Chuyển đến nội dung chính

Ruellia (cây quả nổ)

  1. Ruellia acutangula
  2. Ruellia affinis (Schrad.) Lindau
  3. Ruellia amoenahttp://www.biolib.cz/IMG/GAL/96939.jpg
  4. Ruellia angustior
  5. Ruellia asperula
  6. Ruellia blumei Steud.
  7. Ruellia brevicaulis
  8. Ruellia brevifolia (Pohl) C.Ezcurra – Tropical Wild Petunia, Red Christmas Pride
  9. Ruellia brittonianahttp://www.plantanswers.com/12_mos_xeriscape_/april/56-DwfMexPetuniaRuellia-APRIL-SUMMER.jpg
  10. Ruellia capitata
  11. Ruellia caroliniensis (J.F.Gmel.) Steud.
  12. Ruellia cernua Roxb.
  13. Ruellia chartacea (T.Anderson) Wassh.http://www.photomazza.com/IMG/jpg_Ruellia_colorata.jpghttp://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/1/11/Ruellia_chartacea_BotGardBln271207A.jpg
  14. Ruellia ciliatiflora Hook.
  15. Ruellia ciliosa Pursh[3]
  16. Ruellia colorata (might belong into R. trivialis)
  17. Ruellia currorii
  18. Ruellia densa
  19. Ruellia devosiana Jacob-Makoy ex E.Morren
  20. Ruellia dielsii
  21. Ruellia diffusa
  22. Ruellia dioscoridis
  23. Ruellia dissitifolia
  24. Ruellia drymophila Hand.-Mazz.
  25. Ruellia elegans Poir.http://toptropicals.com/pics/garden/m1/kras/Ruellia_elegans8370.jpg
  26. Ruellia eriocalyx
  27. Ruellia eurycodon
  28. Ruellia flava
  29. Ruellia formosa
  30. Ruellia fulgida Andrews
  31. Ruellia geminifloraipecacuanha-da-flor-roxa (Portuguese)
  32. Ruellia glanduloso-punctata
  33. Ruellia hapalotricha
  34. Ruellia helianthemum
  35. Ruellia humilis Nutt. – Fringeleaf Wild Petunia, Plains Petunia, Fringeleaf Ruellia, Hairy Ruellia, Low Ruellia, Zigzag Ruel
  36. Ruellia hypericoides
  37. Ruellia incomta
  38. Ruellia insignis
  39. Ruellia kuriensis
  40. Ruellia macrantha (Nees) Gower – Christmas Pride
  41. Ruellia macrophylla Vahl
  42. Ruellia makoyana Hort.Makoy ex Closonhttp://www.brazilplants.com/acanthaceae/ruellia-makoyana.jpg
  43. Ruellia menthoides
  44. Ruellia neesiana
  45. Ruellia nitens
  46. Ruellia nudiflora (Engelm. & A.Gray) Urb.
  47. Ruellia patula
  48. Ruellia paulayana
  49. Ruellia pohlii
  50. Ruellia portellae (might belong into R. trivialis)
  51. Ruellia prostrata Poir.
  52. Ruellia puri
  53. Ruellia rasa
  54. Ruellia rosea (Nees) Hemsl.
  55. Ruellia rufipila
  56. Ruellia salicifolia
  57. Ruellia simplex C.Wright 
    • Cỏ nổ thân cao, cỏ nổ hay cây quả nổ (danh pháp hai phần: Ruellia simplex) là một loài thực vật thuộc chi Ruellia, họ Ô rô (Acanthaceae). Đây là loài đặc hữu của México, vùng CaribeNam Mỹ.Cỏ nổ thân cao là loài cây thân thảo đa niên cao đến 1 m, có các lá hình mũi mác dẹt, nhọn đầu, dài 15–20 cm và rộn đến 2 cm. Các hoa dạng chuông, màu tím, có năm cánh hoa, rộng 7–8 cm. Cũng có một giống cỏ nổ lùn chỉ cao khoảng 30 cm."Ruellia simplex C.Wright" là tên được chấp nhận của loài này, vốn cũng được rộng rãi biết đến với các danh pháp Ruellia angustifolia (Nees) Lindau, Ruellia brittoniana Leonard, và Cryphiacanthus angustifolius Nees, cùng với một số tên đồng nghĩa khác.[2] Tên của chi thực vật này được đặt theo tên nhà thực vật học Pháp Jean de la Ruelle, còn tên loài đề cập đến dạng lá đơn giản của loài.
      Hoa Cỏ nổ thân cao hay Mexican Bluebell có nguồn gốc cây cảnh ở Argentina, Cerrado và thảm thực vật ở Brazil, Mexico and Paraguay.
      Hoa Cỏ nổ thân cao là một thực vật chịu được hạn hán với thời gian nở hoa dài. Là một lòai thân thảo mịn, lâu năm (thường xanh), và thường được bố trí làm hàng rào vườn hay ở giữa và sau của vườn.
      Phân loại khoa học:
      Giới: Plantae
      (Không phân hạng): Angiosperms(Thực vật hạt kín )
      (Không phân hạng): Eudicots
      (Không phân hạng): Asterids (Nhánh Cúc )
      Bộ: Lamiales (Hoa môi )
      Họ: Acanthaceae ( Ô rô )
      Chi: Ruellia
      Các loài: R. angustifolia R. lá hẹp
      Tên nhị thức:
      Ruellia angustifolia
      Sessé et MocHoa Cỏ nổ thân cao hay  Mexican Bluebell Hoa Cỏ nổ thân cao hay  Mexican Bluebell
  58. Ruellia sindica
  59. Ruellia sp Urubicihttp://www.brazilplants.com/acanthaceae/ruellia-urubici.jpg
  60. Ruellia squarrosa (Fenzl) Cufod.
  61. Ruellia stenandrium
  62. Ruellia strepens L. (might belong into R. trivialis)
  63. Ruellia tomentosa
  64. Ruellia trachyphylla
  65. Ruellia trivialis
  66. Ruellia tuberosa L.Minnie Root, Fever Root, Snapdragon Root, Sheep Potato, Popping Pod, Duppy Gun, Cracker Plant (= R. picta)
  67. Ruellia verbaciformis
  68. Ruellia villosa
  69. Ruellia vindex
  70. Ruellia zeylanica[2][4]
    •  Formerly placed here
      •  Numerous plants, usually Acanthaceae, were erroneously assigned to Ruellia. Some examples are:
    1. Asystasia gangetica subsp. micrantha (Nees) Ensermu (as R. intrusa Forssk.)
    2. Asystasia gangetica subsp. gangetica (as R. zeylanica J.Koenig ex Roxb.)
    3. Blepharis ciliaris (L.) B.L.Burtt (as R. ciliaris L. or R. persica Burm.f.)
    4. Dyschoriste oblongifolia (Michx.) Kuntze (as R. oblongifolia Michx.)
    5. Hemigraphis repanda (L.) Hallier f. (as R. repanda L.)
    6. Hygrophila costata Nees et al. (as R. brasiliensis Spreng.)
    7. Hygrophila difformis (L.f.) Blume (as R. difformis L. f.)
    8. Hygrophila lacustris (Schltdl. & Cham.) Nees (as R. lacustris Schltdl. & Cham.)
    9. Hygrophila ringens (L.) R. Br. ex Steud. (as R. ringens L. or R. salicifolia Vahl)
    10. Lepidagathis alopecuroidea (Vahl) R. Br. ex Griseb. (as R. alopecuroidea Vahl)
    11. Lindernia antipoda (L.) Alston (as R. antipoda L.)
    12. Stenandrium dulce (Cav.) Nees (as R. dulcis Cav.)
    13. Strobilanthes anisophylla (Lodd. et al.) T. Anderson (as R. anisophylla Lodd. et al.)
    14. Strobilanthes hamiltoniana (Steud.) Bosser & Heine (as R. hamiltoniana Steud.)[4]
    15. Teliostachya alopecuroidea Nees (as R. alopecuroidea, R. alopecuroides)

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Phân biệt : khoai nước- khoai sọ - dọc mùng - môn bạc hà - Ráy voi....

KHOAI NƯỚC Khoai nước, Môn nước - Colocasia esculenta Schott,  Chi Colocasia - Khoai nước, Khoai môn,  Họ Araceae - ráy, khoai môn, khoai nước, thiên nam tinh,  bộ Alismatales Trạch tả Mô tả:  Khoai nước và Khoai sọ cùng loài nhưng khác thứ: +   Khoai nước - Colocasia esacuenta Schott  trồng nước + Khoai sọ - Colocasia esacuenta  var.  antiquorum  trồng khô.  Cây thảo mọc hoang và được trồng, có củ ở gốc thân hình khối tròn. Lá có cuống cao đến 0,8m; phiến dạng tim, màu lục sẫm nhiều hay ít, tím hay nâu tuỳ giống trồng, gân nổi rõ. Mo vàng có phần ống xanh, đầu nhọn. Trục bông mo mang hoa đực và hoa cái, hoa cái có bầu nhiều noãn. Quả mọng vàng khi chín to 3-4mm. Nơi mọc:   Loài được trồng nhiều ở nước ta và các xứ nhiệt đới để lấy củ ăn. Công dụng:  Ta thường dùng củ nấu ăn với xôi hay nấu chè, làm bánh. Cuống lá cũng thường dùng làm rau ăn nhưng phải xát hoặc ngâm với muối để khỏi ngứa. Cũng dùng muối dưa ăn. Củ tươi giã nhỏ dùng đắp trị mụn nhọt có mủ. Dùng ngoài giã nhỏ t

Tổng hợp các loại đậu

Các loại quả đậu ăn cả vỏ lẫn ruột khi chưa chín Đậu rồng – Đậu khế – Đậu xương rồng – Đậu cánh – Winged bean – Winged pea – Goa bean – Asparagus pea – Four-angled bean. Đậu rồng  còn gọi là đậu khế hay đậu xương rồng, đậu cánh (danh pháp hai phần: Psophocarpus tetragonolobus) là một loài cây thuộc họ Đậu (Fabaceae)  Đậu que – Green bean – String bean – Snap bean. Đậu que   là một tên gọi thường dùng ở Việt Nam để chỉ các loại đậu có dạng quả có đặc điểm dài và ốm, như: Đậu đũa , tên khoa học  Vigna unguiculata sesquipedalis , một loại đậu thuộc  chi Đậu  ( Vigna ),  họ Đậu . Đậu cô ve , tên khoa học  Phaseolus vulgaris , một loại đậu thuộc  chi Đậu cô ve  ( Phaseolus ),  họ Đậu . Đậu cô ve – Đậu a ri cô ve – French beans, French green beans, French filet bean (english) – Haricots verts (french): được trồng ở Đà Lạt. Đậu que ,  đậu ve  hay  đậu cô ve , còn gọi là: đậu a ri cô ve do biến âm từ  tiếng Pháp :  haricot vert , danh pháp khoa học Phaseolus vulgaris , là một giống  đ

Cơm nguội vàng hay còn gọi là cây sếu, phác, cơm nguội Trung Quốc - Celtis sinensis Pers.

Cơm nguội vàng  hay còn gọi là  cây sếu ,  phác ,  cơm nguội Trung Quốc  (tên khoa học:  Celtis sinensis  Pers., tiếng Trung:  朴树 ) là một loài thực vật thuộc  chi Cơm nguội ,  họ Gai dầu  ( Cannabaceae ). Phân loại khoa học Giới   ( regnum ) Plantae (không phân hạng) Angiospermae (không phân hạng) Eudicots Bộ   ( ordo ) Rosales Họ   ( familia ) Cannabaceae Chi   ( genus ) Celtis Loài   ( species ) C. sinensis Danh pháp hai phần Celtis sinensis Pers. Các danh pháp đồng nghĩa có:  Celtis bodinieri   H. Léveillé ;  C. bungeana  var.  pubipedicella   G. H. Wang ;  C. cercidifolia   C. K. Schneider ;  C. hunanensis   Handel-Mazzetti ;  C. labilis   C. K. Schneider ;  C. nervosa   Hemsley ;  C. tetrandra   Roxburgh  subsp.  sinensis   (Persoon) Y. C. Tang .