Chuyển đến nội dung chính

Họ Ráy- Araceae


Họ Ráy hay họ Môn hoặc họ Chân bê (danh pháp khoa họcAraceae) là một họ thực vật một lá mầm, trong đó hoa của chúng được sinh ra theo một kiểu cụm hoa được gọi là bông mo. Các bông mo thông thường được kèm theo (đôi khi được che phủ một phần) một mo hay áo trùm tương tự như lá. Theo website của APG thì họ này có 106 chi và 4.025 loài[2]. Sự đa dạng về loài lớn nhất thuộc về khu vực nhiệt đới của Tân thế giới, mặc dù chúng cũng phân bổ tại các khu vực nhiệt đới và ôn đới của Cựu thế giới. Các nghiên cứu di truyền học gần đây do Angiosperm Phylogeny Group tiến hành đã chứng minh rằng bèo tấm, trước đây được coi là một họ riêng (Lemnaceae), cũng thuộc về họ Ráy.
Trong số các loài ráy có hoa đơn tính cùng gốc thì bông mo thường xuất hiện dưới dạng các hoa cái ở phần đáy còn các hoa đực ở phần đỉnh của bông mo. Ở các loài ráy với các hoa hoàn chỉnh thì núm nhụy chỉ tiếp nhận sự thụ phấn trong một thời gian ngắn khi phấn đã được phát tán, vì thế nó ngăn chặn sự tự thụ phấn. Trong họ này có một số loài là đơn tính khác gốc.
Các chi như Hồng môn (Anthurium) và Vân môn (Zantedeschia) là hai chi có nhiều loài được biết đến nhất, cũng như khoai sọ(Colocasia antiquorum) và Xanthosoma roseum (khoai mùng). Trong số các cụm hoa lớn nhất trên thế giới là cụm hoa củaAmorphophallus titanum (ráy khổng lồ hay hoa xác chết). Họ này cũng có nhiều loài là các cây cảnh: DieffenbachiaAglaonema,CaladiumNephthys và Epipremnum nhưng có rất ít loài được đặt tên cụ thể. Trong chi Cryptocoryne có nhiều loài thực vật thủy sinh phổ biến. Cả khoai môn và Monstera deliciosa đều là các loại lương thực có giá trị (quả của Monstera deliciosa được gọi là "mít Mexico"). Philodendron chứa các loài cây quan trọng trong các hệ sinh thái của các rừng mưa cũng như hay được dùng làm cây cảnh trong gia đình. Symplocarpus foetidus là một loài ráy phổ biến ở miền đông Bắc Mỹ.
Xem thêm CATE-Araceae để biết thêm về dự án mới khởi động gần đây về phân loại họ Ráy.
Bộ sưu tập lớn nhất về các loài ráy Tân thế giới đang sinh tồn được duy trì tại Vườn thực vật Missouri[3].
Tại Việt Nam có khoảng 30 chi và 130-140 loài thuộc họ Ráy.

Phân họ Aroideae[sửa | sửa mã nguồn]

  1. Aglaodorum, Schott - Mái dầm
    1. Aglaodorum griffithii (Schott) Schott
  2. Aglaonema, Schott – Minh ty, lượng ty, vạn niên thanh
    1. Aglaonema brevispathum
    2. Aglaonema chermsiriwattanae
    3. Aglaonema cochinchense
    4. Aglaonema commutatum
    5. Aglaonema cordifolium
    6. Aglaonema costatum – Fox's aglaonema, spotted evergreen
    7. Aglaonema crispum – painted drop-tongue
    8. Aglaonema densinervium
    9. Aglaonema flemingianum
    10. Aglaonema hookerianum
    11. Aglaonema marantifolium
    12. Aglaonema modestum – Japanese-leaf
    13. Aglaonema nebulosum
    14. Aglaonema nitidum
    15. Aglaonema ovatum
    16. Aglaonema philippinense
    17. Aglaonema pictum
    18. Aglaonema pumilum
    19. Aglaonema roebelinii
    20. Aglaonema rotundum
    21. Aglaonema simplex – Malayan-sword
    22. Aglaonema siti nurbaya
    23. Aglaonema tenuipes
    24. Aglaonema tricolor
    25. Aglaonema vittatum
    26. Aglaonema zmienna
  3. Alocasia, (Schott) G. Don, nom. cons.- Ráy, dọc mùng, bạc hà (không nhầm với cây bạc hà chi Mentha họ Hoa môi - Lamiaceae)
    1. Alocasia acuminata Schott: (Indonesia)
    2. Alocasia aequiloba N.E.Br.: (New Guinea)
    3. Alocasia alba Schott: (Sri Lanka)
    4. Alocasia arifolia Hallier f.: (Malaysia)
    5. Alocasia atropurpurea Engl.: (Philippines)
    6. Alocasia augustiana L.Linden & Rodigas: (New Guinea)
    7. Alocasia baginda Kurniawan & P.C.Boyce: (Kalimantan)
    8. Alocasia balgooyi A.Hay: (Sulawesi)
    9. Alocasia beccarii Engl.: (Malaysia)
    10. Alocasia boa A.Hay: (New Guinea)
    11. Alocasia boyceana A.Hay: (Philippines)
    12. Alocasia brancifolia (Schott) A.Hay: (New Guinea)
    13. Alocasia brisbanensis (F.M.Bailey) Domin: Cunjevoi, spoon lily (Australia)
    14. Alocasia cadieri Chantrier: (SE Asia)
    15. Alocasia celebica Engl. ex Koord: (Sulawesi)
    16. Alocasia clypeolata A.Hay: Green shield (Philippines)
    17. Alocasia cucullata (Lour.) G.Don in R.Sweet: Chinese taro (Indonesia)
    18. Alocasia culionensis Engl.: (Philippines)
    19. Alocasia cuprea K.Koch: (Borneo)
    20. Alocasia decipiens Schott: (Indonesia)
    21. Alocasia decumbens Buchet: (Vietnam)
    22. Alocasia devansayana (L.Linden & Rodigas) Engl.: (New Guinea)
    23. Alocasia fallax Schott: (East Himalaya to Bangladesh)
    24. Alocasia flabellifera A.Hay: (New Guinea)
    25. Alocasia flemingiana Yuzammi & A.Hay: (Java)
    26. Alocasia fornicata (Roxb.) Schott: (India, Indonesia)
    27. Alocasia gageana Engl. & K.Krause in H.G.A.Engler: (Burma)
    28. Alocasia grata Prain ex Engl. & Krause in H.G.A.Engler: (Indonesia)
    29. Alocasia hainaica N.E.Br.: (Hainan to N. Vietnam)
    30. Alocasia heterophylla (C.Presl) Merr.: (Philippines)
    31. Alocasia hollrungii Engl.: (New Guinea)
    32. Alocasia hypnosa J.T.Yin, Y.H.Wang & Z.F.Xu: (Southwest China to Indochina)
    33. Alocasia hypoleuca P.C.Boyce: (Thailand)
    34. Alocasia infernalis P.C.Boyce: (Borneo)
    35. Alocasia inornata Hallier f.: (Sumatra)
    36. Alocasia jiewhoei V.D.Nguyen: (Cambodia)
    37. Alocasia kerinciensis A.Hay: (Sumatra)
    38. Alocasia lancifolia Engl.: (New Guinea)
    39. Alocasia lauterbachiana (Engl.) A.Hay: (New Guinea)
    40. Alocasia lecomtei Engl.: (Vietnam)
    41. Alocasia longiloba Miq.: (Malaysia)
    42. Alocasia macrorrhizos (L.) G.Don in R.Sweet: Giant taro, elephant ear, ape flower (SE Asia, Australia, Pacific)
    43. Alocasia megawatiae Yuzammi & A.Hay: (Sulawesi)
    44. Alocasia macrorrhizos
    45. Alocasia maquilingensis Merr.: (Philippines)
    46. Alocasia melo A.Hay: (Borneo)
    47. Alocasia micholitziana 'Frydek'
    48. Alocasia micholitziana Sander: Elephant’s ear plant (Philippines)
    49. Alocasia minuscula A.Hay: (Borneo)
    50. Alocasia monticola A.Hay: (New Guinea)
    51. Alocasia navicularis (K.Koch & C.D.Bouché) K.Koch & C.D.Bouché: (Himalaya)
    52. Alocasia nebula A.Hay: (Borneo)
    53. Alocasia nicolsonii A.Hay: (New Guinea)
    54. Alocasia nycteris Medecilo, G.C.Yao & Madulid: (Philippines)
    55. Alocasia odora (Lindl.) K.Koch: Night-scented lily (SE Asia, China)
    56. Alocasia pangeran A.Hay: (Borneo)
    57. Alocasia peltata M.Hotta: (Borneo)
    58. Alocasia perakensis Hemsl.: (Malaysia)
    59. Alocasia portei Schott: (New Guinea)
    60. Alocasia princeps W.Bull: (Malaysia)
    61. Alocasia principiculus A.Hay: (Borneo)
    62. Alocasia puber (Hassk.) Schott: (Java)
    63. Alocasia puteri A.Hay: (Borneo)
    64. Alocasia pyrospatha A.Hay: (New Guinea)
    65. Alocasia ramosii A.Hay: (Philippines)
    66. Alocasia reginae N.E.Br.: (Borneo)
    67. Alocasia reginula A.Hay: Black velvet (cultivated)
    68. Alocasia reversa N.E.Br.: (Philippines)
    69. Alocasia ridleyi A.Hay: (Borneo)
    70. Alocasia robusta M.Hotta: (Borneo)
    71. Alocasia sanderiana W.Bull: (Philippines)
    72. Alocasia sarawakensis M.Hotta: (Borneo)
    73. Alocasia scabriuscula N.E.Br.: (Borneo)
    74. Alocasia scalprum A.Hay: (Philippines)
    75. Alocasia simonsiana A.Hay: (New Guinea)
    76. Alocasia sinuata N.E.Br.: (Philippines)
    77. Alocasia suhirmaniana Yuzammi & A.Hay: (Sulawesi)
    78. Alocasia venusta A.Hay: (Borneo)
    79. Alocasia vietnamensis V.D.Nguyen: (Vietnam)[6]
    80. Alocasia wentii Engl. & K.Krause: New Guinea Shield (New Guinea)
    81. Alocasia wongii A.Hay: (Borneo)
    82. Alocasia zebrina Schott ex Van Houtte: (Philippines)
  4. Amorphophallus, Blume cũ Decne., nom. cons. - Khoai nưa (khoai na)
  5. Ambrosina, Bassi
  6. Anchomanes, Schott
  7. Anubias, Schott
  8. Aridarum, Ridl.
  9. Ariopsis, Nimmo
  10. Arisaema, Mart. - Thiên nam tinh, nam tinh, na dại
  11. Arisarum, Mill.
  12. Arophyton, Jum.
  13. Arum, L. - Chân bê
  14. Asterostigma, Fisch. & C. A. Mey.
  15. Biarum, Schott, nom. cons.
  16. Bognera, Mayo & Nicolson
  17. Bucephalandra, Schott
  18. Caladium, Vent. - Môn đốm, môn cảnh
  19. Callopsis, Engl.
  20. Carlephyton, Jum.
  21. Cercestis, Schott
  22. Chlorospatha, Engl.
  23. Colletogyne, Buchet
  24. Colocasia, Schott, nom. cons. - Khoai sọ (khoai môn), khoai nước (môn nước).
  25. Cryptocoryne, Fisch. cũ Wydler
  26. Culcasia, P. Beauv., nom. cons.
  27. Dieffenbachia, Schott
  28. Dracunculus, Mill.
  29. Eminium, (Blume) Schott
  30. Filarum, Nicolson
  31. Furtadoa, M. Hotta
  32. Gearum, N. E. Br.
  33. Gorgonidium, Schott
  34. Hapaline, Schott, nom. cons.
  35. Helicodiceros, Schott, nom. cons.
  36. Heteroaridarum, M. Hotta
  37. Homalomena, Schott - Thiên niên kiện
  38. Hottarum, Bogner & Nicolson
  39. Jasarum, G. S. Bunting
  40. Lagenandra, Dalzell
  41. Lazarum, A. Hay
  42. Mangonia, Schott
  43. Montrichardia, Crueg., nom. cons.
  44. Nephthytis, Schott
  45. Peltandra, Raf., nom. cons.
  46. Philodendron, Schott, nom. cons.
  47. Phymatarum, M. Hotta
  48. Pinellia, Ten., nom. cons.
  49. Piptospatha, N. E. Br.
  50. Pistia, L. - Bèo cái
  51. Protarum, Engl.
  52. Pseudodracontium, N. E. Br.
  53. Pseudohydrosme, Engl.
  54. Remusatia, Schott
  55. Sauromatum, Schott
  56. Scaphispatha, Brongn. cũ Schott
  57. Schismatoglottis, Zoll. & Moritzi
  58. Spathantheum, Schott
  59. Spathicarpa, Hook.
  60. Steudnera, K. Koch
  61. Stylochaeton, Lepr.
  62. Synandrospadix, Engl.
  63. Syngonium, Schott
  64. Taccarum, Brongn. cũ Schott
  65. Theriophonum, Blume
  66. Typhonium, Schott - Bán hạ nam
  67. Typhonodorum, Schott
  68. Ulearum, Engl.
  69. Xanthosoma, Schott - Khoai mùng
  70. Zantedeschia, Spreng., nom. cons. - Vân môn
  71. Zomicarpa, Schott
  72. Zomicarpella, N. E. Br.

Phân họ Calloideae[sửa | sửa mã nguồn]

Phân họ Gymnostachydoideae[sửa | sửa mã nguồn]

Phân họ Lasioideae[sửa | sửa mã nguồn]

  1. Anaphyllopsis A. Hay
  2. Anaphyllum Schott
  3. Cyrtosperma Griff.
  4. Dracontioides Engl.
  5. Dracontium L.
  6. Lasia Lour.- Chóc gai
  7. Lasimorpha Schott
  8. Podolasia N. E. Br.
  9. Pycnospatha Thorel cũ Gagnep.
  10. Urospatha Schott

Phân họ Lemnoideae[sửa | sửa mã nguồn]

  1. Landoltia
  2. Lemna
  3. Spirodela
  4. Wolffia
  5. Wolffiella

Phân họ Monsteroideae[sửa | sửa mã nguồn]

  1. Alloschemone Schott
  2. Amydrium Schott
  3. Anadendrum Schott
  4. Epipremnum Schott – Thượng cán
  5. Heteropsis Kunth
  6. Holochlamys Engl.
  7. Monstera Adans.
  8. Rhaphidophora Hassk.
  9. Rhodospatha Poepp.
  10. Scindapsus Schott
  11. Spathiphyllum Schott
  12. Stenospermation Schott

Phân họ Orontioideae[sửa | sửa mã nguồn]

  1. Lysichiton Schott
  2. Orontium L.
  3. Symplocarpus Salisb. cũ W. P. C. Barton, nom. cons.

Phân họ Pothoideae[sửa | sửa mã nguồn]


  1. Anthurium Schott - Hồng môn (vĩ hoa đỏ, buồm đỏ), hoa chúc
  2. Pedicellarum M. Hotta
  3. Pothoidium Schott - Giả cam đá, giả thạch cam
  4. Pothos L. - Ráy leo, cam đá, thạch cam tử, cơm lênh

Phân họ Zamioculcadoideae[sửa | sửa mã nguồn]

  1. Gonatopus Hook. f. ex Engl.
  2. Zamioculcas Schott

1.   Aglaodorum
2.   Aglaonema
3.   Alloschemone
4.   Alocasia
5.   Ambrosina
7.   Amydrium
8.   Anadendrum
10.                Anaphyllum
11.                Anchomanes
12.                Anthurium
13.                Anubias
14.                Aridarum
15.                Ariopsis
16.                Arisaema
17.                Arisarum
18.                Arophyton
19.                Arum
20.                Asterostigma
21.                Bakoa
22.                Biarum
23.                Bognera
24.                Bucephalandra
25.                Caladium
26.                Calla
27.                Callopsis
28.                Carlephyton
29.                Cercestis
30.                Chlorospatha
31.                Colletogyne
32.                Colocasia
33.                Croatiella
34.                Cryptocoryne
35.                Culcasia
36.                Cyrtosperma
37.                Dieffenbachia
38.                Dracontioides Dracontium
39.                Dracunculus
40.                Eminium
41.                Epipremnum
42.                Filarum
43.                Furtadoa
44.                Gearum
45.                Gonatopus
46.                Gorgonidium
47.                Gymnostachys
48.                Hapaline
49.                Helicodiceros
50.                Heteropsis
51.                Holochlamys
52.                Homalomena
53.                Incarum
54.                Jasarum
55.                Lagenandra
56.                Landoltia Lasia
57.                Lasimorpha
58.                Lemna
59.                Lysichiton
60.                Mangonia
61.                Monstera
62.                Montrichardia
63.                Nephthytis
64.                Orontium
65.                Pedatyphonium
66.                Pedicellarum
67.                Peltandra
68.                Philodendron
69.                Philonotion
70.                Phymatarum
71.                Pinellia
72.                Piptospatha
73.                Pistia
74.                Podolasia Pothoidium
75.                Pothos
76.                Protarum
77.                Pseudodracontium
78.                Pseudohydrosme
79.                Pycnospatha
80.                Raphidophora
81.                Remusatia
82.                Rhaphidophora
83.                Rhodospatha
84.                Scaphispatha
85.                Schismatoglottis
86.                Scindapsus
87.                Spathantheum
88.                Spathicarpa
89.                Spathiphyllum
90.                Spirodela
91.                Stenospermation
92.                Steudnera Stylochaeton
93.                Stylochiton
94.                Symplocarpus
95.                Synandrospadix
96.                Syngonium
97.                Taccarum
98.                Theriophonum
99.                Typhonium
100.             Typhonodorum
101.             Ulearum
102.             Urospatha
103.             Wolffia
104.             Wolffiella
105.             Xanthosoma
106.             Zamioculcas
107.             Zantedeschia
108.             Zomicarpa

109.             Zomicarpella

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Phân biệt : khoai nước- khoai sọ - dọc mùng - môn bạc hà - Ráy voi....

KHOAI NƯỚC Khoai nước, Môn nước - Colocasia esculenta Schott,  Chi Colocasia - Khoai nước, Khoai môn,  Họ Araceae - ráy, khoai môn, khoai nước, thiên nam tinh,  bộ Alismatales Trạch tả Mô tả:  Khoai nước và Khoai sọ cùng loài nhưng khác thứ: +   Khoai nước - Colocasia esacuenta Schott  trồng nước + Khoai sọ - Colocasia esacuenta  var.  antiquorum  trồng khô.  Cây thảo mọc hoang và được trồng, có củ ở gốc thân hình khối tròn. Lá có cuống cao đến 0,8m; phiến dạng tim, màu lục sẫm nhiều hay ít, tím hay nâu tuỳ giống trồng, gân nổi rõ. Mo vàng có phần ống xanh, đầu nhọn. Trục bông mo mang hoa đực và hoa cái, hoa cái có bầu nhiều noãn. Quả mọng vàng khi chín to 3-4mm. Nơi mọc:   Loài được trồng nhiều ở nước ta và các xứ nhiệt đới để lấy củ ăn. Công dụng:  Ta thường dùng củ nấu ăn với xôi hay nấu chè, làm bánh. Cuống lá cũng thường dùng làm rau ăn nhưng phải xát hoặc ngâm với muối để khỏi ngứa. Cũng dùng muối dưa ăn. Củ tươ...

Tổng hợp các loại đậu

Các loại quả đậu ăn cả vỏ lẫn ruột khi chưa chín Đậu rồng – Đậu khế – Đậu xương rồng – Đậu cánh – Winged bean – Winged pea – Goa bean – Asparagus pea – Four-angled bean. Đậu rồng  còn gọi là đậu khế hay đậu xương rồng, đậu cánh (danh pháp hai phần: Psophocarpus tetragonolobus) là một loài cây thuộc họ Đậu (Fabaceae)  Đậu que – Green bean – String bean – Snap bean. Đậu que   là một tên gọi thường dùng ở Việt Nam để chỉ các loại đậu có dạng quả có đặc điểm dài và ốm, như: Đậu đũa , tên khoa học  Vigna unguiculata sesquipedalis , một loại đậu thuộc  chi Đậu  ( Vigna ),  họ Đậu . Đậu cô ve , tên khoa học  Phaseolus vulgaris , một loại đậu thuộc  chi Đậu cô ve  ( Phaseolus ),  họ Đậu . Đậu cô ve – Đậu a ri cô ve – French beans, French green beans, French filet bean (english) – Haricots verts (french): được trồng ở Đà Lạt. Đậu que ,  đậu ve  hay  đậu cô ve , còn gọi là: đậu a ri cô ve do biến âm từ  tiếng...

Cơm nguội vàng hay còn gọi là cây sếu, phác, cơm nguội Trung Quốc - Celtis sinensis Pers.

Cơm nguội vàng  hay còn gọi là  cây sếu ,  phác ,  cơm nguội Trung Quốc  (tên khoa học:  Celtis sinensis  Pers., tiếng Trung:  朴树 ) là một loài thực vật thuộc  chi Cơm nguội ,  họ Gai dầu  ( Cannabaceae ). Phân loại khoa học Giới   ( regnum ) Plantae (không phân hạng) Angiospermae (không phân hạng) Eudicots Bộ   ( ordo ) Rosales Họ   ( familia ) Cannabaceae Chi   ( genus ) Celtis Loài   ( species ) C. sinensis Danh pháp hai phần Celtis sinensis Pers. Các danh pháp đồng nghĩa có:  Celtis bodinieri   H. Léveillé ;  C. bungeana  var.  pubipedicella   G. H. Wang ;  C. cercidifolia   C. K. Schneider ;  C. hunanensis   Handel-Mazzetti ;  C. labilis   C. K. Schneider ;  C. nervosa   Hemsley ;  C. tetrandra   Roxburgh  subsp.  sinensis   (Persoon) Y. C. Tang .