Chuyển đến nội dung chính

EPIMEDIUM



Klik op de foto om hem in een groter formaat te bekijken.

Epimedium epsteinii
Epimedium latisepalum
Epimedium latisepalum
Epimedium leptorhizum 'Mariko'
Epimedium ogisui
Epimedium platypetalum
Epimedium pubigerum KP 40902
Epimedium x versicolor 'Neosulphureum'
Epimedium x'Amanogawa'
Epimedium x'peralchicum lichtenberg'
Natural hybrid collected by Japanese plantsman and botanist Mikinori Ogisui on Mount Omei, flowers with warm colourtones of red and yellow.
Natural groundcover met with strongly coloured young foliage.
Compact growing selection of E. grandiflorum with small leaflets which have a dark red-brown band at the edge in spring, flowers are pure white.
Epimedium ‘Togen’ Japanese hybrid masses of pink flowers bloemen in march-april.
Epimedium 'Amanogawa' Earlyflowering Japanese hybrid wit bicoloured white/bronze flowers, and great foliage Amanogawa is the Japanse name for the Milky way, it means 'river of stars'referring to is floriferous habbit.
Epimedium chlorandrum og 94003 Robust plant with large lightyellow flowers. Evergreen species with with splendid colouration of the young foliage in spring.
Epimedium davidii EMR 4125 A clone selected from seed collected by Martin Rix In the Western part of the Sichuan Province,China. Fresh evergreen with een reddish-bronze colouration of the young foliage in spring. Sprays of spurred yellow flowers in may. 20-25cm.
Epimedium ogisui Named after the Japanese botanist Mikinori Ogisu. Sprays of Pure white flowers. Young foliage strongly mottled in spring. Thrives on humid but weldrained rich soil.
Epimedium ogisui
Epimedium pauciflorum Creeping species forming a atractive dense carpet with the years, white light pink flowers in spring.
Epimedium pubescens og-91003 Atractive longshaped foliage,flowers early in the year with very small neat flowers.
Epimedium myrianthum Longshaped rounded foliage strongly mottled in spring countles flower panicles carying hundreds of tiny flowers.
Epimedium dewuense Recently introduced species collected, described and named by American Epimedium hunter/nurseryman Darrell Probst. In flower very similar to E. dolichostemon but with broader and more hairy foliage.
Epimedium epsteinii cpc-94347 Beautifull clone of this Chinese species with large bicoloured white-bordeauxbrown flowers.
Epimedium ecalcaratum og 93082 Clone with yellow nearly spurless flowers in april.
Epimedium wushanense nova wonderfull new species said to be the real E.wushanense when compared to the Ogisu introductions. Creamcoloured flowers carried on dense panicles. Tough foliage that clearly shows its relation to Berberis and Mahonia.
Epimedium wushanense nova
Epimedium wushanense nova
Epimedium wushanense OG 93019 Spectacular species, longshaped foliage, large yellow flowers. on panicles reaching a hight of 80cm on fullgrown plants.
Epimedium wushanense OG 93019
Epimedium species nova cc Unnamed species collected by Epimedium hunter/nurseryman Darrell Probst. New in cultivation. Remarkable narrow and spiny foliage with gorgeous amber toned colouration of the spring foliage.
Epimedium species nova cc
Epimedium fangii cc 022008
Epimedium grandiflorum ssp. koreanum 'La Rocaille' Creamflowering grandiflorum selection, robust plant with beautifull arrowshaped foliage.
Epimedium grandiflorum ssp. koreanum 'La Rocaille'
Epimedium grandiflorum Queen Esta named after the wife of Epimedium legend Harold Epstein.Lots of rich lavenderpink sprays that make a lovely contrast with the dark coloured springfoliage.
Epimedium fargesii 'Pink Constellation' Narrow atractive leaflets and masses of panicles filled with pink-purple flowers. Very floriferous Mikinori Ogisu collection! 30-40cm.
Epimedium fargesii 'Pink Constellation'
Epimedium fargesii 'Pink Constellation'
Epimedium fargesii og-93057 Atractive selection with white-purple flowers,contrasting with a lovely amber brown colouration of the spring foliage.
Epimedium fargesii og-93057
Epimedium fargesii og-93057
Epimedium flavum og-92036 Compact Chinese species richly flowering in march-april with large cupped yellow flowers.
Epimedium brachyrrhizum cpc 940447 Earlyflowering, with very large shaped flowers in a rich pink, often the first to flower.
Epimedium brachyrrhizum cpc 940447.
Epimedium grandiflorum 'White Queen' Largeflowered white with good reflowering on rich soil
Epimedium franchetii bright yellow flowers, red colouration of the spring foliage.
Epimedium franchetii 'Brimstone Butterfly' Selection with large habbit en light yellow flowers.
Epimedium franchettii Brimstone Butterfly
Epimedium lishichenii OG 96024 greenish yellow flowers on many sprays above a amber bronze springcolouration of the foliage.
Epimedium platypetalum Og 93085 Epimedium with unique flowershape and very floriferous habbit.
Epimedium stellulatum 'Wudang Star' Floriferous, evergreen with white starshaped flowers.
Epimedium grandiflorum 'White Queen' Large white flowers reflowers wel on any rich soil.
Epimedium x versicolor 'Sulphureum' great groundcover Epimedium, this old but wonderfull hybrid originates from the Botanical garden of Ghent, where it was named in 1844.
Epimedium frachetii bright yellow flowers held wel above bronze red spring foliage.
Epimedium grandiflorum 'Violet Nanum' largeflowerd violet purple, short plant with dark coloured margins of the leaflets during spring.
Epimedium grandiflorum 'Violet Nanum'
Epimedium macrosepalum
Epimedium x omeiense 'Stormcloud'Showers of mysterious purple bronze coloured flowers above a glossy foliage.
Epimedium x omeiense 'Myriad Years' Epimedium with large habbit acuminatum like bicoloured flowers, impressive broad leaflets on fullgrown plants.
Epimedium acuminatum 'Night Mistress' The darkest and richest colourd acuminatum selection.Introduced by Epimedium hunter/nurseryman Darrell Probst.
Epimedium acuminatum L575 Original acuminatum introduction by Roy Lancaster large richly coloured flowers.
Epimedium acuminatum L575
Epimedium dolichostemon og 84010 masses of unique shaped flowers in above narrow strongly mottled leaflets.
Epimedium alpinum winterfoliage
Epimedium 'Black Sea' A E.pinnatum ssp. colchicum hybrid with charming creamy orange flowers in march april great dark colouration of the foliage during the cold winterperiod.

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Phân biệt : khoai nước- khoai sọ - dọc mùng - môn bạc hà - Ráy voi....

KHOAI NƯỚC Khoai nước, Môn nước - Colocasia esculenta Schott,  Chi Colocasia - Khoai nước, Khoai môn,  Họ Araceae - ráy, khoai môn, khoai nước, thiên nam tinh,  bộ Alismatales Trạch tả Mô tả:  Khoai nước và Khoai sọ cùng loài nhưng khác thứ: +   Khoai nước - Colocasia esacuenta Schott  trồng nước + Khoai sọ - Colocasia esacuenta  var.  antiquorum  trồng khô.  Cây thảo mọc hoang và được trồng, có củ ở gốc thân hình khối tròn. Lá có cuống cao đến 0,8m; phiến dạng tim, màu lục sẫm nhiều hay ít, tím hay nâu tuỳ giống trồng, gân nổi rõ. Mo vàng có phần ống xanh, đầu nhọn. Trục bông mo mang hoa đực và hoa cái, hoa cái có bầu nhiều noãn. Quả mọng vàng khi chín to 3-4mm. Nơi mọc:   Loài được trồng nhiều ở nước ta và các xứ nhiệt đới để lấy củ ăn. Công dụng:  Ta thường dùng củ nấu ăn với xôi hay nấu chè, làm bánh. Cuống lá cũng thường dùng làm rau ăn nhưng phải xát hoặc ngâm với muối để khỏi ngứa. Cũng dùng muối dưa ăn. Củ tươi giã nhỏ dùng đắp trị mụn nhọt có mủ. Dùng ngoài giã nhỏ t

Tổng hợp các loại đậu

Các loại quả đậu ăn cả vỏ lẫn ruột khi chưa chín Đậu rồng – Đậu khế – Đậu xương rồng – Đậu cánh – Winged bean – Winged pea – Goa bean – Asparagus pea – Four-angled bean. Đậu rồng  còn gọi là đậu khế hay đậu xương rồng, đậu cánh (danh pháp hai phần: Psophocarpus tetragonolobus) là một loài cây thuộc họ Đậu (Fabaceae)  Đậu que – Green bean – String bean – Snap bean. Đậu que   là một tên gọi thường dùng ở Việt Nam để chỉ các loại đậu có dạng quả có đặc điểm dài và ốm, như: Đậu đũa , tên khoa học  Vigna unguiculata sesquipedalis , một loại đậu thuộc  chi Đậu  ( Vigna ),  họ Đậu . Đậu cô ve , tên khoa học  Phaseolus vulgaris , một loại đậu thuộc  chi Đậu cô ve  ( Phaseolus ),  họ Đậu . Đậu cô ve – Đậu a ri cô ve – French beans, French green beans, French filet bean (english) – Haricots verts (french): được trồng ở Đà Lạt. Đậu que ,  đậu ve  hay  đậu cô ve , còn gọi là: đậu a ri cô ve do biến âm từ  tiếng Pháp :  haricot vert , danh pháp khoa học Phaseolus vulgaris , là một giống  đ

Cơm nguội vàng hay còn gọi là cây sếu, phác, cơm nguội Trung Quốc - Celtis sinensis Pers.

Cơm nguội vàng  hay còn gọi là  cây sếu ,  phác ,  cơm nguội Trung Quốc  (tên khoa học:  Celtis sinensis  Pers., tiếng Trung:  朴树 ) là một loài thực vật thuộc  chi Cơm nguội ,  họ Gai dầu  ( Cannabaceae ). Phân loại khoa học Giới   ( regnum ) Plantae (không phân hạng) Angiospermae (không phân hạng) Eudicots Bộ   ( ordo ) Rosales Họ   ( familia ) Cannabaceae Chi   ( genus ) Celtis Loài   ( species ) C. sinensis Danh pháp hai phần Celtis sinensis Pers. Các danh pháp đồng nghĩa có:  Celtis bodinieri   H. Léveillé ;  C. bungeana  var.  pubipedicella   G. H. Wang ;  C. cercidifolia   C. K. Schneider ;  C. hunanensis   Handel-Mazzetti ;  C. labilis   C. K. Schneider ;  C. nervosa   Hemsley ;  C. tetrandra   Roxburgh  subsp.  sinensis   (Persoon) Y. C. Tang .