Chuyển đến nội dung chính

Họ Cói- Cyperaceae

Họ Cói (danh pháp khoa họcCyperaceae) là một họ thực vật thuộc lớp thực vật một lá mầm. Đây là họ lớn trong bộ Hòa thảo(Poales) với khoảng 70-98 chi và khoảng 4.000-4.350 loài. Họ này phân bố rộng khắp thế giới, với trung tâm đa dạng là miền nhiệt đới châu Á và Nam Mỹ. Cói, lác phát triển tốt trong mọi điều kiện, nhiều loài có thể như các nơi đầm lầy, đất ít dinh dưỡng, các vùng đất ướt, vùng đất phù sa bồi lấp gần các cửa sông ven biển.[1][2][3].
Họ này mặc dù đa số là cỏ dại nhưng vẫn hiện diện một số loài có ích cho đời sống con người: được dùng làm cảnh như cây cói giấy (Cyperus papyrus). Ở Việt Nam các cây cói bông trắng (Cyperus tegetiformis) hay lác voi được dùng để đan chiếu, làm dây..,củ năng (Eleocharis dulcis thứ tuberosa) ăn được, cỏ cú (Cyperus rotundus) để làm thuốc.
Thân thảo, thường mọc lan thành đám rộng, có căn hành. Phần thân trên không có hình tam giác, đặc bên trong, không có đốt.
Lá thường tam đứng (tại một điểm có ba lá). Lá dạng phiến, hẹp, dài, có bẹ, không có thìa.
Rễ đôi khi phù to tạo thành củ.
Phác hoa dạng gié, nhiều gié tụ tập tạo thành chùm hay tụ tán.
Ở chi Carex (kiết, cói túi), các gié hoa đực tạo thành gié đơn và và hoa nằm trên trục gié, nách lá bắc. Hoa cái là hoa trần, không có bao hoa, không có tiền điệp, không còn dấu vết của nhụy đực.
Ở một vài chi như Cyperus, có hai lá bắc ở gốc gié hoa không mang hoa. Các lá bắc phía trên có mang hoa.
Hoa lưỡng tính hay đơn tính, không có tiền diệp.
Quả là dạng quả bế (quả mà khi khô vỏ không tự tách ra).
Theo APG II, họ này có thể được chia ra thành 2 nhóm gọi là Mapanioideae và Cyperoideae. Nhóm thứ nhất chứa 6 chi và khoảng 140 loài (chi Mapania khoảng 80 loài, chi Hypolytrum khoảng 50 loài), chủ yếu sống trong vùng nhiệt đới. Nhóm thứ hai chứa 92 chi với 4.210 loài (các chi đa dạng nhất có Carexvới 1.776 loài, Cyperus với 300 loài, Fimbristylis với 250 loài, Rhynchospora với 250 loài, Scirpus với 200 loài, Scleria với 200 loài, Eleocharis với 120 loài, Bulbostylis với 100 loài,Schoenus với 100 loài, Isolepis với 70 loài), phân bố rộng khắp thế giới.
Dưới đây liệt kê 102 danh pháp cho các chi hiện tại được APG cho là hợp lệ (bao gồm cả đồng nghĩa).
  1. Actinoschoenus
  2. Actinoscirpus (bao gồm cả Hymenochaeta)
  3. Afrotrilepis
  4. Alinula (bao gồm cả MarisculusRaynalia)
  5. Amphiscirpus
  6. Androtrichum (bao gồm cả Megarrhena)
  7. Arthrostylis
  8. Ascolepis (bao gồm cả Platylepis)
  9. Becquerelia
  10. Bisboeckelera (bao gồm cả Hoppia)
    1. Bisboeckelera irrigua
    2. Bisboeckelera longifolia
    3. Bisboeckelera microcephala
    4. Bisboeckelera vinacea
  11. Blysmus (bao gồm cả Blysmopsis)
  12. Bolboschoenus
  13. Bulbostylis (bao gồm cả Stenophyllus): Cói chát, cỏ chát
    1. Bulbostylis barbata - watergrass Cỏ Chát, Bờm râu
    2. Bulbostylis boeckleriana[1]
    3. Bulbostylis capillaris - densetuft hairsedge
    4. Bulbostylis ciliatifolia - capillary hairsedge
    5. Bulbostylis curassavica - West Indian hairsedge
    6. Bulbostylis funckii - Funck's hairsedge
    7. Bulbostylis junciformis - Caribbean hairsedge
    8. Bulbostylis juncoides - rush hairsedge
    9. Bulbostylis neglecta - neglected tuftsedge
    10. Bulbostylis pauciflora - fewflower hairsedge
    11. Bulbostylis puberula (Poir.) C.B. Cl. :   Bờm lông
    12. Bulbostylis schaffneri - Schaffner's hairsedge
    13. Bulbostylis stenophylla - sandy field hairsedge
    14. Bulbostylis vestita - tufted hairsedge
    15. Bulbostylis warei - Ware's hairsedge
  14. Calyptrocarya
  15. Capitularina (bao gồm cả Capitularia)
  16. Carex (bao gồm cả DiplocarexVesicarex): Cói túi, kiết, đài thảo
  17. Carpha (bao gồm cả AsterochaeteOreograstis)
  18. Caustis
  19. Cephalocarpus
  20. Chillania
  21. Chorizandra
  22. Chrysitrix
  23. Cladium: Cói quả lõm
  24. Coleochloa (bao gồm cả Eriospora)
  25. Costularia (bao gồm cả Lophoschoenus)
  26. Courtoisina (bao gồm cả CourtoisiaIndocourtoisiaPseudomariscus): Cói bông cầu, đàng thảo.
  27. Crosslandia
  28. Cyathochaeta
  29. Cymophyllus
  30. Cyperus (bao gồm cả AcorellusAnosporumAscopholisChlorocyperusGalilea,JuncellusMariscusSorostachysSphaeromariscusTorulinium): Cói, lác, cú, u du, cỏ gấu, hương phụ v.v
  31. Desmoschoenus
  32. Didymiandrum
  33. Diplacrum (bao gồm cả Pteroscleria)
  34. Diplasia
  35. Dulichium
  36. Egleria
  37. Eleocharis (bao gồm cả BaeothryonChaetocyperusChamaegyneHeleocharis,Helonema): Cỏ năn[g]Chi Cỏ năng (danh pháp khoa họcEleocharis) là một chi thực vật, bao gồm khoảng 200-250 loài trong họ Cói (Cyperaceae). Chúng được gọi chung là (cỏ/củ) năn(g). Nói chung, cỏ năng là các loài cỏ dại có thân đặc, thường sống thủy sinh. Chúng có các lá bị suy giảm xung quanh phần gốc của thân; những cái trông giống như lá trên thực tế là thân nhưng chúng thực hiện phần lớn các chức năng quang hợp cho cây. Một số loài có thân luôn luôn mọc ngầm dưới nước. Các loài này có xu hướng sử dụng cơ chế cố định cacbon C3. Các hoa mọc thành các bông con tụ tập dày. Phần lớn các loài mọc lên từ các thân rễ, và vài loài có thân củ. Phần lớn các loài trông khá giống nhau, với một cụm hoa ở trên đầu của phần thân đơn. Eleocharis được tìm thấy khắp mọi nơi trên thế giới. Một trong những loài được biết đến nhiều nhất là cỏ năng ống (Eleocharis dulcis).
    1. Eleocharis acicularis (L.) Roem. & Schult. – needle spikerush; dwarf hairgrass
    2. Eleocharis acutangula (Roxb.) Schult.
    3. Eleocharis afflata Steud.
    4. Eleocharis atropurpurea (Retz.) J.Presl & C.Presl – purple spikerush
    5. Eleocharis baldwinii (Torr.) Chapm.
    6. Eleocharis bella (Piper) Svenson – beautiful spikerush
    7. Eleocharis bifida S.G. Smith glade spikerush
    8. Eleocharis bolanderi A.Gray – Bolander's spikerush
    9. Eleocharis brittonii Svenson ex Small
    10. Eleocharis cellulosa Torr. – coastal spikerush, Gulf Coast spikerush
    11. Eleocharis compressa Sull. – flatstem spikerush
    12. Eleocharis congesta D.Don
    13. Eleocharis dulcis (Burm.f.) Trin. ex Hensch. – Chinese water chestnut
    14. Eleocharis elegans (Kunth) Roem. & Schult.
    15. Eleocharis equisetoides (Elliott) Torr.
    16. Eleocharis filiculmis Kunth
    17. Eleocharis geniculata (L.) Roem. & Schult. – Canada spikesedge Năn gối 
    18. Eleocharis kuroguwai Ohwi
    19. Eleocharis macrostachya Britton – pale spikerush
    20. Eleocharis montana (Kunth) Roem. & Schult.
    21. Eleocharis montevidensis Kunth – sand spikerush
    22. Eleocharis mutata (L.) Roem. & Schult. – scallion grass
    23. Eleocharis nodulosa Schult.
    24. Eleocharis obtusa (Willd.) Schult. – blunt spikerush
    25. Eleocharis pachycarpa Desv. – black sand spikerush
    26. Eleocharis pachystyla (C.Wright) C.B.Clarke – false junco
    27. Eleocharis palustris (L.) Roem. & Schult. – common spikerush
    28. Eleocharis parishii Britton – Parish's spikerush
    29. Eleocharis parvula (Roem. & Schult.) Link ex Bluff et al. – dwarf spikerush, hairgrass Năn nhỏ, Năn chỉ
      Cây mọc vùng nước mặn ven biển (hình chụp cây ở mũi Cà Mau)
    30. Eleocharis pellucida J.Presl & C.Presl
    31. Eleocharis quadrangulata (Michx.) Roem. – squarestem spikerush
    32. Eleocharis quinqueflora (Hartmann) O.Schwarz – fewflower spikerush
    33. Eleocharis radicans (A.Dietr.) Kunth – rooted spikerush
    34. Eleocharis rostellata (Torr.) Torr. – beaked spikerush
    35. Eleocharis sellowiana Kunth
    36. Eleocharis spiralis (Rottb.) Roem. & Schult. : Năng xoắn
      Loài Năn này hay đi đôi với Cỏ Scirpus littoralis vùng nước lợ, nước có triều.
    37. Eleocharis tenuis (Willd.) Schult. – slender spikerush
    38. Eleocharis torticulmis S.G.Sm. – twist-stem spikerush
    39. Eleocharis tortilis (Link) Schult. – twisted spikerush
    40. Eleocharis tuberculosa (Michx.) Roem. & Schult.
    41. Eleocharis uniglumis (Link) (Link) Schult., 1824
    42. Eleocharis vivipara Link – umbrella hairgrass[3][4]
  38. Epischoenus
  39. Eriophorum (bao gồm cả EriophoropsisErioscirpus): Cói tơ
  40. Evandra
  41. Everardia (bao gồm cả Pseudoeverardia)
  42. Exocarya
  43. Exochogyne
  44. Ficinia (bao gồm cả HemichlaenaSickmannia)
  45. Fimbristylis (bao gồm cả AbildgaardiaDichostylisTylocarya): Mao thư, cỏ quăn, phiêu phất thảo, cỏ chát, cỏ tò te
    1. Fimbristylis acicularis
    2. Fimbristylis acuminata - pointed fimbristylis
    3. Fimbristylis aestivalis - summer fimbry Mao thư thu, Cỏ Quăn, Cói quăn hè
    4. Fimbristylis annua - annual fimbry
    5. Fimbristylis autumnalis - slender fimbry
    6. Fimbristylis castanea - marsh fimbry, salt marsh fimbristylis
    7. Fimbristylis complanata - Puerto Rico fimbry
    8. Fimbristylis cymosa - tropical fimbry, mauu akiaki (= F. glomerata)
    9. Fimbristylis dichotoma - two-leaf fimbrystylis, tall fringe-rush
    10. Fimbristylis dipsacea Mao thư nhím, Cói quăn nhím
    11. Fimbristylis ferrubinea - Rusty sedge
    12. Fimbristylis ferruginea - West Indian fimbry Mao thư sét
    13. Fimbristylis griffithii  Boeck. : Mao thư Griffith
    14. Fimbristylis hawaiiensis - Hawaii fimbry
    15. Fimbristylis inaguensis - Bahama fimbry
    16. Fimbristylis insignis
    17. Fimbristylis littoralis - lesser fimbristylis
    18. Fimbristylis microcarya F.v. Mueller. : Mao thư trái nhỏ
    19. Fimbristylis miliacea - grasslike fimbry Cỏ Chát, cỏ Tò te
    20. Fimbristylis perpusilla - Harper's fimbry
    21. Fimbristylis polytrichoides - Rusty sedge
    22. Fimbristylis puberula - hairy fimbry
    23. Fimbristylis schoenoides - ditch fimbry Mao thư nghiêng, Cói quăn quả cánh
    24. Fimbristylis sericea  (Poir.) R. Br. : Mao thư tơ 
    25. Fimbristylis sieberriana Kunth. : Mao thư Sieber
    26. Fimbristylis spathacea - hurricanegrass
    27. Fimbristylis thermalis - hot springs fimbry
    28. Fimbristylis tomentosa - woolly fimbry
    29. Fimbristylis tristachya
    30. Fimbristylis umbellaris - globular fimbrystylis
    31. Fimbristylis vahlii - Vahl's fimbry
  46. Fuirena (bao gồm cả Pentasticha)
    1. Fuirena abnormalis C.B.Clarke
    2. Fuirena angolensis (C.B.Clarke) Lye ex J.Raynal & Roessler
    3. Fuirena appendiculata Peter
    4. Fuirena arenosa R.Br.
    5. Fuirena bernieri Cherm.
    6. Fuirena boreocoerulescens Lye
    7. Fuirena brachylepis Peter
    8. Fuirena brasiliensis Palla
    9. Fuirena breviseta (Coville) Coville
    10. Fuirena bullifera J.Raynal & Roessler
    11. Fuirena bushii Kral
    12. Fuirena calolepis K. Schum.
    13. Fuirena camptotricha C.Wright
    14. Fuirena ciliaris (L.) Roxb.
    15. Fuirena claviseta Peter
    16. Fuirena coerulescens Steud.
    17. Fuirena cuspidata (Roth) Kunth
    18. Fuirena ecklonii Nees
    19. Fuirena enodis C.B.Clarke
    20. Fuirena felicis S.S.Hooper
    21. Fuirena friesii Kük.
    22. Fuirena gracilis Kunth
    23. Fuirena hirsuta (P.J.Bergius) P.L.Forbes
    24. Fuirena incompleta Nees
    25. Fuirena incrassata S.T.Blake
    26. Fuirena lainzii Luceño & M.Alves
    27. Fuirena leptostachya Oliv.
    28. Fuirena longa Chapm
    29. Fuirena microcarpa Lye
    30. Fuirena moritziana Boeckeler
    31. Fuirena multiflora Peter
    32. Fuirena nudiflora S.T.Blake
    33. Fuirena nyasensis Nelmes
    34. Fuirena obcordata P.L.Forbes
    35. Fuirena ochreata Nees ex Kunth
    36. Fuirena oedipus C.B.Clarke
    37. Fuirena ponmudiensis Ravi & Anil Kumar
    38. Fuirena pubescens (Poir.) Kunth
    39. Fuirena pumila (Torr.) Spreng
    40. Fuirena quercina Cherm.
    41. Fuirena repens Boeckeler
    42. Fuirena rhizomatifera Tang & F.T.Wang
    43. Fuirena robusta Kunth
    44. Fuirena sagittata Lye
    45. Fuirena scirpoidea Michx.
    46. Fuirena simplex Vahl
    47. Fuirena simpsonii Ravi, N.Mohanan & Shaju
    48. Fuirena somaliensis Lye
    49. Fuirena squarrosa Michx.
    50. Fuirena stephani Ramos & Diego
    51. Fuirena striatella Lye
    52. Fuirena stricta Steud.
    53. Fuirena subdigitata C.B.Clarke
    54. Fuirena swamyi Govind.
    55. Fuirena tenuis P.L.Forbes
    56. Fuirena trilobites C.B.Clarke
    57. Fuirena tuwensis M.B.Deshp. & Shah
    58. Fuirena umbellata Rottb.Cỏ đắng tán
    59. Fuirena uncinata (Willd.) Kunth
    60. Fuirena zambesiaca Lye
  47. Gahnia (bao gồm cả LampocaryaPhacellanthus): Cói gành
  48. Gymnoschoenus
  49. Hellmuthia
  50. Hypolytrum: Cói hạ si, hạ si
  51. Isolepis (bao gồm cả EleogitonScirpidiella)
  52. Kobresia (bao gồm cả BlysmocarexElynaHemicarex)
  53. Koyamaea
  54. Kyllinga: Cói bạc đầu, bạc đầu, thủy ngô công
    1. Kyllinga alata Nees. :  Bạc đầu cánh
    2. Kyllinga brevifolia Bạc đầu lá ngắn
    3. Kyllinga coriacea
    4. Kyllinga erecta
    5. Kyllinga exigua
    6. Kyllinga gracillima
    7. Kyllinga melanosperma
    8. Kyllinga nemoralis cỏ Bạc đầu
    9. Kyllinga odorata
    10. Kyllinga planiculmis
    11. Kyllinga polycephala Willd. ex Kunth. : Bạc đầu nhiều đầu
    12. Kyllinga polyphylla
    13. Kyllinga pumila
    14. Kyllinga squamulata
    15. Kyllinga tibialis
    16. Kyllinga triceps
    17. Kyllinga vaginata
  55. Kyllingiella
  56. Lagenocarpus (bao gồm cả CryptangiumNeo-Senea)
  57. Lepidosperma: Cói lá hành
  58. Lepironia (bao gồm cả Chondrachne): Cói bàng
    1. Lepironia articulata Bàng
      Cỏ Bàng dùng để đan đệm, chiếu, túi bao bì
    2. Lepironia bancana
    3. Lepironia ceylanica
    4. Lepironia compressa
    5. Lepironia conifera
    6. Lepironia cuspidata
    7. Lepironia cymbaria
    8. Lepironia enodis
    9. Lepironia foliosa
    10. Lepironia humilis
    11. Lepironia macrocephala
    12. Lepironia mucronata
    13. Lepironia multiarticulata
    14. Lepironia neesii
    15. Lepironia palustris
    16. Lepironia sphaerocephala
    17. Lepironia squamata
    18. Lepironia sumatran
  59. Lipocarpha (bao gồm cả HemicarphaRikliella): Cói bông đầu, nhẵn diệp
  60. Machaerina (bao gồm cả BaumeaVincentia): Kiếm diệp
  61. Mapania (bao gồm cả Thoracostachyum): Cói lá dứa, lác dứa
  62. Mapaniopsis
  63. Mesomelaena
  64. Microdracoides (bao gồm cả Schoenodendron)
  65. Morelotia
  66. Neesenbeckia
  67. Nelmesia
  68. Nemum
  69. Oreobolopsis
  70. Oreobolus (bao gồm cả Schoenoides,Voladeria)
  71. Oxycaryum
  72. Paramapania
  73. Phylloscirpus
  74. Pleurostachys
  75. Principina
  76. Pseudoschoenus
  77. Ptilanthelium
  78. Pycreus: Cói trục dai
  79. Queenslandiella (bao gồm cả Mariscopsis)
  80. Reedia
  81. Remirea: Cói sa
  82. Rhynchocladium
  83. Rhynchospora (bao gồm cả Dichromena,MicropapyrusPsilocaryaSyntrinema): Chủy tử, thứ tử hoàn, cói chủy tử
    1. Rhynchospora alba - White Beak-sedge. Europe.
    2. Rhynchospora californica - California beaked-rush, occurring in Marin and Sonoma County, California
    3. Rhynchospora capitellata - Brownish Beak-sedge
    4. Rhynchospora colorata - White Star Sedge. Southeast North America.
    5. Rhynchospora corymbosa (L.) Britton : Chủy tử tản phòng, Chủy tử tán
    6. Rhynchospora fusca - Brown Beak-sedge. Europe.
    7. Rhynchospora glomerata - Clustered Beak-sedge. North America.[6]
    8. Rhynchospora knieskernii - Knieskern's Beak-sedge.
    9. Rhynchospora longisetis  R. Br. : Chủy tử tơ dài
    10. Rhynchospora megaplumosa - Florida
    11. Rhynchospora nervosa - Tropical New World.
  84. Schoenoplectus
  85. Schoenoxiphium
  86. Schoenus (bao gồm cả Chaetospora,LophocarpusNeolophocarpus): Cói sớn, sớn
  87. Scirpodendron
  88. Scirpoides (bao gồm cả Holoschoenus)
  89. Scirpus (bao gồm cả Blepharolepis,MaximovicziaMaximovicziella): Lác hến, năn tượng, hoàng thảo, cói dùi
    1. Scirpus ancistrochaetus northeastern bulrush
    2. Scirpus atrocinctus black-girdle bulrush
    3. Scirpus atrovirens woolgrass bulrush
    4. Scirpus bicolor
    5. Scirpus campestris salt marsh bulrush
    6. Scirpus cespitosus deergrass
    7. Scirpus congdonii Congdon's bulrush
    8. Scirpus cyperinus - cottongrass bulrush
    9. Scirpus diffusus
    10. Scirpus divaricatus spreading bulrush
    11. Scirpus expansus Woodland beakrush
    12. Scirpus flaccidifolius reclining bulrush
    13. Scirpus fluitans floating club-rush
    14. Scirpus fluviatilis - river bulrush
    15. Scirpus georgianus Georgia bulrush
    16. Scirpus grossus L.f. :  Lác hến, Đưng, Cói dùi thô
      Loài Lác mọc hoang khá nhiều bãi lầy ven sông, trông rất giống với Cyperus malaccensis (Cói, Lác nước), nhưng hoa khác hẳn.
    17. Scirpus hattorianus bulrush
    18. Scirpus lineatus drooping bulrush
    19. Scirpus littoralis Schrab. : Hến biển, Năn tượng
      Cỏ mọc hoang rất nhiều vùng nước lợ (Rừng Sát, Cần Giờ)
    20. Scirpus longii Long's bulrush
    21. Scirpus mariqueter
    22. Scirpus microcarpus small-fruit bulrush
    23. Scirpus mucronatus Hoàng thảo mũi, Cói dùi mũi
    24. Scirpus nevadensis Nevada bulrush
    25. Scirpus olneyi Olney bulrush = Schoenoplectus americanus
    26. Scirpus pacificus Pacific Coast bulrush
    27. Scirpus pallidus pale bulrush
    28. Scirpus paludosus salt marsh bulrush
    29. Scirpus pedicellatus stalked bulrush
    30. Scirpus pendulus pendulous bulrush
    31. Scirpus polyphyllus leafy bulrush
    32. Scirpus pumilus dwarf deergrass
    33. Scirpus pungens sharp club-rush
    34. Scirpus radicans
    35. Scirpus robustus salt marsh bulrush
    36. Scirpus subcapitatus Thwaites var. subcapitatus Robin. : Hoàng thảo năng
    37. Scirpus supinus dwarf club-rush
    38. Scirpus sylvaticus wood club-rush
    39. Scirpus triqueter triangular club-rush
    Selected species in a broader view of the genus
    1. Bolboschoenus maritimus sea club-rush
    2. Isolepis cernua slender club-rush
    3. Isolepis setacea bristle club-rush
    4. Schoenoplectus acutus tule
    5. Schoenoplectus hudsonianus alpine deergrass
    6. Schoenoplectus lacustris common club-rush
    7. Schoenoplectus tabernaemontani
    8. Scirpoides holoschoenus round-headed club-rush
  90. Scleria (bao gồm cả AcriulusCatagyna,Cryptopodium): Cương, đưng, cói ba gân
    1. Scleria afroreflexa
    2. Scleria amazonica
    3. Scleria baldwinii – Baldwin's nutrush
    4. Scleria bancana – winged scleria
    5. Scleria biflora
    6. Scleria bourgeaui – Bourgeau's nutrush
    7. Scleria bracteata – bracted nutrush
    8. Scleria ciliaris
    9. Scleria ciliata – fringed nutrush
    10. Scleria cubensis – Cuban nutrush
    11. Scleria curtissii – Curtiss' nutrush
    12. Scleria distans – riverswamp nutrush
    13. Scleria eggersiana – Eggers' nutrush
    14. Scleria georgiana – slenderfruit nutrush
    15. Scleria havanensis – Havana nutrush
    16. Scleria hirtella – riverswamp nutrush
    17. Scleria lacustris – lakeshore nutrush
    18. Scleria laevis – smooth scleria
    19. Scleria laxa
    20. Scleria lithosperma – Florida Keys nutrush
    21. Scleria melaleuca
    22. Scleria microcarpa – tropical nutrush
    23. Scleria minor – slender nutrush
    24. Scleria mitis – cortadora
    25. Scleria mucronata
    26. Scleria muehlenbergii – Muehlenberg's nutrush
    27. Scleria novae-hollandiae
    28. Scleria oblata  S. T. Bl. :  Cương rộng, Cỏ Mây
    29. Scleria oligantha – littlehead nutrush
    30. Scleria pauciflora – fewflower nutrush
    31. Scleria polycarpa
    32. Scleria purdiei – Purdie's nutrush
    33. Scleria reticularis – netted nutrush
    34. Scleria rugosa
    35. Scleria scabriuscula – mosquito nutrush
    36. Scleria scindens – hairy nutrush
    37. Scleria scrobiculata
    38. Scleria secans – razor grass
    39. Scleria sp. : loài chưa biết, hình mẫu chụp tại Fansipan, chỗ đất ẩm cao độ khoảng 2000m, không tìm thấy giống loài nào mô tả trong sách.
    40. Scleria sumatrensis – Sumatran scleria
    41. Scleria tenella – fly nutrush
    42. Scleria terrestris Cương đất, Đưng đất
    43. Scleria testacea – Hawai'i nutrush
    44. Scleria triglomerata – whip nutrush
    45. Scleria vaginata
    46. Scleria verticillata – low nutrush
  91. Sphaerocyperus
  92. Sumatroscirpus
  93. Tetraria (bao gồm cả BoeckeleriaCyathocoma,ElynanthusIdeleriaMacrochaetium,Tetrariopsis)
  94. Trachystylis
  95. Trianoptiles (bao gồm cả Ecklonea)
  96. Trichophorum (bao gồm cả Eriophorella)
  97. Trichoschoenus
  98. Tricostularia
  99. Trilepis (bao gồm cả Fintelmannia)
  100. Uncinia
  101. Volkiella
  102. Websteria










Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Phân biệt : khoai nước- khoai sọ - dọc mùng - môn bạc hà - Ráy voi....

KHOAI NƯỚC Khoai nước, Môn nước - Colocasia esculenta Schott,  Chi Colocasia - Khoai nước, Khoai môn,  Họ Araceae - ráy, khoai môn, khoai nước, thiên nam tinh,  bộ Alismatales Trạch tả Mô tả:  Khoai nước và Khoai sọ cùng loài nhưng khác thứ: +   Khoai nước - Colocasia esacuenta Schott  trồng nước + Khoai sọ - Colocasia esacuenta  var.  antiquorum  trồng khô.  Cây thảo mọc hoang và được trồng, có củ ở gốc thân hình khối tròn. Lá có cuống cao đến 0,8m; phiến dạng tim, màu lục sẫm nhiều hay ít, tím hay nâu tuỳ giống trồng, gân nổi rõ. Mo vàng có phần ống xanh, đầu nhọn. Trục bông mo mang hoa đực và hoa cái, hoa cái có bầu nhiều noãn. Quả mọng vàng khi chín to 3-4mm. Nơi mọc:   Loài được trồng nhiều ở nước ta và các xứ nhiệt đới để lấy củ ăn. Công dụng:  Ta thường dùng củ nấu ăn với xôi hay nấu chè, làm bánh. Cuống lá cũng thường dùng làm rau ăn nhưng phải xát hoặc ngâm với muối để khỏi ngứa. Cũng dùng muối dưa ăn. Củ tươi giã nhỏ dùng đắp trị mụn nhọt có mủ. Dùng ngoài giã nhỏ t

Tổng hợp các loại đậu

Các loại quả đậu ăn cả vỏ lẫn ruột khi chưa chín Đậu rồng – Đậu khế – Đậu xương rồng – Đậu cánh – Winged bean – Winged pea – Goa bean – Asparagus pea – Four-angled bean. Đậu rồng  còn gọi là đậu khế hay đậu xương rồng, đậu cánh (danh pháp hai phần: Psophocarpus tetragonolobus) là một loài cây thuộc họ Đậu (Fabaceae)  Đậu que – Green bean – String bean – Snap bean. Đậu que   là một tên gọi thường dùng ở Việt Nam để chỉ các loại đậu có dạng quả có đặc điểm dài và ốm, như: Đậu đũa , tên khoa học  Vigna unguiculata sesquipedalis , một loại đậu thuộc  chi Đậu  ( Vigna ),  họ Đậu . Đậu cô ve , tên khoa học  Phaseolus vulgaris , một loại đậu thuộc  chi Đậu cô ve  ( Phaseolus ),  họ Đậu . Đậu cô ve – Đậu a ri cô ve – French beans, French green beans, French filet bean (english) – Haricots verts (french): được trồng ở Đà Lạt. Đậu que ,  đậu ve  hay  đậu cô ve , còn gọi là: đậu a ri cô ve do biến âm từ  tiếng Pháp :  haricot vert , danh pháp khoa học Phaseolus vulgaris , là một giống  đ

Cơm nguội vàng hay còn gọi là cây sếu, phác, cơm nguội Trung Quốc - Celtis sinensis Pers.

Cơm nguội vàng  hay còn gọi là  cây sếu ,  phác ,  cơm nguội Trung Quốc  (tên khoa học:  Celtis sinensis  Pers., tiếng Trung:  朴树 ) là một loài thực vật thuộc  chi Cơm nguội ,  họ Gai dầu  ( Cannabaceae ). Phân loại khoa học Giới   ( regnum ) Plantae (không phân hạng) Angiospermae (không phân hạng) Eudicots Bộ   ( ordo ) Rosales Họ   ( familia ) Cannabaceae Chi   ( genus ) Celtis Loài   ( species ) C. sinensis Danh pháp hai phần Celtis sinensis Pers. Các danh pháp đồng nghĩa có:  Celtis bodinieri   H. Léveillé ;  C. bungeana  var.  pubipedicella   G. H. Wang ;  C. cercidifolia   C. K. Schneider ;  C. hunanensis   Handel-Mazzetti ;  C. labilis   C. K. Schneider ;  C. nervosa   Hemsley ;  C. tetrandra   Roxburgh  subsp.  sinensis   (Persoon) Y. C. Tang .