Chi Củ nâu (danh pháp khoa học: Dioscorea) là chi thực vật gồm trên 600 loài thực vật có hoa thuộc họ Củ nâu, bản địa của các vùng nhiệt đới và vùng có khí hậu ấm. Tên khoa học của chi này được đặt theo tên nhà vật lí học và thực vật học Hy Lạp cổ đạiDioscorides.
Một số loài trong chi Củ nâu cho củ là nguồn lương thực quan trọng ở một số nước nhiệt đới. Nhiều loài trong chi này chứa độc tố trong củ tươi nhưng độc tố này dễ bị phân hủy trong quá trình chế biến nhiệt.
- Dioscorea alata L.Khoai mỡ (danh pháp hai phần: Dioscorea alata Linn) là một loài thuộc chi Củ nâu Dioscorea. Đây là loại dây leo cho củ được trồng nhiều ở Ấn Độ, Malaysia, Châu Phi. Ở Việt Nam, khoai mở còn có tên khác là khoai tím, khoai vạc, củ cái, củ mỡ, củ cầm, củ đỏ, củ tía, khoai tía, khoai ngà, khoai long, khoai bướu, khoai trút, khoai ngọt...[3] Đây là loại khoai được trồng làm cây lương thực rất lâu đời. Một số loài khác của Dioscorea cũng được con người trồng, hoặc khai thác từ cây dại để sử dụng như một loại lương thực như: D. esculenta Burk. (khoai từ), D. hispida Dennt. (củ nần), D. pierrel Prain. (củ từ nước), D. bulbifera Linn. (khoai dai)…Trên thế giới, khoai mỡ được xem là một trong những loại cây lương thực quan trọng. Khoai mỡ có thể dùng trong nhiều món ăn quen thuộc như luộc, chiên, hay nấu canh[4], hấp bánh và mang lại khá nhiều lợi ích cho sức khỏe. Theo Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ, khoai mỡ là một nguồn dồi dào kali, giúp duy trì huyết áp ổn định[5]. Trên thế giới, cây khoai mỡ được trồng ở 3 vùng chính: Tây Phi, khu vực biển Thái Bình Dương (kể cả Nhật Bản) và các nước trong vùng biển Caribê. Tại Việt Nam, khoai mỡ cũng được trồng làm cây lương thực ở khá nhiều nơi trong đó có tỉnh Long An là một trong những nơi có diện tích khoai mỡ lớn và tập trung nhất.[6] Khoai mỡ là loại dây leo, thân mềm, có sức sống tốt.[7]Tại Việt Nam, củ mỡ có nhiều giống như củ mỡ bò, củ mỡ đỏ, củ mỡ năm, khoai mỡ tía, củ mỡ tím, củ mỡ trắng, mỡ trắng nhẵn… Một số giống thuộc loài Dioscorea alata cũng được gọi là củ từ như các giống củ từ rắn, củ từ canh, củ từ trắng, củ từ tía hoặc được gọi là củ vạc như các giống vạc ngà, vạc vồng.[8].
- Dioscorea althaeoides Knuth
- Dioscorea altissima Lam.
- Dioscorea aspersa Prain & Burkill
- Dioscorea balcanica Kosanin
- Dioscorea banzhuana C.P'ei & C.T.Ting
- Dioscorea batatas
- Dioscorea belophylla Voigt ex Haines
- Dioscorea benthamii Prain & Burkill
- Dioscorea bicolor Prain & Burkill
- Dioscorea biformifolia C.P'ei & C.T.Ting
- Dioscorea birmanica Prain & Burkill
- Dioscorea bulbifera L.Khoai trời hay khoai dại, củ dại Các dạng củ khoai trời hoang dại có thể chứa độc tố thuộc nhóm steroid, diosgenin, được dùng để sản xuất một số hormon steroid tổng hợp
- Dioscorea cayenensis
- Dioscorea chingii Prain & Burkill
- Dioscorea cirrhosa Lour.Củ nâu-Tên gọi khác: Khoai leng, Củ nẫng, Dây tẽn, Thự lương (vị thuốc)
- Dioscorea collettii Hook.f.
- Dioscorea communis (L.) Caddick & Wilkin – xem Tamus communis
- Dioscorea cumingii Prain & Burkill
- Dioscorea decipiens Hook.f.
- Dioscorea delavayi Franch.
- Dioscorea deltoidea Wall. ex Kunth
- Dioscorea dumetorum
- Dioscorea elephantipes
- Dioscorea esculenta.Khoai từ hay còn gọi là củ từ (tên Hán Việt: thổ noãn, thổ vu)
- Dioscorea esquirolii
- Dioscorea exalata
- Dioscorea fastigiata
- Dioscorea floridana Bartlett
- Dioscorea fordii
- Dioscorea futschauensis
- Dioscorea garrettii
- Dioscorea glabra
- Dioscorea gracillima
- Dioscorea hastifolia
- Dioscorea Hemicrypta
- Dioscorea hemsleyi
- Dioscorea hispida
- Dioscorea japonica
- Dioscorea kamoonensis
- Dioscorea kituiensis
- Dioscorea linearicordata
- Dioscorea madecassa H.Perrier
- Dioscorea martini
- Dioscorea melanophyma Burkill & Prain
- Dioscorea menglaensis
- Dioscorea mexicana
- Dioscorea nipponica
- Dioscorea nitens
- Dioscorea opposita
- Dioscorea orangeana Wilkin[1]
- Dioscorea panthaica
- Dioscorea pentaphylla
- Dioscorea persimilis Prain et Burkill
- Dioscorea hamiltonii
- Dioscorea pentaphylla
- Dioscorea piperifolia
- Dioscorea poilanei
- Dioscorea polygonoides
- Dioscorea polystachya Turczaninow
- Dioscorea preussii
- Dioscorea quaternata
- Dioscorea quinqueloba
- Dioscorea rotundata
- Dioscorea sansibarensis Pax
- Dioscorea scortechinii
- Dioscorea simulans
- Dioscorea sinoparviflora
- Dioscorea spongiosa
- Dioscorea strydomiana
- Dioscorea subcalva
- Dioscorea sylvatica
- Dioscorea tentaculigera
- Dioscorea tenuipes
- Dioscorea tokoro
- Dioscorea transversa
- Dioscorea trifida
- Dioscorea velutipes
- Dioscorea villosa L.
- Dioscorea wallichii
- Dioscorea xizangensis
- Dioscorea yunnanensis
- Dioscorea zingiberensis
Nhận xét
Đăng nhận xét