- Asplenium adiantum-nigrum L. – black spleenwort (= A. lucidum Burm.f.)
- Asplenium adiantum-nigrum ssp. adiantum-nigrum
- Asplenium adiantum-nigrum ssp. serpentini (Tausch) Koch
- Asplenium adulterinum Milde – ladder spleenwort
- Asplenium aequibasis
- Asplenium aethiopicum
- Asplenium africanum
- Asplenium × alternifolium Wulf.
- Asplenium angustum Sw.
- Asplenium antiquum Makino
- Asplenium ascensionis S.Watson
- Asplenium attenuatum R.Br.
- Asplenium aureum (sometimes in Ceterach)
- Asplenium auritum
- Asplenium australasicum (J.Sm.) Hook. – crow's-nest fern
- Asplenium australasicum f. australasicum
- Asplenium australasicum f. robinsonii
- Asplenium azoricum Lovis, Rasbach & Reichst.
- Asplenium bifrons
- Asplenium billottii – lanceolate spleenwort
- Asplenium bipinnatifidum
- Asplenium brachycarpum
- Asplenium bradleyi
- Asplenium bulbiferum – mother spleenwort, hen and chickens fern, mouku (Māori)
- Asplenium caudatum
- Asplenium ceterach – rustyback fern (sometimes in Ceterach)
- Asplenium compressum Sw.
- Asplenium congestum
- Asplenium corderoanum
- Asplenium crinicaule
- Asplenium cristatum
- Asplenium cuneifolium Viv. (= A. forsteri auct. non Sadl.) – serpentine spleenwort
- Asplenium cymbifolium
- Asplenium daghestanicum H.Christ – Dagestanian spleenwort
- Asplenium dalhousiae (sometimes in Ceterach)
- Asplenium dareoides
- Asplenium daucifolium – Mauritius spleenwort
- Asplenium difforme R.Br.
- Asplenium fissum
- Asplenium dimorphum – Norfolk Island Spleenwort
- Asplenium divaricatum
- Asplenium dregeanum
- Asplenium × ebenoides R.R.Scott
- Asplenium ecuadorense Stolze
- Asplenium erectum Bory ex Willd
- Asplenium feei Kunze ex Fée
- Asplenium fissum
- Asplenium flabellifolium – necklace fern
- Asplenium flaccidum G.Forst. – weeping spleenwort, hanging spleenwort
- Asplenium fontanum (L.) Bernh. – smooth rock spleenwort
- Asplenium foreziense
- Asplenium forisiense – rock spleenwort
- Asplenium formosum
- Asplenium gemmiferum Schrad.
- Asplenium × germanicum
- Asplenium gueinzii Mett.
- Asplenium goudeyi Lord Howe Island
- Asplenium hemionitis
- Asplenium hermannii-christii Fomin – Hermann Christ's asplenium
- Asplenium hookerianum Colenso
- Asplenium hybridum
- Asplenium incisum
- Asplenium × jacksonii Alston – Jackson's spleenwort (highly sterile, triploid hybrid between Asplenium adiantum-nigrum and Asplenium scolopendrium)[3]
- Asplenium × kenzoi - oni-hinokishida,[4] cultivated in Japan[5]
- Asplenium laciniatum
- Asplenium lamprophyllum Carse
- Asplenium laserpitiifolium – Johnston River fern
- Asplenium lepidum C.Presl
- Asplenium listeri – Christmas Island spleenwort
- Asplenium longissimum
- Asplenium lucidum
- Asplenium lunulatum
- Asplenium lyallii
- Asplenium macedonicum[6]
- Asplenium majoricum
- Asplenium marinum – sea spleenwort
- Asplenium × microdon T Moore – Moore's spleenwort (hybrid between Asplenium scolopendrium and Asplenium obovatum subsp lanceolatum)
- Asplenium milnei Carruth
- Asplenium montanum – mountain spleenwort
- Asplenium musifolium
- Asplenium nidus – bird's-nest fern
- Asplenium normale
- Asplenium obliquum
- Asplenium oblongifolium Colenso – shining spleenwort (= A. lucidum auct. non Burm.f., sensu G.Forst.)
- Asplenium obovatum
- Asplenium obtusatum G.Forst.
- Asplenium obtusatum ssp. northlandicum (Brownsey) Ogle (possibly distinct species)
- Asplenium obtusatum 'Chile' (possibly distinct species, sometimes included in A. obliquum)
- Asplenium oligolepidum C.Chr. (= A. lucidum auct. non Burm.f., sensu G.Forst.)
- Asplenium oligophlebium
- Asplenium onopteris L. – western black spleenwort, Irish spleenwort (sometimes included in A. adiantum-nigrum)
- Asplenium pacificum
- Asplenium paleaceum R.Br. – chaffy spleenwort
- Asplenium palmeri
- Asplenium petrarchae
- Asplenium pinnatifidum – lobed spleenwort
- Asplenium planicaule
- Asplenium platybasis Kunze ex Mett.
- Asplenium platyneuron – ebony spleenwort
- Asplenium polyodon G.Forst. – sickle spleenwort
- Asplenium praemorsum
- Asplenium prolongatum Hook.
- Asplenium pteridoides Baker
- Asplenium resiliens – black-stemmed spleenwort
- Asplenium rhizophyllum – American walking fern (sometimes in Camptosorus)
- Asplenium richardii
- Asplenium ruprechtii – Asian walking fern (sometimes in Camptosorus)
- Asplenium ruta-muraria L. – wall-rue
- Asplenium rustifolium
- Asplenium sagittatum – Mule's spleenwort (sometimes in Phyllitis)
- Asplenium sandersonii Hook.
- Asplenium × sarniense Sleep Guernsey Spleenwort
- Asplenium scandicinum
- Asplenium schizotrichum Copel.
- Asplenium schweinfurthii
- Asplenium scleroprium
- Asplenium scolopendrium – hart's-tongue (sometimes in Phyllitis)
- Asplenium scolopendrium var. americanum – American Hart's-tongue
- Asplenium seelosii
- Asplenium septentrionale – forked spleenwort, northern spleenwort
- Asplenium septentrionale × trichomanes Wulf.
- Asplenium serra
- Asplenium serratum – wild bird's-nest fern
- Asplenium sessilifolium
- Asplenium shuttleworthianum Kunze
- Asplenium simplicifrons F.Muell.
- Asplenium splendens
- Asplenium surrogatum P.S.Green
- Asplenium tenerum G.Forst.
- Asplenium terrestre
- Asplenium theciferum (Kunth) Mett.
- Asplenium thunbergii
- Asplenium trichomes
- Asplenium trichomanes – maidenhair spleenwort
- Asplenium trichomanes ssp. quadrivalens D.E. Meyer
- Asplenium trichomanes ssp. trichomanes
- Asplenium trichomanes subsp. coriaceifolium
- Asplenium tutwilerae B.R.Keener & L.J.Davenport
- Asplenium vespertinum
- Asplenium vieillardii Mett.
- Asplenium virens
- Asplenium viride – green spleenwort
- Asplenium vittiforme
- Asplenium viviparum
KHOAI NƯỚC Khoai nước, Môn nước - Colocasia esculenta Schott, Chi Colocasia - Khoai nước, Khoai môn, Họ Araceae - ráy, khoai môn, khoai nước, thiên nam tinh, bộ Alismatales Trạch tả Mô tả: Khoai nước và Khoai sọ cùng loài nhưng khác thứ: + Khoai nước - Colocasia esacuenta Schott trồng nước + Khoai sọ - Colocasia esacuenta var. antiquorum trồng khô. Cây thảo mọc hoang và được trồng, có củ ở gốc thân hình khối tròn. Lá có cuống cao đến 0,8m; phiến dạng tim, màu lục sẫm nhiều hay ít, tím hay nâu tuỳ giống trồng, gân nổi rõ. Mo vàng có phần ống xanh, đầu nhọn. Trục bông mo mang hoa đực và hoa cái, hoa cái có bầu nhiều noãn. Quả mọng vàng khi chín to 3-4mm. Nơi mọc: Loài được trồng nhiều ở nước ta và các xứ nhiệt đới để lấy củ ăn. Công dụng: Ta thường dùng củ nấu ăn với xôi hay nấu chè, làm bánh. Cuống lá cũng thường dùng làm rau ăn nhưng phải xát hoặc ngâm với muối để khỏi ngứa. Cũng dùng muối dưa ăn. Củ tươi giã nhỏ dùng đắp trị mụn nhọt có mủ. Dùng ngoài giã nhỏ t
Nhận xét
Đăng nhận xét