Họ Cói (danh pháp khoa học: Cyperaceae) là một họ thực vật thuộc lớp thực vật một lá mầm. Đây là họ lớn trong bộ Hòa thảo(Poales) với khoảng 70-98 chi và khoảng 4.000-4.350 loài. Họ này phân bố rộng khắp thế giới, với trung tâm đa dạng là miền nhiệt đới châu Á và Nam Mỹ. Cói, lác phát triển tốt trong mọi điều kiện, nhiều loài có thể như các nơi đầm lầy, đất ít dinh dưỡng, các vùng đất ướt, vùng đất phù sa bồi lấp gần các cửa sông ven biển.[1][2][3].
Họ này mặc dù đa số là cỏ dại nhưng vẫn hiện diện một số loài có ích cho đời sống con người: được dùng làm cảnh như cây cói giấy (Cyperus papyrus). Ở Việt Nam các cây cói bông trắng (Cyperus tegetiformis) hay lác voi được dùng để đan chiếu, làm dây..,củ năng (Eleocharis dulcis thứ tuberosa) ăn được, cỏ cú (Cyperus rotundus) để làm thuốc.
Thân thảo, thường mọc lan thành đám rộng, có căn hành. Phần thân trên không có hình tam giác, đặc bên trong, không có đốt.
Lá thường tam đứng (tại một điểm có ba lá). Lá dạng phiến, hẹp, dài, có bẹ, không có thìa.
Rễ đôi khi phù to tạo thành củ.
Phác hoa dạng gié, nhiều gié tụ tập tạo thành chùm hay tụ tán.
Ở chi Carex (kiết, cói túi), các gié hoa đực tạo thành gié đơn và và hoa nằm trên trục gié, nách lá bắc. Hoa cái là hoa trần, không có bao hoa, không có tiền điệp, không còn dấu vết của nhụy đực.
Ở một vài chi như Cyperus, có hai lá bắc ở gốc gié hoa không mang hoa. Các lá bắc phía trên có mang hoa.
Hoa lưỡng tính hay đơn tính, không có tiền diệp.
Quả là dạng quả bế (quả mà khi khô vỏ không tự tách ra).
Theo APG II, họ này có thể được chia ra thành 2 nhóm gọi là Mapanioideae và Cyperoideae. Nhóm thứ nhất chứa 6 chi và khoảng 140 loài (chi Mapania khoảng 80 loài, chi Hypolytrum khoảng 50 loài), chủ yếu sống trong vùng nhiệt đới. Nhóm thứ hai chứa 92 chi với 4.210 loài (các chi đa dạng nhất có Carexvới 1.776 loài, Cyperus với 300 loài, Fimbristylis với 250 loài, Rhynchospora với 250 loài, Scirpus với 200 loài, Scleria với 200 loài, Eleocharis với 120 loài, Bulbostylis với 100 loài,Schoenus với 100 loài, Isolepis với 70 loài), phân bố rộng khắp thế giới.Dưới đây liệt kê 102 danh pháp cho các chi hiện tại được APG cho là hợp lệ (bao gồm cả đồng nghĩa).
- Actinoschoenus
- Actinoscirpus (bao gồm cả Hymenochaeta)
- Afrotrilepis
- Alinula (bao gồm cả Marisculus, Raynalia)
- Amphiscirpus
- Androtrichum (bao gồm cả Megarrhena)
- Arthrostylis
- Ascolepis (bao gồm cả Platylepis)
- Becquerelia
- Bisboeckelera (bao gồm cả Hoppia)
- Blysmus (bao gồm cả Blysmopsis)
- Bolboschoenus
- Bulbostylis (bao gồm cả Stenophyllus): Cói chát, cỏ chát
- Bulbostylis barbata - watergrass Cỏ Chát, Bờm râu
- Bulbostylis boeckleriana[1]
- Bulbostylis capillaris - densetuft hairsedge
- Bulbostylis ciliatifolia - capillary hairsedge
- Bulbostylis curassavica - West Indian hairsedge
- Bulbostylis funckii - Funck's hairsedge
- Bulbostylis junciformis - Caribbean hairsedge
- Bulbostylis juncoides - rush hairsedge
- Bulbostylis neglecta - neglected tuftsedge
- Bulbostylis pauciflora - fewflower hairsedge
- Bulbostylis puberula (Poir.) C.B. Cl. : Bờm lông
- Bulbostylis schaffneri - Schaffner's hairsedge
- Bulbostylis stenophylla - sandy field hairsedge
- Bulbostylis vestita - tufted hairsedge
- Bulbostylis warei - Ware's hairsedge
- Calyptrocarya
- Capitularina (bao gồm cả Capitularia)
- Carex (bao gồm cả Diplocarex, Vesicarex): Cói túi, kiết, đài thảo
- Carpha (bao gồm cả Asterochaete, Oreograstis)
- Caustis
- Cephalocarpus
- Chillania
- Chorizandra
- Chrysitrix
- Cladium: Cói quả lõm
- Coleochloa (bao gồm cả Eriospora)
- Costularia (bao gồm cả Lophoschoenus)
- Courtoisina (bao gồm cả Courtoisia, Indocourtoisia, Pseudomariscus): Cói bông cầu, đàng thảo.
- Crosslandia
- Cyathochaeta
- Cymophyllus
- Cyperus (bao gồm cả Acorellus, Anosporum, Ascopholis, Chlorocyperus, Galilea,Juncellus, Mariscus, Sorostachys, Sphaeromariscus, Torulinium): Cói, lác, cú, u du, cỏ gấu, hương phụ v.v
- Desmoschoenus
- Didymiandrum
- Diplacrum (bao gồm cả Pteroscleria)
- Diplasia
- Dulichium
- Egleria
- Eleocharis (bao gồm cả Baeothryon, Chaetocyperus, Chamaegyne, Heleocharis,Helonema): Cỏ năn[g]Chi Cỏ năng (danh pháp khoa học: Eleocharis) là một chi thực vật, bao gồm khoảng 200-250 loài trong họ Cói (Cyperaceae). Chúng được gọi chung là (cỏ/củ) năn(g). Nói chung, cỏ năng là các loài cỏ dại có thân đặc, thường sống thủy sinh. Chúng có các lá bị suy giảm xung quanh phần gốc của thân; những cái trông giống như lá trên thực tế là thân nhưng chúng thực hiện phần lớn các chức năng quang hợp cho cây. Một số loài có thân luôn luôn mọc ngầm dưới nước. Các loài này có xu hướng sử dụng cơ chế cố định cacbon C3. Các hoa mọc thành các bông con tụ tập dày. Phần lớn các loài mọc lên từ các thân rễ, và vài loài có thân củ. Phần lớn các loài trông khá giống nhau, với một cụm hoa ở trên đầu của phần thân đơn. Eleocharis được tìm thấy khắp mọi nơi trên thế giới. Một trong những loài được biết đến nhiều nhất là cỏ năng ống (Eleocharis dulcis).
- Eleocharis acicularis (L.) Roem. & Schult. – needle spikerush; dwarf hairgrass
- Eleocharis acutangula (Roxb.) Schult.
- Eleocharis afflata Steud.
- Eleocharis atropurpurea (Retz.) J.Presl & C.Presl – purple spikerush
- Eleocharis baldwinii (Torr.) Chapm.
- Eleocharis bella (Piper) Svenson – beautiful spikerush
- Eleocharis bifida S.G. Smith glade spikerush
- Eleocharis bolanderi A.Gray – Bolander's spikerush
- Eleocharis brittonii Svenson ex Small
- Eleocharis cellulosa Torr. – coastal spikerush, Gulf Coast spikerush
- Eleocharis compressa Sull. – flatstem spikerush
- Eleocharis congesta D.Don
- Eleocharis dulcis (Burm.f.) Trin. ex Hensch. – Chinese water chestnut
- Eleocharis elegans (Kunth) Roem. & Schult.
- Eleocharis equisetoides (Elliott) Torr.
- Eleocharis filiculmis Kunth
- Eleocharis geniculata (L.) Roem. & Schult. – Canada spikesedge Năn gối
- Eleocharis kuroguwai Ohwi
- Eleocharis macrostachya Britton – pale spikerush
- Eleocharis montana (Kunth) Roem. & Schult.
- Eleocharis montevidensis Kunth – sand spikerush
- Eleocharis mutata (L.) Roem. & Schult. – scallion grass
- Eleocharis nodulosa Schult.
- Eleocharis obtusa (Willd.) Schult. – blunt spikerush
- Eleocharis pachycarpa Desv. – black sand spikerush
- Eleocharis pachystyla (C.Wright) C.B.Clarke – false junco
- Eleocharis palustris (L.) Roem. & Schult. – common spikerush
- Eleocharis parishii Britton – Parish's spikerush
- Eleocharis parvula (Roem. & Schult.) Link ex Bluff et al. – dwarf spikerush, hairgrass Năn nhỏ, Năn chỉ
Cây mọc vùng nước mặn ven biển (hình chụp cây ở mũi Cà Mau) - Eleocharis pellucida J.Presl & C.Presl
- Eleocharis quadrangulata (Michx.) Roem. – squarestem spikerush
- Eleocharis quinqueflora (Hartmann) O.Schwarz – fewflower spikerush
- Eleocharis radicans (A.Dietr.) Kunth – rooted spikerush
- Eleocharis rostellata (Torr.) Torr. – beaked spikerush
- Eleocharis sellowiana Kunth
- Eleocharis spiralis (Rottb.) Roem. & Schult. : Năng xoắn
Loài Năn này hay đi đôi với Cỏ Scirpus littoralis vùng nước lợ, nước có triều. - Eleocharis tenuis (Willd.) Schult. – slender spikerush
- Eleocharis torticulmis S.G.Sm. – twist-stem spikerush
- Eleocharis tortilis (Link) Schult. – twisted spikerush
- Eleocharis tuberculosa (Michx.) Roem. & Schult.
- Eleocharis uniglumis (Link) (Link) Schult., 1824
- Eleocharis vivipara Link – umbrella hairgrass[3][4]
- Epischoenus
- Eriophorum (bao gồm cả Eriophoropsis, Erioscirpus): Cói tơ
- Evandra
- Everardia (bao gồm cả Pseudoeverardia)
- Exocarya
- Exochogyne
- Ficinia (bao gồm cả Hemichlaena, Sickmannia)
- Fimbristylis (bao gồm cả Abildgaardia, Dichostylis, Tylocarya): Mao thư, cỏ quăn, phiêu phất thảo, cỏ chát, cỏ tò te
- Fimbristylis acicularis
- Fimbristylis acuminata - pointed fimbristylis
- Fimbristylis aestivalis - summer fimbry Mao thư thu, Cỏ Quăn, Cói quăn hè
- Fimbristylis annua - annual fimbry
- Fimbristylis autumnalis - slender fimbry
- Fimbristylis castanea - marsh fimbry, salt marsh fimbristylis
- Fimbristylis complanata - Puerto Rico fimbry
- Fimbristylis cymosa - tropical fimbry, mauu akiaki (= F. glomerata)
- Fimbristylis dichotoma - two-leaf fimbrystylis, tall fringe-rush
- Fimbristylis dipsacea Mao thư nhím, Cói quăn nhím
- Fimbristylis ferrubinea - Rusty sedge
- Fimbristylis ferruginea - West Indian fimbry Mao thư sét
- Fimbristylis griffithii Boeck. : Mao thư Griffith
- Fimbristylis hawaiiensis - Hawaii fimbry
- Fimbristylis inaguensis - Bahama fimbry
- Fimbristylis insignis
- Fimbristylis littoralis - lesser fimbristylis
- Fimbristylis microcarya F.v. Mueller. : Mao thư trái nhỏ
- Fimbristylis miliacea - grasslike fimbry Cỏ Chát, cỏ Tò te
- Fimbristylis perpusilla - Harper's fimbry
- Fimbristylis polytrichoides - Rusty sedge
- Fimbristylis puberula - hairy fimbry
- Fimbristylis schoenoides - ditch fimbry Mao thư nghiêng, Cói quăn quả cánh
- Fimbristylis sericea (Poir.) R. Br. : Mao thư tơ
- Fimbristylis sieberriana Kunth. : Mao thư Sieber
- Fimbristylis spathacea - hurricanegrass
- Fimbristylis thermalis - hot springs fimbry
- Fimbristylis tomentosa - woolly fimbry
- Fimbristylis tristachya
- Fimbristylis umbellaris - globular fimbrystylis
- Fimbristylis vahlii - Vahl's fimbry
- Fuirena (bao gồm cả Pentasticha)
- Fuirena abnormalis C.B.Clarke
- Fuirena angolensis (C.B.Clarke) Lye ex J.Raynal & Roessler
- Fuirena appendiculata Peter
- Fuirena arenosa R.Br.
- Fuirena bernieri Cherm.
- Fuirena boreocoerulescens Lye
- Fuirena brachylepis Peter
- Fuirena brasiliensis Palla
- Fuirena breviseta (Coville) Coville
- Fuirena bullifera J.Raynal & Roessler
- Fuirena bushii Kral
- Fuirena calolepis K. Schum.
- Fuirena camptotricha C.Wright
- Fuirena ciliaris (L.) Roxb.
- Fuirena claviseta Peter
- Fuirena coerulescens Steud.
- Fuirena cuspidata (Roth) Kunth
- Fuirena ecklonii Nees
- Fuirena enodis C.B.Clarke
- Fuirena felicis S.S.Hooper
- Fuirena friesii Kük.
- Fuirena gracilis Kunth
- Fuirena hirsuta (P.J.Bergius) P.L.Forbes
- Fuirena incompleta Nees
- Fuirena incrassata S.T.Blake
- Fuirena lainzii Luceño & M.Alves
- Fuirena leptostachya Oliv.
- Fuirena longa Chapm
- Fuirena microcarpa Lye
- Fuirena moritziana Boeckeler
- Fuirena multiflora Peter
- Fuirena nudiflora S.T.Blake
- Fuirena nyasensis Nelmes
- Fuirena obcordata P.L.Forbes
- Fuirena ochreata Nees ex Kunth
- Fuirena oedipus C.B.Clarke
- Fuirena ponmudiensis Ravi & Anil Kumar
- Fuirena pubescens (Poir.) Kunth
- Fuirena pumila (Torr.) Spreng
- Fuirena quercina Cherm.
- Fuirena repens Boeckeler
- Fuirena rhizomatifera Tang & F.T.Wang
- Fuirena robusta Kunth
- Fuirena sagittata Lye
- Fuirena scirpoidea Michx.
- Fuirena simplex Vahl
- Fuirena simpsonii Ravi, N.Mohanan & Shaju
- Fuirena somaliensis Lye
- Fuirena squarrosa Michx.
- Fuirena stephani Ramos & Diego
- Fuirena striatella Lye
- Fuirena stricta Steud.
- Fuirena subdigitata C.B.Clarke
- Fuirena swamyi Govind.
- Fuirena tenuis P.L.Forbes
- Fuirena trilobites C.B.Clarke
- Fuirena tuwensis M.B.Deshp. & Shah
- Fuirena umbellata Rottb.Cỏ đắng tán
- Fuirena uncinata (Willd.) Kunth
- Fuirena zambesiaca Lye
- Gahnia (bao gồm cả Lampocarya, Phacellanthus): Cói gành
- Gymnoschoenus
- Hellmuthia
- Hypolytrum: Cói hạ si, hạ si
- Isolepis (bao gồm cả Eleogiton, Scirpidiella)
- Kobresia (bao gồm cả Blysmocarex, Elyna, Hemicarex)
- Koyamaea
- Kyllinga: Cói bạc đầu, bạc đầu, thủy ngô công
- Kyllinga alata Nees. : Bạc đầu cánh
- Kyllinga brevifolia Bạc đầu lá ngắn
- Kyllinga coriacea
- Kyllinga erecta
- Kyllinga exigua
- Kyllinga gracillima
- Kyllinga melanosperma
- Kyllinga nemoralis cỏ Bạc đầu
- Kyllinga odorata
- Kyllinga planiculmis
- Kyllinga polycephala Willd. ex Kunth. : Bạc đầu nhiều đầu
- Kyllinga polyphylla
- Kyllinga pumila
- Kyllinga squamulata
- Kyllinga tibialis
- Kyllinga triceps
- Kyllinga vaginata
- Kyllingiella
- Lagenocarpus (bao gồm cả Cryptangium, Neo-Senea)
- Lepidosperma: Cói lá hành
- Lepironia (bao gồm cả Chondrachne): Cói bàng
- Lepironia articulata Bàng
Cỏ Bàng dùng để đan đệm, chiếu, túi bao bì - Lepironia bancana
- Lepironia ceylanica
- Lepironia compressa
- Lepironia conifera
- Lepironia cuspidata
- Lepironia cymbaria
- Lepironia enodis
- Lepironia foliosa
- Lepironia humilis
- Lepironia macrocephala
- Lepironia mucronata
- Lepironia multiarticulata
- Lepironia neesii
- Lepironia palustris
- Lepironia sphaerocephala
- Lepironia squamata
- Lepironia sumatran
- Lepironia articulata Bàng
- Lipocarpha (bao gồm cả Hemicarpha, Rikliella): Cói bông đầu, nhẵn diệp
- Machaerina (bao gồm cả Baumea, Vincentia): Kiếm diệp
- Mapania (bao gồm cả Thoracostachyum): Cói lá dứa, lác dứa
- Mapaniopsis
- Mesomelaena
- Microdracoides (bao gồm cả Schoenodendron)
- Morelotia
- Neesenbeckia
- Nelmesia
- Nemum
- Oreobolopsis
- Oreobolus (bao gồm cả Schoenoides,Voladeria)
- Oxycaryum
- Paramapania
- Phylloscirpus
- Pleurostachys
- Principina
- Pseudoschoenus
- Ptilanthelium
- Pycreus: Cói trục dai
- Queenslandiella (bao gồm cả Mariscopsis)
- Reedia
- Remirea: Cói sa
- Rhynchocladium
- Rhynchospora (bao gồm cả Dichromena,Micropapyrus, Psilocarya, Syntrinema): Chủy tử, thứ tử hoàn, cói chủy tử
- Rhynchospora alba - White Beak-sedge. Europe.
- Rhynchospora californica - California beaked-rush, occurring in Marin and Sonoma County, California
- Rhynchospora capitellata - Brownish Beak-sedge
- Rhynchospora colorata - White Star Sedge. Southeast North America.
- Rhynchospora corymbosa (L.) Britton : Chủy tử tản phòng, Chủy tử tán
- Rhynchospora fusca - Brown Beak-sedge. Europe.
- Rhynchospora glomerata - Clustered Beak-sedge. North America.[6]
- Rhynchospora knieskernii - Knieskern's Beak-sedge.
- Rhynchospora longisetis R. Br. : Chủy tử tơ dài
- Rhynchospora megaplumosa - Florida
- Rhynchospora nervosa - Tropical New World.
- Schoenoplectus
- Schoenoxiphium
- Schoenus (bao gồm cả Chaetospora,Lophocarpus, Neolophocarpus): Cói sớn, sớn
- Scirpodendron
- Scirpoides (bao gồm cả Holoschoenus)
- Scirpus (bao gồm cả Blepharolepis,Maximoviczia, Maximovicziella): Lác hến, năn tượng, hoàng thảo, cói dùi
- Scirpus ancistrochaetus northeastern bulrush
- Scirpus atrocinctus black-girdle bulrush
- Scirpus atrovirens woolgrass bulrush
- Scirpus bicolor
- Scirpus campestris salt marsh bulrush
- Scirpus cespitosus deergrass
- Scirpus congdonii Congdon's bulrush
- Scirpus cyperinus - cottongrass bulrush
- Scirpus diffusus
- Scirpus divaricatus spreading bulrush
- Scirpus expansus Woodland beakrush
- Scirpus flaccidifolius reclining bulrush
- Scirpus fluitans floating club-rush
- Scirpus fluviatilis - river bulrush
- Scirpus georgianus Georgia bulrush
- Scirpus grossus L.f. : Lác hến, Đưng, Cói dùi thô
Loài Lác mọc hoang khá nhiều bãi lầy ven sông, trông rất giống với Cyperus malaccensis (Cói, Lác nước), nhưng hoa khác hẳn. - Scirpus hattorianus bulrush
- Scirpus lineatus drooping bulrush
- Scirpus littoralis Schrab. : Hến biển, Năn tượng
Cỏ mọc hoang rất nhiều vùng nước lợ (Rừng Sát, Cần Giờ) - Scirpus longii Long's bulrush
- Scirpus mariqueter
- Scirpus microcarpus small-fruit bulrush
- Scirpus mucronatus Hoàng thảo mũi, Cói dùi mũi
- Scirpus nevadensis Nevada bulrush
- Scirpus olneyi Olney bulrush = Schoenoplectus americanus
- Scirpus pacificus Pacific Coast bulrush
- Scirpus pallidus pale bulrush
- Scirpus paludosus salt marsh bulrush
- Scirpus pedicellatus stalked bulrush
- Scirpus pendulus pendulous bulrush
- Scirpus polyphyllus leafy bulrush
- Scirpus pumilus dwarf deergrass
- Scirpus pungens sharp club-rush
- Scirpus radicans
- Scirpus robustus salt marsh bulrush
- Scirpus subcapitatus Thwaites var. subcapitatus Robin. : Hoàng thảo năng
- Scirpus supinus dwarf club-rush
- Scirpus sylvaticus wood club-rush
- Scirpus triqueter triangular club-rush
- Selected species in a broader view of the genus
- Bolboschoenus maritimus sea club-rush
- Isolepis cernua slender club-rush
- Isolepis setacea bristle club-rush
- Schoenoplectus acutus tule
- Schoenoplectus hudsonianus alpine deergrass
- Schoenoplectus lacustris common club-rush
- Schoenoplectus tabernaemontani
- Scirpoides holoschoenus round-headed club-rush
- Scleria (bao gồm cả Acriulus, Catagyna,Cryptopodium): Cương, đưng, cói ba gân
- Scleria afroreflexa
- Scleria amazonica
- Scleria baldwinii – Baldwin's nutrush
- Scleria bancana – winged scleria
- Scleria biflora
- Scleria bourgeaui – Bourgeau's nutrush
- Scleria bracteata – bracted nutrush
- Scleria ciliaris
- Scleria ciliata – fringed nutrush
- Scleria cubensis – Cuban nutrush
- Scleria curtissii – Curtiss' nutrush
- Scleria distans – riverswamp nutrush
- Scleria eggersiana – Eggers' nutrush
- Scleria georgiana – slenderfruit nutrush
- Scleria havanensis – Havana nutrush
- Scleria hirtella – riverswamp nutrush
- Scleria lacustris – lakeshore nutrush
- Scleria laevis – smooth scleria
- Scleria laxa
- Scleria lithosperma – Florida Keys nutrush
- Scleria melaleuca
- Scleria microcarpa – tropical nutrush
- Scleria minor – slender nutrush
- Scleria mitis – cortadora
- Scleria mucronata
- Scleria muehlenbergii – Muehlenberg's nutrush
- Scleria novae-hollandiae
- Scleria oblata S. T. Bl. : Cương rộng, Cỏ Mây
- Scleria oligantha – littlehead nutrush
- Scleria pauciflora – fewflower nutrush
- Scleria polycarpa
- Scleria purdiei – Purdie's nutrush
- Scleria reticularis – netted nutrush
- Scleria rugosa
- Scleria scabriuscula – mosquito nutrush
- Scleria scindens – hairy nutrush
- Scleria scrobiculata
- Scleria secans – razor grass
- Scleria sp. : loài chưa biết, hình mẫu chụp tại Fansipan, chỗ đất ẩm cao độ khoảng 2000m, không tìm thấy giống loài nào mô tả trong sách.
- Scleria sumatrensis – Sumatran scleria
- Scleria tenella – fly nutrush
- Scleria terrestris Cương đất, Đưng đất
- Scleria testacea – Hawai'i nutrush
- Scleria triglomerata – whip nutrush
- Scleria vaginata
- Scleria verticillata – low nutrush
- Sphaerocyperus
- Sumatroscirpus
- Tetraria (bao gồm cả Boeckeleria, Cyathocoma,Elynanthus, Ideleria, Macrochaetium,Tetrariopsis)
- Trachystylis
- Trianoptiles (bao gồm cả Ecklonea)
- Trichophorum (bao gồm cả Eriophorella)
- Trichoschoenus
- Tricostularia
- Trilepis (bao gồm cả Fintelmannia)
- Uncinia
- Volkiella
- Websteria
Nhận xét
Đăng nhận xét