Chuyển đến nội dung chính

Chi Pennisetum-lúa miêu, kê trân châu, kê ngọc, kê Xu đăng

Pennisetum /ˌpɛnɨˈstəm/[1] is a genus of grasses in the family Poaceae, native to tropical and warm temperate regions of the world. They are known commonly as fountaingrasses.
  1. Pennisetum advena – purple fountain grass, foreign fountaingrass
  2. Pennisetum alopecuroides – Chinese fountaingrass, foxtail fountaingrass, swamp-foxtail
  3. Pennisetum arnhemicum F.Muell.
  4. Pennisetum bambusiforme
  5. Pennisetum basedowii
  6. Pennisetum caffrum
  7. Pennisetum chilense
  8. Pennisetum ciliare syn. Cenchrus ciliaris – buffelgrass, African foxtail grass
  9. Pennisetum clandestinum – kikuyu grass
  10. Pennisetum complanatum – Nicaraguan fountaingrass
  11. Pennisetum crinitum
  12. Pennisetum distachyum
  13. Pennisetum divisum
  14. Pennisetum durum
  15. Pennisetum flaccidum – flaccid grass, Himalayan fountaingrass
  16. Pennisetum frutescens
  17. Pennisetum glaucum – pearl millet, bulrush millet, cattail millet, horse millet, Indian millet, yellow bristlegrasslúa miêu, kê trân châu, kê ngọc, kê Xu đăng
  18. Pennisetum hohenackeri
  19. Pennisetum hordeoides
  20. Pennisetum lanatum
  21. Pennisetum latifolium – Uruguay fountaingrass
  22. Pennisetum longistylum
  23. Pennisetum macrostachys – Pacific fountaingrass
  24. Pennisetum macrourum – African feather grass, bedding grass, waterside-reed
  25. Pennisetum massaicum
  26. Pennisetum mezianum
  27. Pennisetum montanum
  28. Pennisetum natalense
  29. Pennisetum nervosum – bentspike fountaingrass
  30. Pennisetum nodiflorum
  31. Pennisetum occidentale
  32. Pennisetum orientale – white fountaingrass, Oriental pennisetum
  33. Pennisetum pedicellatum – annual kyasuwa grass, deenanth grass, hairy fountaingrass
  34. Pennisetum petiolare – petioled fountaingrass
  35. Pennisetum polystachion (L.) Schult. – feather pennisetum, mission grass, thin Napier grass
    1. Pennisetum polystachion ssp. atrichum
    2. Pennisetum polystachion ssp. polystachion
    3. Pennisetum polystachion ssp. setosum (Swartz) Brunken (syn. P. setosum)
  36. Pennisetum prieurii
  37. Pennisetum purpureum – Napier grass, Uganda grass, elephant grass, barner grass, Merker grass
  38. Pennisetum ramosum
  39. Pennisetum rigidum
  40. Pennisetum Rubrum TC 72
  41. Pennisetum schweinfurthii
  42. Pennisetum sieberianum
  43. Pennisetum setaceum – tender fountain grass, crimson fountaingrass
  44. Pennisetum sphacelatum
  45. Pennisetum squamulatum
  46. Pennisetum stramineum
  47. Pennisetum subangustum
  48. Pennisetum tempisquense
  49. Pennisetum thunbergii
  50. Pennisetum trachyphyllum
  51. Pennisetum tristachyum
  52. Pennisetum unisetum – Natal grass, silky grass
  53. Pennisetum Vertigo
  54. Pennisetum villosum R.Br. ex Fresen. – feathertop, long-style feathergrass, white foxtail
  55. Pennisetum violaceum












Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Phân biệt : khoai nước- khoai sọ - dọc mùng - môn bạc hà - Ráy voi....

KHOAI NƯỚC Khoai nước, Môn nước - Colocasia esculenta Schott,  Chi Colocasia - Khoai nước, Khoai môn,  Họ Araceae - ráy, khoai môn, khoai nước, thiên nam tinh,  bộ Alismatales Trạch tả Mô tả:  Khoai nước và Khoai sọ cùng loài nhưng khác thứ: +   Khoai nước - Colocasia esacuenta Schott  trồng nước + Khoai sọ - Colocasia esacuenta  var.  antiquorum  trồng khô.  Cây thảo mọc hoang và được trồng, có củ ở gốc thân hình khối tròn. Lá có cuống cao đến 0,8m; phiến dạng tim, màu lục sẫm nhiều hay ít, tím hay nâu tuỳ giống trồng, gân nổi rõ. Mo vàng có phần ống xanh, đầu nhọn. Trục bông mo mang hoa đực và hoa cái, hoa cái có bầu nhiều noãn. Quả mọng vàng khi chín to 3-4mm. Nơi mọc:   Loài được trồng nhiều ở nước ta và các xứ nhiệt đới để lấy củ ăn. Công dụng:  Ta thường dùng củ nấu ăn với xôi hay nấu chè, làm bánh. Cuống lá cũng thường dùng làm rau ăn nhưng phải xát hoặc ngâm với muối để khỏi ngứa. Cũng dùng muối dưa ăn. Củ tươi giã nhỏ dùng đắp trị mụn nhọt có mủ. Dùng ngoài giã nhỏ t

Tổng hợp các loại đậu

Các loại quả đậu ăn cả vỏ lẫn ruột khi chưa chín Đậu rồng – Đậu khế – Đậu xương rồng – Đậu cánh – Winged bean – Winged pea – Goa bean – Asparagus pea – Four-angled bean. Đậu rồng  còn gọi là đậu khế hay đậu xương rồng, đậu cánh (danh pháp hai phần: Psophocarpus tetragonolobus) là một loài cây thuộc họ Đậu (Fabaceae)  Đậu que – Green bean – String bean – Snap bean. Đậu que   là một tên gọi thường dùng ở Việt Nam để chỉ các loại đậu có dạng quả có đặc điểm dài và ốm, như: Đậu đũa , tên khoa học  Vigna unguiculata sesquipedalis , một loại đậu thuộc  chi Đậu  ( Vigna ),  họ Đậu . Đậu cô ve , tên khoa học  Phaseolus vulgaris , một loại đậu thuộc  chi Đậu cô ve  ( Phaseolus ),  họ Đậu . Đậu cô ve – Đậu a ri cô ve – French beans, French green beans, French filet bean (english) – Haricots verts (french): được trồng ở Đà Lạt. Đậu que ,  đậu ve  hay  đậu cô ve , còn gọi là: đậu a ri cô ve do biến âm từ  tiếng Pháp :  haricot vert , danh pháp khoa học Phaseolus vulgaris , là một giống  đ

Cơm nguội vàng hay còn gọi là cây sếu, phác, cơm nguội Trung Quốc - Celtis sinensis Pers.

Cơm nguội vàng  hay còn gọi là  cây sếu ,  phác ,  cơm nguội Trung Quốc  (tên khoa học:  Celtis sinensis  Pers., tiếng Trung:  朴树 ) là một loài thực vật thuộc  chi Cơm nguội ,  họ Gai dầu  ( Cannabaceae ). Phân loại khoa học Giới   ( regnum ) Plantae (không phân hạng) Angiospermae (không phân hạng) Eudicots Bộ   ( ordo ) Rosales Họ   ( familia ) Cannabaceae Chi   ( genus ) Celtis Loài   ( species ) C. sinensis Danh pháp hai phần Celtis sinensis Pers. Các danh pháp đồng nghĩa có:  Celtis bodinieri   H. Léveillé ;  C. bungeana  var.  pubipedicella   G. H. Wang ;  C. cercidifolia   C. K. Schneider ;  C. hunanensis   Handel-Mazzetti ;  C. labilis   C. K. Schneider ;  C. nervosa   Hemsley ;  C. tetrandra   Roxburgh  subsp.  sinensis   (Persoon) Y. C. Tang .