Chuyển đến nội dung chính

Cỏ lá gừng - Axonopus compressus

Cỏ lá gừng có tên khoa học là Axonopus compressus thuộc loại hòa thảo lúa cỏ.
Đặc điểm cây Cỏ lá gừng :
Thân nhỏ, cành và nhánh thường bò sát đất. Lá đơn dạng bầu dục nhỏ dài. Cành và cuống kéo dài thành gốc màu đỏ nâu.
Phiến lá màu xanh bóng nhẵn viền lá có lông nhỏ
Hoa nhỏ có màu vàng nhạt ửng đỏ ở đầu
Cụm hoa kéo dài từ 3-4cm, mổi bông chứa từ 20-40 hoa hạt.
Quả dạng thóc.
Chịu nắng nóng tốt có khả năng sống được trong môi trường thiếu ánh sáng.

Kỹ thuật trồng cỏ lá gừng :

Bước 1 :
Cải tạo lớp đất mặt, làm tơi xốp đất bằng cuốc và cào cỏ
Rải thêm phân tro và bón phân NPK đa năng ( bón lót ).

Bước 2 :
Xé cỏ giống ra thành từng mảng vừa.
Cấy với mật độ vừa 3-4cm trải đều trên bề mặt đất.

Bước 3 :
Tưới nước đẫm đất và dùng đầm gỗ đầm cho khóm cỏ đính rễ vào đất.

Bước 4 :
Rãi tro trấu và sơ dừa với khối lượng 1 bao / 5m2 để giử ẩm cho cỏ.
Sau khi trồng, tuần đầu tiên cần tưới nước mỗi ngày 2 lần, đặc biệt buổi trưa cần cung cấp đủ nước nếu không cỏ sẻ bị khô và không thể hồi phục.

Bước 5 :
Sau 7 ngày.
Bón phân URE với liều lượng 2kg/100m2.
Sau khi cỏ đã bám rễ sẽ sử dụng dinh dưỡng này phát triển lá mới.
Sau 20 ngày nên làm cỏ dại một lần cho không còn thấy nữa và có thể cắt cỏ cho cỏ có độ phẳng khi ra lá mới sẻ rất đều và đẹp.
Sau 3 tháng trở lên nếu cỏ bị đỏ ta cần cắt sát gốc và bổ sung dinh dưỡng nhiều hơn.

Cỏ lá gừng
Cỏ lá gừng​

Cỏ lá gừng sinh trưởng mạnh, chăm sóc tương đối dễ và có thể trồng trong bóng râm ( không phải bóng mát hoàn toàn ).

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Phân biệt : khoai nước- khoai sọ - dọc mùng - môn bạc hà - Ráy voi....

KHOAI NƯỚC Khoai nước, Môn nước - Colocasia esculenta Schott,  Chi Colocasia - Khoai nước, Khoai môn,  Họ Araceae - ráy, khoai môn, khoai nước, thiên nam tinh,  bộ Alismatales Trạch tả Mô tả:  Khoai nước và Khoai sọ cùng loài nhưng khác thứ: +   Khoai nước - Colocasia esacuenta Schott  trồng nước + Khoai sọ - Colocasia esacuenta  var.  antiquorum  trồng khô.  Cây thảo mọc hoang và được trồng, có củ ở gốc thân hình khối tròn. Lá có cuống cao đến 0,8m; phiến dạng tim, màu lục sẫm nhiều hay ít, tím hay nâu tuỳ giống trồng, gân nổi rõ. Mo vàng có phần ống xanh, đầu nhọn. Trục bông mo mang hoa đực và hoa cái, hoa cái có bầu nhiều noãn. Quả mọng vàng khi chín to 3-4mm. Nơi mọc:   Loài được trồng nhiều ở nước ta và các xứ nhiệt đới để lấy củ ăn. Công dụng:  Ta thường dùng củ nấu ăn với xôi hay nấu chè, làm bánh. Cuống lá cũng thường dùng làm rau ăn nhưng phải xát hoặc ngâm với muối để khỏi ngứa. Cũng dùng muối dưa ăn. Củ tươi giã nhỏ dùng đắp trị mụn nhọt có mủ. Dùng ngoài giã nhỏ t

Tổng hợp các loại đậu

Các loại quả đậu ăn cả vỏ lẫn ruột khi chưa chín Đậu rồng – Đậu khế – Đậu xương rồng – Đậu cánh – Winged bean – Winged pea – Goa bean – Asparagus pea – Four-angled bean. Đậu rồng  còn gọi là đậu khế hay đậu xương rồng, đậu cánh (danh pháp hai phần: Psophocarpus tetragonolobus) là một loài cây thuộc họ Đậu (Fabaceae)  Đậu que – Green bean – String bean – Snap bean. Đậu que   là một tên gọi thường dùng ở Việt Nam để chỉ các loại đậu có dạng quả có đặc điểm dài và ốm, như: Đậu đũa , tên khoa học  Vigna unguiculata sesquipedalis , một loại đậu thuộc  chi Đậu  ( Vigna ),  họ Đậu . Đậu cô ve , tên khoa học  Phaseolus vulgaris , một loại đậu thuộc  chi Đậu cô ve  ( Phaseolus ),  họ Đậu . Đậu cô ve – Đậu a ri cô ve – French beans, French green beans, French filet bean (english) – Haricots verts (french): được trồng ở Đà Lạt. Đậu que ,  đậu ve  hay  đậu cô ve , còn gọi là: đậu a ri cô ve do biến âm từ  tiếng Pháp :  haricot vert , danh pháp khoa học Phaseolus vulgaris , là một giống  đ

Cơm nguội vàng hay còn gọi là cây sếu, phác, cơm nguội Trung Quốc - Celtis sinensis Pers.

Cơm nguội vàng  hay còn gọi là  cây sếu ,  phác ,  cơm nguội Trung Quốc  (tên khoa học:  Celtis sinensis  Pers., tiếng Trung:  朴树 ) là một loài thực vật thuộc  chi Cơm nguội ,  họ Gai dầu  ( Cannabaceae ). Phân loại khoa học Giới   ( regnum ) Plantae (không phân hạng) Angiospermae (không phân hạng) Eudicots Bộ   ( ordo ) Rosales Họ   ( familia ) Cannabaceae Chi   ( genus ) Celtis Loài   ( species ) C. sinensis Danh pháp hai phần Celtis sinensis Pers. Các danh pháp đồng nghĩa có:  Celtis bodinieri   H. Léveillé ;  C. bungeana  var.  pubipedicella   G. H. Wang ;  C. cercidifolia   C. K. Schneider ;  C. hunanensis   Handel-Mazzetti ;  C. labilis   C. K. Schneider ;  C. nervosa   Hemsley ;  C. tetrandra   Roxburgh  subsp.  sinensis   (Persoon) Y. C. Tang .