rutilus Wolfg.
    78. P. sarmaticus Mäemets
    79. P. schweinfurthii A.Benn.
    80. P. sclerocarpus K.Schum.
    81. P. sibiricus A.Benn.
    82. P. skvortsovii Klinkova
    83. P. solomonensis G.Wiegleb
    84. P. spathuliformis (J.W.Robbins) Morong
    85. P. spirilliformis Hagstr.
    86. P. spirillus Tuck.
    87. P. stenostachys K.Schum.
    88. P. strictifolius A.Benn.
    89. P. suboblongus Hagstr.
    90. P. sulcatus A.Benn.
    91. P. tennesseensis Fernald
    92. P. tepperi A.Benn.
    93. P. tricarinatus F.Muell. & A.Benn.
    94. P. trichoides Cham. & Schltdl.
    95. P. tubulatus Hagstr.
    96. P. ulei K.Schum.
    97. P. uruguayensis A.Benn. & Graebn.
    98. P. vaseyi J.W.Robbins
    99. P. wrightii Morong
    100. Potamogeton zosteriformis
      1. P. × anguillanus Koidz.
      2. P. × angustifolius J.Presl
      3. P. × angustifolius Miki
      4. P. × argutulus Hagstr.
      5. P. × attenuatus Hagstr.
      6. P. × babingtonii A.Benn.
      7. P. × billupsii Fryer
      8. P. × cadburyae Dandy & G.Taylor
      9. P. × cognatus Asch. & Graebn.
      10. P. × cooperi (Fryer) Fryer
      11. P. × faurei (A.Benn.) Miki
      12. P. × fluitans Roth
      13. P. × franconicus G.Fisch.
      14. P. × gessnacensis G.Fisch.
      15. P. × griffithii A.Benn.
      16. P. × grovesii Dandy & G.Taylor
      17. P. × haynesii Hellq. & G.E.Crow
      18. P. × inbaensis Kadono
      19. P. × kamogawaensis Miki
      20. P. × kyushuensis Kadono & Wiegleb
      21. P. × lanceolatifolius (Tiselius) C.D.Preston
      22. P. × lanceolatus Sm.
      23. P. × leptocephalus Koidz.
      24. P. × lintonii Fryer
      25. P. × malainoides Miki
      26. P. × mariensis Papch.
      27. P. × mysticus Morong
      28. P. × nericius Hagstr.
      29. P. × nerviger Wolfg.
      30. P. × nitens Weber
      31. P. × olivaceus Baagøe ex G.Fisch.
      32. P. × orientalis Hagstr.
      33. P. × philippinensis A.Benn.
      34. P. × prussicus Hagstr.
      35. P. × pseudofriesii Dandy & G.Taylor
      36. P. × rectifolius A.Benn.
      37. P. × salicifolius Wolfg.
      38. P. × schreberi G.Fisch.
      39. P. × scoliophyllus Hagstr.
      40. P. × sparganiifolius Laest. ex Fr.
      41. P. × spathulatus Schrad. ex W.D.J.Koch & Ziz
      42. P. × subsessilis Hagstr.
      43. P. × sudermanicus Hagstr.
      44. P. × undulatus Wolfg.
      45. P. × vaginans (Bojer ex A.Benn.) Hagstr.
      46. P. × varians Morong
      47. P. × variifolius Thore
      48. P. × vepsicus A.A.Bobrov & Chemeris
  3. Zannichellia (bao gồm cả AlgoidesAltheniaLepilaenaPseudaltheniaVleisia)

Các chi tách ra

  1. Aponogeton: Sang họ Aponogetonaceae
    1. Aponogeton abyssinicus Hochst. ex A. Rich.
    2. Aponogeton afroviolaceus Lye
    3. Aponogeton angustifolius Ait.
    4. Aponogeton azureus H. Bruggen
    5. Aponogeton bernerianum (Decne.) Hook.
    6. Aponogeton boivinianus Baill. ex Jum.
    7. Aponogeton bogneri H. Bruggen
    8. Aponogeton capuronii H. Bruggen
    9. Aponogeton crispus Thunb.
    10. Aponogeton desertorum Zeyh. ex A. Spreng.
    11. Aponogeton distachyos L.f.
    12. Aponogeton elongatus F. Muell. ex Benth.
    13. Aponogeton fotianus J. Raynal
    14. Aponogeton junceus Lehm.
    15. Aponogeton lakhonensis A. Camus (1909)
    16. Aponogeton longiplumulosus H. Bruggen (1968)
    17. Aponogeton madagascariensis (Mirb.) H. Bruggen
    18. Aponogeton natalensis Oliv.
    19. Aponogeton natans (L.) Engl. & K. Krause
    20. Aponogeton nudiflorus Peter.
    21. Aponogeton ranunculiflorus Jacot Guill. & Marais
    22. Aponogeton rehmannii Oliv.
    23. Aponogeton rigidifolius H. Bruggen
    24. Aponogeton stuhlmannii Engl.
    25. Aponogeton subconjugatus Schumach. & Thonn.
    26. Aponogeton troupinii J. Raynal
    27. Aponogeton ulvaceus Bak.
    28. Aponogeton undulatus Roxb.
    29. Aponogeton vallisnerioides Baker
    30. Aponogeton satarensis
  2. Heterozostera: Sang họ Zosteraceae
  3. Kernera: là một phần của chi Cymodocea trong họ Cymodoceaceae
  4. Phucagrostis: Là một phần của chi Cymodocea trong họ Cymodoceaceae
  5. Posidonia (bao gồm cả Caulinia): Sang họ Posidoniaceae
    1. Posidonia angustifolia Cambridge and Kuo[3]
    2. Posidonia australis Hook.f. South coast of Australia.
    3. Posidonia coriacea Cambridge and Kuo
    4. Posidonia denhartogii Kuo and Cambridge[4]
    5. Posidonia kirkmanii Kuo and Cambridge
    6. Posidonia oceanica (L.Delile - This plant is endemic to the Mediterranean Sea, where it forms undersea meadows.
    7. Posidonia ostenfeldii den Hartog[5]
    8. Posidonia robertsoniae Kuo and Cambridge
    9. Posidonia sinuosa Cambridge and Kuo
  6. Ruppia (bao gồm cả Buccaferrea): Sang họ Ruppiaceae
    1. Ruppia cirrhosa
    2. Ruppia maritima
    3. Ruppia megacarpa
    4. Ruppia polycarpa
    5. Ruppia tuberosa
  7. Syringodium: Sang họ Cymodoceaceae
    1.   S. filiforme Kütz.
    2.   S. isoetifolium (Asch.Dandy
  8. Thalassodendron: Sang họ Cymodoceaceae
    1. Thalassodendron ciliatum
    2. Thalassodendron leptocaule
  9. Zostera: Sang họ Zosteraceae
    1. Zostera marina L.
    2. Zostera capensis Setchell
    3. Zostera noltii Hornem.
    4. Zostera asiatica Miki
    5. Zostera caespitosa Miki
    6. Zostera capensis
    7. Zostera capricorni Ascherson sometimes classified as Zostera muelleri subsp. capricorni (Asch.) S.W.L.Jacobs
    8. Zostera caulescens Miki
    9. Zostera chilensis (J.Kuo) S.W.L.Jacobs & D.H.Les
    10. Zostera japonica Ascherson & Graebner
    11. Zostera marina
    12. Zostera mucronata den Hartog
    13. Zostera muelleri Irmisch ex Ascherson
    14. Zostera nigricaulis (J.Kuo) S.W.L.Jacobs & D.H.Les
    15. Zostera novazelandica Setchell
    16. Zostera polychlamys (J.Kuo) S.W.L.Jacobs & D.H.Les
    17. Zostera tasmanica Martens ex Ascherson

















Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Phân biệt : khoai nước- khoai sọ - dọc mùng - môn bạc hà - Ráy voi....

KHOAI NƯỚC Khoai nước, Môn nước - Colocasia esculenta Schott,  Chi Colocasia - Khoai nước, Khoai môn,  Họ Araceae - ráy, khoai môn, khoai nước, thiên nam tinh,  bộ Alismatales Trạch tả Mô tả:  Khoai nước và Khoai sọ cùng loài nhưng khác thứ: +   Khoai nước - Colocasia esacuenta Schott  trồng nước + Khoai sọ - Colocasia esacuenta  var.  antiquorum  trồng khô.  Cây thảo mọc hoang và được trồng, có củ ở gốc thân hình khối tròn. Lá có cuống cao đến 0,8m; phiến dạng tim, màu lục sẫm nhiều hay ít, tím hay nâu tuỳ giống trồng, gân nổi rõ. Mo vàng có phần ống xanh, đầu nhọn. Trục bông mo mang hoa đực và hoa cái, hoa cái có bầu nhiều noãn. Quả mọng vàng khi chín to 3-4mm. Nơi mọc:   Loài được trồng nhiều ở nước ta và các xứ nhiệt đới để lấy củ ăn. Công dụng:  Ta thường dùng củ nấu ăn với xôi hay nấu chè, làm bánh. Cuống lá cũng thường dùng làm rau ăn nhưng phải xát hoặc ngâm với muối để khỏi ngứa. Cũng dùng muối dưa ăn. Củ tươ...

Tổng hợp các loại đậu

Các loại quả đậu ăn cả vỏ lẫn ruột khi chưa chín Đậu rồng – Đậu khế – Đậu xương rồng – Đậu cánh – Winged bean – Winged pea – Goa bean – Asparagus pea – Four-angled bean. Đậu rồng  còn gọi là đậu khế hay đậu xương rồng, đậu cánh (danh pháp hai phần: Psophocarpus tetragonolobus) là một loài cây thuộc họ Đậu (Fabaceae)  Đậu que – Green bean – String bean – Snap bean. Đậu que   là một tên gọi thường dùng ở Việt Nam để chỉ các loại đậu có dạng quả có đặc điểm dài và ốm, như: Đậu đũa , tên khoa học  Vigna unguiculata sesquipedalis , một loại đậu thuộc  chi Đậu  ( Vigna ),  họ Đậu . Đậu cô ve , tên khoa học  Phaseolus vulgaris , một loại đậu thuộc  chi Đậu cô ve  ( Phaseolus ),  họ Đậu . Đậu cô ve – Đậu a ri cô ve – French beans, French green beans, French filet bean (english) – Haricots verts (french): được trồng ở Đà Lạt. Đậu que ,  đậu ve  hay  đậu cô ve , còn gọi là: đậu a ri cô ve do biến âm từ  tiếng...

Cơm nguội vàng hay còn gọi là cây sếu, phác, cơm nguội Trung Quốc - Celtis sinensis Pers.

Cơm nguội vàng  hay còn gọi là  cây sếu ,  phác ,  cơm nguội Trung Quốc  (tên khoa học:  Celtis sinensis  Pers., tiếng Trung:  朴树 ) là một loài thực vật thuộc  chi Cơm nguội ,  họ Gai dầu  ( Cannabaceae ). Phân loại khoa học Giới   ( regnum ) Plantae (không phân hạng) Angiospermae (không phân hạng) Eudicots Bộ   ( ordo ) Rosales Họ   ( familia ) Cannabaceae Chi   ( genus ) Celtis Loài   ( species ) C. sinensis Danh pháp hai phần Celtis sinensis Pers. Các danh pháp đồng nghĩa có:  Celtis bodinieri   H. Léveillé ;  C. bungeana  var.  pubipedicella   G. H. Wang ;  C. cercidifolia   C. K. Schneider ;  C. hunanensis   Handel-Mazzetti ;  C. labilis   C. K. Schneider ;  C. nervosa   Hemsley ;  C. tetrandra   Roxburgh  subsp.  sinensis   (Persoon) Y. C. Tang .