Chuyển đến nội dung chính

Chi Nhót- Elaeagnus

Chi Nhót (tên khoa học Elaeagnus) là một chi của khoảng 50-70 loài thực vật có hoa trong họ Nhót (Elaeagnaceae). Phần lớn các loài có nguồn gốc ở vùng ôn đới và cận nhiệt đới của châu Á, với một loài (E. triflora) sinh trưởng tận phía nam tới vùng đông bắc Úc và một loài khác (E. commutata) chỉ sinh trưởng ở khu vực Bắc Mỹ. Một loài khác (E. angustifolia) có thể có nguồn gốc ở miền cực đông nam của châu Âu mặc dù có thể là do con người đem nó đến đây trong thời kỳ ban đầu.
Chúng là các loài cây bụi hay cây thân gỗ nhỏ, lá sớm rụng hoặc thường xanh với các lá mọc so le. Lá và thân cây thông thường có phủ một lớp vảy nhỏ màu trắng bạc hay ánh nâu, làm cho cây có màu ánh trắng hoặc nâu-xám khi nhìn từ xa. Các hoa nhỏ, với đài hoa 4 thùy và không có cánh hoa; chúng thông thường có mùi thơm. Quả là loại quả hạch mọng chứa một hạt; ở nhiều loài thì quả ăn được, mặc dù nói chung thiếu hương vị thơm ngon.
Các loài trong chi Elaeagnus bị ấu trùng của một số loài sâu bọ thuộc bộ Lepidoptera phá hại, như Coleophora elaeagnisella vàNaenia typica.
  1. Elaeagnus angustata (Rehd.) C. Y. Chang (Trung Quốc)
  2. Elaeagnus angustifolia L. (Tây Á, Đông Âu) - nhót đắng.
  3. Elaeagnus argyi Levl. (Trung Quốc)
  4. Elaeagnus bambusetorum Hand.-Mazz. (Trung Quốc)
  5. Elaeagnus bockii Diels (Trung Quốc)
  6. Elaeagnus cinnamomifolia W. K. Hu et H. F. Chow (Trung Quốc)
  7. Elaeagnus commutata Bernh. (Bắc Mỹ) - nhót bạc.
  8. Elaeagnus conferta Roxb. (Nam Á) - nhót dại.
  9. Elaeagnus courtoisi Belval (Trung Quốc)
  10. Elaeagnus davidii Franch. (Trung Quốc)
  11. Elaeagnus delavayi Lecomte (Trung Quốc)
  12. Elaeagnus difficilis Serv. (Trung Quốc)
  13. Elaeagnus formosana Nakai (Đài Loan)
  14. Elaeagnus glabra Thunb. (Đông Á).
  15. Elaeagnus gonyanthes Benth. (Trung Quốc) - nhót hoa vuông
  16. Elaeagnus griffithii Serv. (Trung Quốc)
  17. Elaeagnus grijsii Hance (Trung Quốc)
  18. Elaeagnus guizhouensis C.Y.Chang (Trung Quốc)
  19. Elaeagnus henryi Warb. (Trung Quốc)
  20. Elaeagnus jiangxiensis C.Y.Chang (Trung Quốc)
  21. Elaeagnus jingdonensis C.Y.Chang (Trung Quốc)
  22. Elaeagnus kanaii Momily. (Trung Quốc)
  23. Elaeagnus lanceolata Warb. (Trung Quốc)
  24. Elaeagnus lanpingensis C.Y.Chang (Trung Quốc)
  25. Elaeagnus latifolia L. (Đông Á) - nhót
  26. Elaeagnus liuzhouensis C.Y.Chang (Trung Quốc)
  27. Elaeagnus longiloba C.Y.Chang (Trung Quốc)
  28. Elaeagnus loureirii Champ. (miền nam Trung Quốc).
  29. Elaeagnus luoxiangensis C.Y.Chang (Trung Quốc)
  30. Elaeagnus luxiensis C.Y.Chang (Trung Quốc)
  31. Elaeagnus macrantha Rehd. (Trung Quốc)
  32. Elaeagnus macrophylla Thunb. (Đông Á).
  33. Elaeagnus magna Rehd. (Trung Quốc)
  34. Elaeagnus micrantha C.Y.Chang (Trung Quốc)
  35. Elaeagnus mollis Diels (Trung Quốc)
  36. Elaeagnus morrisonensis Hayata (Đài Loan)
  37. Elaeagnus multiflora Thunb. (Đông Á) - nhót bạc
  38. Elaeagnus nanchuanensis C.Y.Chang (Trung Quốc)
  39. Elaeagnus obovata Li (Trung Quốc)
  40. Elaeagnus obtusa C.Y.Chang (Trung Quốc)
  41. Elaeagnus oldhami Maxim. (Trung Quốc)
  42. Elaeagnus ovata Serv. (Trung Quốc)
  43. Elaeagnus oxycarpa Schltdl. (Trung Quốc)
  44. Elaeagnus pallidiflora C.Y.Chang (Trung Quốc)
  45. Elaeagnus parvifolia Wallich ex Royle (Trung Á).
  46. Elaeagnus pauciflora C.Y.Chang (Trung Quốc)
  47. Elaeagnus philippinensis Perrott. (Philipin).
  48. Elaeagnus pilostyla C.Y.Chang (Trung Quốc)
  49. Elaeagnus pingnanensis C.Y.Chang (Trung Quốc)
  50. Elaeagnus pungens Thunb. (Nhật Bản) - hồ đồi tử.fruits
  51. Elaeagnus pyriformis Hook.f. (miền đông Himalaya).
  52. Elaeagnus retrostyla C.Y.Chang (Trung Quốc)
  53. Elaeagnus sarmentosa Rehd. (Trung Quốc)
  54. Elaeagnus schlechtendalii Serv. (Trung Quốc)
  55. Elaeagnus stellipila Rehd. (Trung Quốc)
  56. Elaeagnus taliensis C.Y.Chang (Trung Quốc)
  57. Elaeagnus thunbergii Serv. (Trung Quốc)
  58. Quả nhót Bắc Bộ (Elaeagnus tonkinensis)
  59. Elaeagnus tonkinensis Serv. (Đông Nam Á) - Nhót bắc bộ
  60. Elaeagnus triflora Roxb. (Đông Nam Á, đông bắc Úc).
  61. Elaeagnus tubiflora C.Y.Chang (Trung Quốc)
  62. Elaeagnus tutcheri Dunn (miền nam Trung Quốc).
  63. Elaeagnus umbellata Thunb. (Đông Á) - nhót Nhật Bản.
  64. Elaeagnus viridis Serv. (Trung Quốc)
  65. Elaeagnus wenshanensis C.Y.Chang (Trung Quốc)
  66. Elaeagnus wilsonii Li (Trung Quốc)
  67. Elaeagnus wushanensis C.Y.Chang (Trung Quốc)
  68. Elaeagnus xichouensis C.Y.Chang (Trung Quốc)
  69. Elaeagnus xizangensis C.Y.Chang (Trung Quốc)
Các giống lai ghép
  1. Elaeagnus × ebbingei (E. macrophylla × E. pugens)
  2. Elaeagnus × pyramidalis (E. commutata × E. multiflora)
  3. Elaeagnus × reflexa (E. pugens × E. glabra)




Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Phân biệt : khoai nước- khoai sọ - dọc mùng - môn bạc hà - Ráy voi....

KHOAI NƯỚC Khoai nước, Môn nước - Colocasia esculenta Schott,  Chi Colocasia - Khoai nước, Khoai môn,  Họ Araceae - ráy, khoai môn, khoai nước, thiên nam tinh,  bộ Alismatales Trạch tả Mô tả:  Khoai nước và Khoai sọ cùng loài nhưng khác thứ: +   Khoai nước - Colocasia esacuenta Schott  trồng nước + Khoai sọ - Colocasia esacuenta  var.  antiquorum  trồng khô.  Cây thảo mọc hoang và được trồng, có củ ở gốc thân hình khối tròn. Lá có cuống cao đến 0,8m; phiến dạng tim, màu lục sẫm nhiều hay ít, tím hay nâu tuỳ giống trồng, gân nổi rõ. Mo vàng có phần ống xanh, đầu nhọn. Trục bông mo mang hoa đực và hoa cái, hoa cái có bầu nhiều noãn. Quả mọng vàng khi chín to 3-4mm. Nơi mọc:   Loài được trồng nhiều ở nước ta và các xứ nhiệt đới để lấy củ ăn. Công dụng:  Ta thường dùng củ nấu ăn với xôi hay nấu chè, làm bánh. Cuống lá cũng thường dùng làm rau ăn nhưng phải xát hoặc ngâm với muối để khỏi ngứa. Cũng dùng muối dưa ăn. Củ tươ...

Tổng hợp các loại đậu

Các loại quả đậu ăn cả vỏ lẫn ruột khi chưa chín Đậu rồng – Đậu khế – Đậu xương rồng – Đậu cánh – Winged bean – Winged pea – Goa bean – Asparagus pea – Four-angled bean. Đậu rồng  còn gọi là đậu khế hay đậu xương rồng, đậu cánh (danh pháp hai phần: Psophocarpus tetragonolobus) là một loài cây thuộc họ Đậu (Fabaceae)  Đậu que – Green bean – String bean – Snap bean. Đậu que   là một tên gọi thường dùng ở Việt Nam để chỉ các loại đậu có dạng quả có đặc điểm dài và ốm, như: Đậu đũa , tên khoa học  Vigna unguiculata sesquipedalis , một loại đậu thuộc  chi Đậu  ( Vigna ),  họ Đậu . Đậu cô ve , tên khoa học  Phaseolus vulgaris , một loại đậu thuộc  chi Đậu cô ve  ( Phaseolus ),  họ Đậu . Đậu cô ve – Đậu a ri cô ve – French beans, French green beans, French filet bean (english) – Haricots verts (french): được trồng ở Đà Lạt. Đậu que ,  đậu ve  hay  đậu cô ve , còn gọi là: đậu a ri cô ve do biến âm từ  tiếng...

Cơm nguội vàng hay còn gọi là cây sếu, phác, cơm nguội Trung Quốc - Celtis sinensis Pers.

Cơm nguội vàng  hay còn gọi là  cây sếu ,  phác ,  cơm nguội Trung Quốc  (tên khoa học:  Celtis sinensis  Pers., tiếng Trung:  朴树 ) là một loài thực vật thuộc  chi Cơm nguội ,  họ Gai dầu  ( Cannabaceae ). Phân loại khoa học Giới   ( regnum ) Plantae (không phân hạng) Angiospermae (không phân hạng) Eudicots Bộ   ( ordo ) Rosales Họ   ( familia ) Cannabaceae Chi   ( genus ) Celtis Loài   ( species ) C. sinensis Danh pháp hai phần Celtis sinensis Pers. Các danh pháp đồng nghĩa có:  Celtis bodinieri   H. Léveillé ;  C. bungeana  var.  pubipedicella   G. H. Wang ;  C. cercidifolia   C. K. Schneider ;  C. hunanensis   Handel-Mazzetti ;  C. labilis   C. K. Schneider ;  C. nervosa   Hemsley ;  C. tetrandra   Roxburgh  subsp.  sinensis   (Persoon) Y. C. Tang .