Chuyển đến nội dung chính

Chi Cam chanh- Citrus

Chi Cam chanh (danh pháp khoa họcCitrus) là một chi thực vật có hoa trong họ Cửu lý hương (Rutaceae), có nguồn gốc từ khu vực nhiệt đới và cận nhiệt đới ở đông nam châu Á. Các loại cây trong chi này là các cây bụi lớn hay cây thân gỗ nhỏ, cao tới 5–15 m tùy loại, với thân cây có gai và các lá thường xanh mọc so le có mép nhẵn. Hoa mọc đơn hay thành ngù hoa nhỏ, mỗi hoa có đường kính 2–4 cm với 5 (ít khi 4) cánh hoa màu trắng và rất nhiều nhị hoa. Hoa thông thường có mùi thơm rất mạnh. Quả là loại quả có múi, một dạng quả mọng đặc biệt, hình cầu hay cầu thuôn dài, chiều dài 4–30 cm và đường kính 4–20 cm, bên trong quả khi bóc lớp vỏ và cùi sẽ thấy lớp vỏ mỏng, dai, màu trắng bao quanh các múi bên trong chứa nhiều tép mọng nước. Chi này có vai trò quan trọng về mặt thương mại do nhiều loài (hoặc cây lai ghép) được trồng để lấy quả. Quả được ăn tươi hay vắt, ép lấy nước.

Quả chanh tây
Quả của chi Citrus đáng chú ý vì mùi thơm của chúng, một phần là do các terpen chứa trong lớp vỏ, và chủ yếu là do nó chứa nhiều nước. Nước quả có hàm lượng axít citric cao, tạo ra hương vị đặc trưng của chúng. Chúng cũng là nguồn cung cấp vitamin C và cácflavonoit đáng chú ý.
Sự phân loại nội bộ trong chi này rất phức tạp và hiện nay người ta vẫn không biết chính xác số lượng loài có nguồn gốc tự nhiên, do nhiều loài được coi là có nguồn gốc lai ghép. Các loại cây trong chi Citrus được trồng có thể là con cháu của chỉ 4 loài tổ tiên. Hiện nay có hàng loạt các loại cây lai ghép tự nhiên hay do con người nuôi trồng, bao gồm nhiều loại quả có giá trị thương mại như cam ngọtchanh tâybưởi chùmchanh taquítbưởiv.v. Các nghiên cứu gần đây cho rằng các chi có quan hệ họ hàng gần như Fortunella, và có lẽ cả PoncirusMicrocitrusEremocitrus, cần được gộp lại trong chi Citrus.
Do các loại cây trong chi Citrus rất dễ dàng trong việc lai ghép (ví dụ cây chanh ta có thể dễ dàng sinh ra quả giống như quả bưởi chùm), nên tất cả các loại cây trồng thương mại trong chi này hầu như đều sử dụng các cây được tạo ra nhờ chiết, ghép cành để tạo ra các giống trên các cây chủ (thân rễ) được chọn lọc để nâng cao tính đề kháng trước sâu bệnh.
Màu đặc trưng (vàng, da cam) của quả các loại cây trong chi này chỉ có thể được tạo ra trong những khu vực có mùa đông mát mẻ. Trong các khu vực cận kề xích đạo và không có mùa đông thì quả của chúng vẫn giữ màu xanh cho đến cả khi chín, vì thế người ta mới có những quả cam (có vỏ) màu xanh mà không phải màu da cam. Các loại chanh ta đặc biệt nhạy cảm với các điều kiện mát lạnh, vì thế do không tiếp xúc với điều kiện đủ lạnh nên nó không thể phát triển màu vàng của quả. Nếu nó được trồng trong khu vực có mùa đông mát lạnh thì vỏ quả sẽ dần dần đổi sang màu vàng. Nhiều loại quả trong chi này được thu hái khi còn xanh và chúng sẽ chín trên đường vận chuyển tới của hàng.

Các loại cam, chanh cắt thành lát mỏng.
Các loại cam, chanh nói chung không chịu được điều kiện giá rét. Citrus reticulata có lẽ là loài chịu rét tốt nhất và nó có thể chịu được nhiệt độ tới -10 °C trong thời gian ngắn, nhưng trên thực tế nó cần nhiệt độ không dưới -2 °C để có thể phát triển được [1]. Một số giống lai ghép có thể chịu được nhiệt độ dưới -0 °C khá tốt nhưng cũng không thể tạo ra quả có chất lượng. Một loài có họ hàng, cam ba lá hay cam đắng Trung Quốc (Poncirus trifoliata) có thể chịu được nhiệt độ dưới -20 °C [2]; quả của nó đắng và không thể ăn được nếu như không được chế biến.
Các loại cây trong chi này ưa các điều kiện môi trường nhiều nắng, ẩm ướt với đất tốt và lượng mưa hay lượng nước tưới đủ lớn. Mặc dù có tán lá rộng, nhưng chúng là cây thường xanh và không rụng lá theo mùa, ngoại trừ khi bị ép. Chúng nở hoa vào mùa xuân và tạo quả chỉ một thời gian ngắn sau đó. Quả bắt đầu chín vào mùa thu hay đầu mùa đông, phụ thuộc vào các giống được trồng, cũng như gia tăng độ ngọt sau đó. Một vài giống quít chín vào mùa đông. Một vài giống, chẳng hạn bưởi chùm, cần tới 18 tháng để quả có thể chín.
Các khu vực chính trồng các loại cây cam, chanh ở mức độ thương mại là miền nam Trung Quốc, khu vực ven Địa Trung HảiNam PhiAustralia, khu vực cực miền nam của Hoa Kỳ và một phần Nam Mỹ. Tại Hoa Kỳ thì FloridaTexas và California là các khu vực sản xuất chính, trong khi các bang khác dọc theo miền nam Hoa Kỳ cũng có trồng ở quy mô nhỏ.
Các loại cây cam, chanh cũng đã được trồng trong chậu và được che phủ về mùa đông là một đặc trưng của các nhà vườn thời Phục sinh, kể từ khi công nghệ sản xuất thủy tinh đã phát triển đủ mạnh để có thể sản xuất kính có độ trong suốt thích hợp. Các vườn cam tại cung điện Louvre vào khoảng năm 1617, đã truyền cảm hứng cho các vườn mô phỏng nó và không bị lu mờ đi cho đến tận khi người ta nghĩ ra nhà kính hiện đại hơn vào thập niên 1840. Vườn cam là một đặc trưng của các nơi ở của tầng lớp quý tộc châu Âu trong suốt thế kỷ 17 và 18. Tại Hoa Kỳ thì vườn cam còn tồn tại có sớm nhất là tại Tayloe House, Mount Airy, Virginia.
Một số những người đam mê vẫn còn trồng các loại cam, chanh lùn trong chậu hay nhà kính tại những khu vực có khí hậu quá lạnh để có thể trồng chúng trong vườn. Khí hậu thích hợp, đủ nắng và tưới nước thích hợp là điều cơ bản để cây có thể phát triển và ra quả. Đối với những khu vực rét lạnh, chanh ta hay chanh tây đều không thể trồng, do chúng rất nhạy cảm với giá rét hơn là các loại cây khác. Quít, quất, cam đắng có thể trồng ngoài vườn ngay cả những khu vực có nhiệt độ mùa đông dưới 0 °C, mặc dù điều này có thể ảnh hưởng tới chất lượng quả. Các giống lai với quất vàng (hay kim quất - chi Fortunella) có sức chống chịu lạnh tốt.

Sâu hại và bệnh tật[sửa | sửa mã nguồn]

Citrus dễ bị nhiễm bệnh bởi các loài rệp (siêu họ Aphidoidea), tí thân trắng (họ Aleyrodidae) và rệp sáp (siêu họ Coccoidea). Lá cũng bị ấu trùng của một số loài bướm thuộc bộ Cánh vẩy (Lepidoptera) ăn, như Hemithea aestivariaGymnoscelis rufifasciataEcpantheria scriboniaHypercompe eridanusHypercompe icasia và Hypercompe indecisa.

Sử dụng[sửa | sửa mã nguồn]


Hoa chanh
Nhiều loại quả trong chi này, như camquítbưởi chùm và cam clement, nói chung được ăn tươi. Nói chung vỏ của chúng dễ bóc bằng tay và dễ dàng tách các múi. Quả của bưởi chùm và bưởi phải bóc vỏ bằng dao trước khi ăn. Nước cam và bưởi chùm là những đồ uống phổ biến khi ăn sáng. Những loại quả chua hơn như chanh tây và chanh ta nói chung ít được ăn trực tiếp. Nước chanh thường phải thêm đường vào để bớt chua trước khi uống. Chanh cũng được dùng làm gia vị trong nhiều món ăn. Người ta cũng làm mứt từ cam hay chanh. Quả Cam đường dùng để ăn có nhiều tác dụng; lại được dùng làm thuốc giải nhiệt, trị sốt, điều trị chứng xuất tiết và giúp ăn ngon miệng. Ở Ấn Độ, dịch quả cũng được dùng trong bệnh đau về mật và ỉa chảy ra mật. Vỏ quả cam có thể dùng thay vỏ quýt nhưng tác dụng kém hơn, làm thuốc kích thích tiêu hóa, chữa đau bụng, đầy bụng, ợ chua, đi ngoài. Ta còn dùng vỏ cam chữa bệnh sau khi đẻ bị phù. vỏ tươi dùng xát vào mặt làm thuốc điều trị mụn trứng cá. Lá cam dùng chữa tai chảy nước vàng hay máu mủ. Hoa Cam thường dùng cất tinh dầu và nước cất hoa cam dùng pha chế thuốc. Chỉ ăn toàn cam trong ba ngày liền có tác dụng như một liều thuốc tẩy độc rất tốt. Uống nước vỏ cam nấu chín có tác dụng kính thích nội tiết nước mật, làm tăng nhu động ruột, chống bệnh táo bón.[3]
  1. Citrus amblycarpa (đồng nghĩa: Citrus × limonellus thứ amblycarpa: quít ta
  2. Citrus annamensis: cam hôi
  3. Citrus assamensis (đồng nghĩa: Citrus pennivesiculata thứ assamensis):
  4. Citrus × aurantiifolia (đồng nghĩa: Citrus medica thứ acidaCitrus acidaCitrus limaCitrus medica thứ acidaCitrus × aurantium aurantifoliaCitrus × aurantium thứ aurantifoliaCitrus hystrix acida: chanh ta
    1. Citrus × aurantiifolia thứ aromatica
    2. Citrus × aurantiifolia thứ italica.
    3. Citrus × aurantiifolia thứ lumia (đồng nghĩa: Citrus lumia): chanh Pháp
  5. Citrus × aurantium (đồng nghĩa: Citrus × aurantium amaraCitrus × aurantium aurantium): chanh đắng, cam chua, toan đăng
    1. Citrus × aurantium bergamia (đồng nghĩa: Citrus × aurantium thứ bergamiaCitrus bergamia): cam Bergamot
    2. Citrus × aurantium thứ amara (đồng nghĩa: Citrus × aurantium thứ daidaiCitrus daidaiCitrus × aurantium giống 'Daidai': hoa đại đại
    3. Citrus × aurantium thứ bigaradia (đồng nghĩa: Citrus bigarradiaCitrus bigaradiaCitrus vulgaris: cam Bigarade.
    4. Citrus × aurantium thứ cyathifera (đồng nghĩa: Citrus rokugatsu):
    5. Citrus × aurantium thứ myrtifolia (đồng nghĩa: Citrus myrtifolia): cam Chinotto, cam lá sim, cam cảnh.
    6. Citrus × aurantium giống 'Seville thô': cam Seville, cam Tây Ban Nha.
    7. Citrus × aurantium giống 'Seville trơn': cam Seville da trơn
  6. Citrus depressa (đồng nghĩa: Citrus otoCitrus reticulata hybrid: chanh Hirami, chanh vỏ thô, chanh lõm, nhan
    1. Citrus depressa thứ semi-inflata: chanh vỏ thô
    2. Citrus depressa thứ voangasay (đồng nghĩa Citrus vangasay)
  7. Citrus genshokan
  8. Citrus glaberrima: cam vỏ lụa.
  9. Citrus grandis (đồng nghĩa: Citrus maxima): bưởi chùm Thái Lan.
    1. Citrus grandis giống 'Szechipow':
    2. Citrus grandis thứ pinshanyu (đồng nghĩa: Citrus grandis giống 'Pinshanyu': quít Bình Sơn
    3. Citrus grandis thứ pyriformis (đồng nghĩa: Citrus grandis giống 'Shatinyu': quít đất cát, bưởi dạng lê
    4. Citrus grandis thứ shangyuan: (đồng nghĩa: Citrus wilsonii: chanh hương viên
    5. Citrus grandis thứ tomentosa: (đồng nghĩa: Citrus grandis giống 'Huajuhong': quít Hóa Châu
    6. Citrus grandis thứ wentanyu: (đồng nghĩa: Citrus grandis giống 'Wentanyu': quít Văn Đán
  10. Citrus hanaju
  11. Citrus hassaku: cam Hassaku
  12. Citrus hystrix: (đồng nghĩa: Citrus torosaCitrus hystrixPapeda hystrix): chanh Kaffir, chanh sác, trấp, trúc
  13. Citrus ichangensis: chanh Nghi Xương
  14. Citrus iyo: cam iyo
  15. Citrus inflata:
  16. Citrus jambhiri: chanh vỏ thô
  17. Citrus junos: quít Yuzu
  18. Citrus kotokan: cam đầu hổ, bưởi đầu hổ
  19. Citrus kizu: kizu
  20. Citrus × latifolia: (đồng nghĩa: Citrus aurantiifolia thứ latifoliaCitrus aurantiifolia thứ tahiti: chanh Tahiti, chanh không hạt, chanh Ba Tư.
  21. Citrus latipes: (đồng nghĩa: Citrus ichangensis latipesCitrus × aurantium ichangensis thứ latipes: chanh Khasi.
  22. Citrus × limon: (đồng nghĩa: Citrus medica limonCitrus × limonumCitrus × limonum thứ vulgarisCitrus medica thứ limonCitrus medica thứ limonum): chanh tây.
    1. Citrus × limon giống 'Eureka': chanh Eureka, chanh Italy, chanh Mỹ.
    2. Citrus × limon giống 'Lisbon': chanh Lisbon, chanh Bồ Đào Nha.
    3. Citrus × limon thứ variegata: chanh thịt trắng, chanh thịt hồng
    4. Citrus limonum thứ pusilla: chanh nhỏ Ai Cập
  23. Citrus limetta: chanh ngọt Địa Trung Hải, chanh ngọt
  24. Citrus limettoides: chanh ngọt Ấn Độ, chanh ngọt Brasil.
  25. Citrus limonellus
  26. Citrus limonia: (đồng nghĩa: Citrus limonelloidesCitrus limunumCitrus medica thứ limonum: chanh kiên, chanh Hà Nội, chanh Quảng Tây.
    1. Citrus limonia thứ gaoganensis: chanh Gaogan
    2. Citrus limonia thứ hainanensis: chanh Hải Nam
    3. Citrus limonia thứ khatta: cam Khatta
    4. Citrus limonia thứ otaitensis: cam Otahite
    5. Citrus limonia thứ rangpur: (đồng nghĩa: Citrus reticulata thứ austera): chanh Rangpur
    6. Citrus limonia giống 'Volkameriana': (đồng nghĩa: Citrus volkameriana): chanh Volkamer
  27. Citrus limonimedica: (đồng nghĩa: Citrus medica bajouraCitrus medica thứ ethrogCitrus medica giống 'Ethrog'): thanh yên, thanh yên Bajoura, thanh yên Israel, thanh yên Ethrog
  28. Citrus longilimon: chanh quả dài, chanh Assam.
  29. Citrus macrophylla: chanh lá to.
  30. Citrus macroptera: (đồng nghĩa: Citrus papuanaCitrus × aurantium saponacea): cam Melanesia
    1. Citrus macroptera thứ annamensis: (đồng nghĩa: Citrus combara): cam núi.
    2. Citrus macroptera thứ kerrii: (đồng nghĩa: Citrus kerrii)
  31. Citrus madurensis: (đồng nghĩa: Citrus microcarpaCitrus mitisCitrus mitis thứ microcarpa): cam Trung Quốc, quýt bốn mùa, cam Panama, chanh Kalamansi, chanh vàng
  32. Citrus maxima: (đồng nghĩa: Citrus grandisCitrus decumanaCitrus grandis thứ grandisAurantium maximumCitrus × aurantium thứ grandisCitrus decumana (không hợp lệ)): bưởi
  33. Citrus medica: (đồng nghĩa: Citrus medica thứ cedrataCitrus medica thứ medica): cẩu duyên, hương duyên, chỉ xác (quả)
    1. Citrus medica giống ' Palestin': Thanh yên Palestin.
    2. Citrus medica bajoura (đồng nghĩa: Citrus × limonimedica)
    3. Citrus medica thứ dulcis: (đồng nghĩa: Citrus × limonum thứ dulcis): cam núi Trung Quốc, cam ngọt Trung Quốc.
    4. Citrus medica thứ sarcodactylis: (đồng nghĩa: Citrus medica thứ digitata): phật thủ
  34. Citrus natsudaidai: quít đắng Nhật Bản
  35. Citrus oto: cam vàng
  36. Citrus paratangerina: quít Ladu
  37. Citrus pennivesiculata
  38. Citrus ponki
  39. Citrus pseudogulgul
  40. Citrus pseudo-sunki
  41. Citrus pyriformis: (đồng nghĩa: Citrus × limon thứ pyriformisCitrus × limon giống 'American Wonder'): cam hình lê.
  42. Citrus reshni: (đồng nghĩa: Citrus reticulata giống 'Cleopatra', Citrus reticulata giống 'Spice'): quất quả nhỏ vỏ rời.
    1. Citrus reshni thứ canaliculata
  43. Citrus reticulata: (đồng nghĩa: Sinocitrus reticulataCitrus nobilis): cam ngọt, quít ngọt, khoan bì cam, khoan bì quất.
    1. Citrus nobilis thứ microcarpa: niêm bì quất, quýt vỏ dính, sảnh, cam sành.
    2. Citrus nobilis thứ nobilis: cam sành.
    3. Citrus nobilis thứ typica: cam
    4. Citrus reticulata giống 'Tangerine': (đồng nghĩa: Citrus tangerina): Quít
    5. Citrus reticulata nhóm trồng Tangerine giống 'Clementin': Citrus clementinaCitrus nobilis thứ chrysocarpaCitrus reticulata thứ clementina: quất vỏ rời, quít tiếu.
    6. Citrus reticulata nhóm trồng Tangerine giống 'Red Tangerine': quất hồng
    7. Citrus reticulata nhóm trồng Tangerine giống 'Dancy Tangerine'
    8. Citrus reticulata thứ chachiensis: (đồng nghĩa: Citrus reticulata giống 'Chachi ', Sinocitrus chachiensisCitrus chachiensis): cam cành chè
    9. Citrus reticulata thứ deliciosa: (đồng nghĩa: Citrus nobilisCitrus nobilis thứ deliciosaCitrus reticulataCitrus deliciosaCitrus tangerinaCitrus reticulata giống 'Tangerina',Citrus reticulata giống 'Fuju'): quít xiêm, phúc quất, mật quất
    10. Citrus reticulata thứ erythrosa: (đồng nghĩa: Citrus reticulata giống 'Zhuju', Citrus erythrosa): quít đỏ
    11. Citrus reticulata thứ kinokuni: (đồng nghĩa: Citrus reticulata giống 'Kinokuni', Citrus kinokuni): quít ngọt Nam Phong, quít ngọt tiền vàng.
    12. Citrus reticulata thứ poonensisCitrus poonensisCitrus reticulata giống 'Oneco', Citrus reticulata giống 'Poongan': cam ngọt Trung Quốc
    13. Citrus reticulata thứ salicifolia: quít lá liễu
    14. Citrus reticulata thứ satsuma: (đồng nghĩa: Citrus unshiu thứ satsuma): cam ngọt Ôn Châu, cam Satsuma.
    15. Citrus reticulata thứ suavissima: (đồng nghĩa: Citrus reticulata giống 'Suavissima', Citrus suavissima): cam Âu
    16. Citrus reticulata thứ subcompressa: (đồng nghĩa: Citrus reticulata giống 'Subcompressa', Citrus subcompressa): quít ngọt hoàng nham
    17. Citrus reticulata thứ succosa: (đồng nghĩa: Citrus reticulata giống 'Succosa', Citrus succosa): quít ngọt thiên thai
    18. Citrus reticulata thứ suhoiensis: (đồng nghĩa: Citrus reticulata giống 'Suhoiensis', Citrus suhoiensis): cam tứ hồi
    19. Citrus reticulata thứ tankan: (đồng nghĩa: Citrus reticulata giống 'Jiaogan', Citrus tankan): tiêu cam
    20. Citrus reticulata thứ tardiferax: (đồng nghĩa: Citrus reticulata giống 'Tardiferax'):
    21. Citrus reticulata thứ unshiu: (đồng nghĩa: Citrus reticulata giống 'Wenzhou', Citrus reticulata giống 'Wenzhou Migan', Citrus unshiuCitrus reticulata giống 'Unshu', Citrus nobilis thứ unshiu): cam ngọt Ôn Châu, cam Nhật Bản, cam Satsuma
    22. Citrus unshiu thứ praecox
  44. Citrus rocarpa
  45. Citrus × sinensis: (đồng nghĩa: Citrus × aurantium thứ sinensisAurantium sinense): cam ngọt, cam
    1. Citrus × sinensis giống 'Jaffa': (đồng nghĩa: Citrus × sinensis giống 'Shamouti'): cam Palestin.
    2. Citrus × sinensis giống 'Valencia': cam Valencia
    3. Citrus × sinensis thứ brasiliensisCitrus × sinensis (nhóm Navel) giống 'Bahia'.: cam Bahia, cam Brasil
    4. Citrus × sinensis (nhóm Blood) giống 'Maltese Blood'
    5. Citrus × sinensis (nhóm Blood) giống 'Ruby Blood'
    6. Citrus × sinensis (nhóm Blood) giống 'Sanguine': cam máu
    7. Citrus × sinensis (nhóm Blood) giống 'Saint Michael' (đồng nghĩa: Citrus × sinensis (nhóm Blood) giống 'St Michael')
    8. Citrus × sinensis (nhóm Navel) giống 'Lane's Late': cam Úc
    9. Citrus × sinensis (nhóm Navel) giống 'Leng': cam Leng navel, cam vỏ mỏng
    10. Citrus × sinensis (nhóm Navel) giống 'Washington' (đồng nghĩa: Citrus × sinensis giống 'Washington Navel'): cam "Washington Navel".
  46. Citrus sudachi
  47. Citrus suhuiensis (đồng nghĩa: Citrus reticulata thứ austera)
  48. Citrus sulcata
  49. Citrus sunki (đồng nghĩa: Citrus reticulata thứ austera): quít chua
  50. Citrus taiwanica: Cam đài loan.[1]
  51. Citrus takuma-sudachi
  52. Citrus tamurana
  53. Citrus tardiva (đồng nghĩa: Citrus reticulata thứ austeraCitrus sunki?): cam ngọt Nhật Bản
  54. Citrus temple
  55. Citrus x paradisiCitrus paradisiCitrus grandis thứ racemosaCitrus decumana: bưởi đắng, bưởi chùm
    1. Citrus x paradisi giống 'Marsh'
    2. Citrus x paradisi giống 'Wheeny'
    3. Citrus x paradisi (nhóm cùi hồng) giống 'Foster'
    4. Citrus x paradisi (nhóm cùi hồng) giống 'Red Blush': (đồng nghĩa: Citrus x paradisi (nhóm cùi hồng) giống 'Ruby'.)
  56. Citrus yatsushiro: quít yatsushiro.


Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Phân biệt : khoai nước- khoai sọ - dọc mùng - môn bạc hà - Ráy voi....

KHOAI NƯỚC Khoai nước, Môn nước - Colocasia esculenta Schott,  Chi Colocasia - Khoai nước, Khoai môn,  Họ Araceae - ráy, khoai môn, khoai nước, thiên nam tinh,  bộ Alismatales Trạch tả Mô tả:  Khoai nước và Khoai sọ cùng loài nhưng khác thứ: +   Khoai nước - Colocasia esacuenta Schott  trồng nước + Khoai sọ - Colocasia esacuenta  var.  antiquorum  trồng khô.  Cây thảo mọc hoang và được trồng, có củ ở gốc thân hình khối tròn. Lá có cuống cao đến 0,8m; phiến dạng tim, màu lục sẫm nhiều hay ít, tím hay nâu tuỳ giống trồng, gân nổi rõ. Mo vàng có phần ống xanh, đầu nhọn. Trục bông mo mang hoa đực và hoa cái, hoa cái có bầu nhiều noãn. Quả mọng vàng khi chín to 3-4mm. Nơi mọc:   Loài được trồng nhiều ở nước ta và các xứ nhiệt đới để lấy củ ăn. Công dụng:  Ta thường dùng củ nấu ăn với xôi hay nấu chè, làm bánh. Cuống lá cũng thường dùng làm rau ăn nhưng phải xát hoặc ngâm với muối để khỏi ngứa. Cũng dùng muối dưa ăn. Củ tươ...

Tổng hợp các loại đậu

Các loại quả đậu ăn cả vỏ lẫn ruột khi chưa chín Đậu rồng – Đậu khế – Đậu xương rồng – Đậu cánh – Winged bean – Winged pea – Goa bean – Asparagus pea – Four-angled bean. Đậu rồng  còn gọi là đậu khế hay đậu xương rồng, đậu cánh (danh pháp hai phần: Psophocarpus tetragonolobus) là một loài cây thuộc họ Đậu (Fabaceae)  Đậu que – Green bean – String bean – Snap bean. Đậu que   là một tên gọi thường dùng ở Việt Nam để chỉ các loại đậu có dạng quả có đặc điểm dài và ốm, như: Đậu đũa , tên khoa học  Vigna unguiculata sesquipedalis , một loại đậu thuộc  chi Đậu  ( Vigna ),  họ Đậu . Đậu cô ve , tên khoa học  Phaseolus vulgaris , một loại đậu thuộc  chi Đậu cô ve  ( Phaseolus ),  họ Đậu . Đậu cô ve – Đậu a ri cô ve – French beans, French green beans, French filet bean (english) – Haricots verts (french): được trồng ở Đà Lạt. Đậu que ,  đậu ve  hay  đậu cô ve , còn gọi là: đậu a ri cô ve do biến âm từ  tiếng...

Cơm nguội vàng hay còn gọi là cây sếu, phác, cơm nguội Trung Quốc - Celtis sinensis Pers.

Cơm nguội vàng  hay còn gọi là  cây sếu ,  phác ,  cơm nguội Trung Quốc  (tên khoa học:  Celtis sinensis  Pers., tiếng Trung:  朴树 ) là một loài thực vật thuộc  chi Cơm nguội ,  họ Gai dầu  ( Cannabaceae ). Phân loại khoa học Giới   ( regnum ) Plantae (không phân hạng) Angiospermae (không phân hạng) Eudicots Bộ   ( ordo ) Rosales Họ   ( familia ) Cannabaceae Chi   ( genus ) Celtis Loài   ( species ) C. sinensis Danh pháp hai phần Celtis sinensis Pers. Các danh pháp đồng nghĩa có:  Celtis bodinieri   H. Léveillé ;  C. bungeana  var.  pubipedicella   G. H. Wang ;  C. cercidifolia   C. K. Schneider ;  C. hunanensis   Handel-Mazzetti ;  C. labilis   C. K. Schneider ;  C. nervosa   Hemsley ;  C. tetrandra   Roxburgh  subsp.  sinensis   (Persoon) Y. C. Tang .