Chuyển đến nội dung chính

Asteraceae or Compositae ( Họ Cúc)

Họ Cúc (danh pháp khoa học: Asteraceae hay Compositae), còn gọi là họ Hướng dương, họ Cúc tây, là một họ thực vật có hoa hai lá mầm. Tên gọi khoa học của họ này có từ chi Aster (cúc tây) và có từ nguyên từ gốc tiếng Hy Lạp mang nghĩa ngôi sao-hình dáng của bông hoa trong các loài của nó, được điển hình hóa thành tên gọi phổ biến chung là hoa cúc. Họ Asteraceae là họ lớn thứ nhất hoặc thứ hai trong ngành Magnoliophyta, chỉ có họ Phong lan (Orchidaceae) là có thể có sự đa dạng lớn hơn, với khoảng 25.000 loài[4] đã được miêu tả. Họ này theo các định nghĩa khác nhau chứa khoảng 900-1.650 chi và từ 13.000-24.000 loài. Theo dữ liệu của Vườn thực vật hoàng gia Kew mà APG II trích dẫn, họ này chứa 1.620 chi và 23.600 loài[5] và như thế thì nó lại là họ đa dạng nhất, do cũng theo dữ liệu của Kew thì họ Lan chỉ có khoảng gần 22.000 loài. Các chi lớn nhất là Senecio (1.500 loài), Vernonia (1.000 loài), Cousinia (600 loài), Centaurea (600 loài). Định nghĩa các chi thường có vấn đề và một số chi thường xuyên bị chia nhỏ thành các nhóm nhỏ hơn[6].
Họ Asteraceae phân bố rộng khắp thế giới, nhưng phổ biến nhất tại các khu vực ôn đới và miền núi nhiệt đới.
Các loài thuộc về họ Cúc phải chia sẻ MỌI đặc trưng sau (Judd và những tác giả khác, 1999). Không có đặc điểm nào trong số này, được trích ra riêng rẽ, có thể coi là được chia sẻ bởi hai hay nhiều nhóm thuộc cùng nhánh (synapomorphy).
  • Cụm hoa: Cụm hoa dạng đầu
  • Bao phấn hữu tính, tức là với các nhị hoa kết hợp lại với nhau tại các gờ của chúng bởi các bao phấn, tạo thành ống
  • Bầu nhụy với sự phân bổ cơ bản của các noãn hoa
  • Các noãn hoa trên một bầu nhụy
  • Mào lông (chùm lông trên quả)
  • Quả là loại quả bế (tạo thành từ một lá noãn và không nẻ ra khi chín).
  • Các sesquiterpen có mặt trong tinh dầu, nhưng không có các iriđôit.

Một cụm hoa dạng đầu điển hình trong họ Cúc (ở đây là Bidens torta) chỉ ra các hoa riêng rẽ.
Đặc trưng phổ biến và chung nhất của các loài này là trong cách nói thông thường gọi là "hoa", là cụm hoa hay cụm hoa hình đầu (đúng ra là hoa hình giỏ (lam trạng hoa tự); là một cụm dày dặc của nhiều hoa nhỏ, thông thường gọi là các chiếc hoa (nghĩa là "các hoa nhỏ").
Các loài trong họ Cúc thông thường có một hoặc cả hai loại hoa con. Vòng ngoài của cụm hoa hình đầu tương tự như ở hoa hướng dương được cấu thành từ các hoa con có dạng cánh hoa dài, được gọi là lưỡi bẹ; chúng là hoa tia. Phần bên trong của đầu cụm hoa (hay đĩa) được hợp thành từ các hoa nhỏ với các cánh hoa hình ống; chúng là các hoa đĩa hay hoa phễu hoặc hoa ống. Thành phần của các hoa họ Cúc dao động từ hoa toàn tia (tương tự như ở các loài bồ công anh, chi Taraxacum) tới hoa toàn đĩa (tương tự như ở các loài cỏ dứa).
Bản chất hỗn hợp của các cụm hoa của các loài thực vật này đã làm cho các nhà phân loại học thời kỳ đầu gọi họ này là họ Compositae (từ chữ composit - nghĩa là kép, hợp, phức). Mặc dù các quy tắc quản lý cách đặt tên gọi cho các họ thực vật thông báo rằng tên gọi phải xuất phát từ chi điển hình, trong trường hợp này là Aster, và vì thế sẽ là Asteraceae. Tuy nhiên, tên gọi đã thịnh hành trước đây Compositae vẫn được chấp nhận như là tên gọi khác cho họ này (ICBN Điều. 18.6).
Các chi trong họ này được chia thành 13 tông. Chỉ có một trong số 13 tông này là Lactuceae, có thể là có đủ khác biệt để có thể coi là một phân họ (phân họ Cichorioideae); các tông còn lại, phần lớn là chồng ghép lẫn nhau, được đưa vào phân họ Asteroideae (Wagner, Herbst và Sohmer, 1990).
Họ Cúc được công nhận rộng khắp và đặt trong bộ Asterales.
Theo truyền thống người ta công nhận hai phân họ là Asteroideae (hay 'Tubuliflorae') và Cichorioideae (hay 'Liguliflorae'). Phân họ thứ hai này là cận ngành và được chia ra thành nhiều nhóm nhỏ trong phần lớn các hệ thống phân loại mới. Cây phát sinh loài tại đây dựa theo Panero & Funk (2002), cũng được thể hiện trong hệ thống APG.
Họ Asteraceae
  1. Phân họ Asteroideae
    1. Tông Anthemideae
      •  
      1. Aaronsohnia Warb. & Eig
        1. Aaronsohnia factorovskyi Warb. & Eig 1927http://www.colorfulnature.com/flowers/__ORIGINALS/Aaronsohnia_Factorovskyi-m.JPG
        2. Aaronsohnia pubescens ( Desf. ) K.Bremer & Humphries 1993 (basionym : Cotula pubescens Desf.) http://www.teline.fr/var/teline/storage/images/teline/photographies/toutes-les-familles/asteraceae/aaronsohnia-pubescens-subsp.-maroccana/aaronsohnia-pubescens-subsp.-maroccana-1/3462-1-fre-FR/Aaronsohnia-pubescens-subsp.-maroccana-1.jpg
          • Aaronsohnia pubescens (Desf.) K.Bremer & Humphries subsp. maroccana (Ball) Förther & Podlech
          • Aaronsohnia pubescens (Desf.) K.Bremer & Humphries subsp. pubescens
           
      2. Achillea L.(Chi Cỏ thi)
        1. Achillea abrotanoides
        2. Achillea acuminata: Cỏ thi lá răng cưa
        3. Achillea ageratifolia: Cỏ thi Balkan, cỏ thi Hy Lạp
        4. Achillea ageratum, đồng nghĩa Achillea decolorans: Cỏ thi ngọt
        5. Achillea albicaulis
        6. Achillea aleppica
        7. Achillea ambrosiaca
        8. Achillea armenorum
        9. Achillea asplenifolia
        10. Achillea atrata
        11. Achillea aucheri
        12. Achillea barbeyana
        13. Achillea barrelieri
        14. Achillea biebersteinii
        15. Achillea brachyphylla
        16. Achillea bulgarica
        17. Achillea cartilaginea: Cỏ thi cành bạc
        18. Achillea chrysocoma
        19. Achillea clavennae: Cỏ thi bạc
        20. Achillea clusiana
        21. Achillea clypeolata
        22. Achillea coarctata
        23. Achillea collina
        24. Achillea cretica
        25. Achillea crithmifolia
        26. Achillea cucullata
        27. Achillea depressa
        28. Achillea distans : Cỏ thi Alpshttp://i1.treknature.com/photos/8106/achillea_distans.jpg
        29. Achillea erba-rotta: Cỏ thi thơm
        30. Achillea falcata
        31. Achillea filipendulina: Cỏ thi lá dương xỉ
        32. Achillea fraasii: Cỏ thi sặc sỡ
        33. Achillea fragantissima
        34. Achillea lewisii
        35. Achillea goniocephala
        36. Achillea grandiflora
        37. Achillea griseovirens
        38. Achillea gypsicola
        39. Achillea holosericea
        40. Achillea horanszkyi
        41. Achillea huteri
        42. Achillea kelleri
        43. Achillea kotschyi
        44. Achillea lanulosa: Cỏ thi trắng
        45. Achillea ligustica: Cỏ thi Liguria
        46. Achillea lingulata
        47. Achillea macrophylla: Cỏ thi lá rộng
        48. Achillea membranacea
        49. Achillea micrantha 
        50. Achillea millefolium: Cỏ thi
          1. Achillea millefolium alpestris, đồng nghĩa Achillea sudetica
          2. Achillea millefolium alpicola: Cỏ thi thông thường
          3. Achillea millefolium arenicola: Cỏ thi thông thường
          4. Achillea millefolium borealis: Cỏ thi phương Bắc
          5. Achillea millefolium californica: Cỏ thi California
          6. Achillea millefolium gigantea: Cỏ thi lớn
          7. Achillea millefolium litoralis: Cỏ thi bờ biển
          8. Achillea millefolium megacephala: Cỏ thi hoa lớn
          9. Achillea millefolium millefolium, đồng nghĩa Achillea tenuifolia: Cỏ thi thông thường
          10. Achillea millefolium nigrescens: Cỏ thi thông thường
          11. Achillea millefolium occidentalis: Cỏ thi phương Tây
          12. Achillea millefolium pacifica: Cỏ thi Thái Bình Dương
          13. Achillea millefolium puberula: Cỏ thi thông thường
        51. Achillea monocephala
        52. Achillea moschata: Cỏ thi thơm
        53. Achillea nana: Cỏ thi nhỏ miền núi
        54. Achillea nobilis: Cỏ thi kem
        55. Achillea ochroleuca
        56. Achillea odorata
        57. Achillea oxyloba
        58. Achillea oxyodonta
        59. Achillea pannonica
        60. Achillea phrygia
        61. Achillea ptarmica : Cỏ thi hắt hơiAchillea ptarmica
        62. Achillea ptarmicoides: Cỏ thi cánh hoa ngắn
        63. Achillea pyrenaica
        64. Achillea roseo-alba
        65. Achillea rupestris
        66. Achillea salicifolia: Cỏ thi lá liễu
        67. Achillea santolina
        68. Achillea schischkinii
        69. Achillea sedelmeyeriana
        70. Achillea setacea: Cỏ thi lá tơ
        71. Achillea sibirica, đồng nghĩa Achillea mongolica: Cỏ thi Siberi
        72. Achillea sintenisii
        73. Achillea sipikorensis
        74. Achillea sulpherea
        75. Achillea talagonica
        76. Achillea taygetea
        77. Achillea tomentosa: Cỏ thi lenhttp://www.californiagardens.com/images/Achillea_tomentosa_c.jpg
        78. Achillea tzsonii
        79. Achillea umbellata
        80. Achillea vermicularis
        81. Achillea vermiculata
        82. Achillea virescens
        83. Achillea wilhelmsii
        84. Achillea wilsoniana: Cỏ thi Wilson, cỏ thi Vân Nam
      3. Adenanthellum B.Nord
        1. Adenanthemum osmitoides (Harv.) B.Nord.
        2. Chrysanthemum osmitoides Harv.2
      4. Adenoglossa B.Nord
      5. Ajania Poljakov
        1. Ajania pacifica (Pacific chrysanthemum) 
        2. Ajania pallasianaFile:Ajania pacifica 2.JPG
      6. Allardia Decne.
        1. Allardia lasiocarpa (G.X.Fu) K.Bremer & Humphries
        2. Allardia transalaica (Tzvelev) K.Bremer & Humphries
      7. Anacyclus L.
        1. Anacyclus anatolicus Behçet & Almanar
        2. Anacyclus ciliatus Trautv.
        3. Anacyclus clavatus (Desf.) Pers.http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/0/0f/Anacyclus_clavatus_3CampoCalatrava.jpg
        4. Anacyclus depressushttp://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/5/50/Anacyclus_depressus_3.JPG
        5. Anacyclus homogamos (Maire) Humphrieshttp://www.teline.fr/var/teline/storage/images/teline/photographies/toutes-les-familles/asteraceae/anacyclus-homogamos/anacyclus-homogamos-3/21557-1-fre-FR/Anacyclus-homogamos-3.jpg
        6. Anacyclus inconstans Pomel
        7. Anacyclus latealatus Hub.-Mor.
        8. Anacyclus linearilobus Boiss. & Reut.
        9. Anacyclus maroccanus (Ball) Ball
        10. Anacyclus monanthos (L.) Thell.
        11. Anacyclus nigellifolius Boiss.
        12. Anacyclus officinarum Hayne
        13. Anacyclus pyrethrum (L.) Link
        14. Anacyclus radiatus Loisel.http://diversidadagroambiental.aragon.es/uploads/imagenes/imagenes_a_m_m_ast_ast_ana_rad_Anacyclus_radiatus_7b268e54.JPG
        15. Anacyclus valentinus L.
      8. Anthemis L.
        1.  
        2. Anthemis altissima
        3. Anthemis arvensis
        4. Anthemis austriaca
        5. Anthemis carpatica
        6. Anthemis cinerea
        7. Anthemis cotula
        8. Anthemis cretica
        9. Anthemis glaberrima
        10. Anthemis haussknechtii
        11. Anthemis macedonica
        12. Anthemis marschalliana
        13. Anthemis melampodina
        14. Anthemis nobilis (also known as Chamaemelum nobile), Roman chamomile
        15. Anthemis punctata
        16. Anthemis rosea
        17. Anthemis sancti-johannis
        18. Anthemis secundiramea
        19. Anthemis styriaca
        20. Anthemis tinctoria
        21. Anthemis triumfetti
        22. Anthemis tuberculata
      9. Argyranthemum Webb
      10. Artemisia L.
      11. Artemisiella Ghafoor
      12. Asaemia Benth. & Hook.
      13. Athanasia L.
      14. Brachanthemum DC.
      15. Cancrinia Kar. & Kir.
      16. Castrilanthemum Vogt & Oberpr.
      17. Chamaemelum Vis.
      18. Chlamydophora
      19. Chrysanthemum

          1. Chrysanthemum aphrodite
          2. Chrysanthemum arcticum
          3. Chrysanthemum argyrophyllum
          4. Chrysanthemum arisanense
          5. Chrysanthemum boreale
          6. Chrysanthemum chalchingolicum
          7. Chrysanthemum chanetii
          8. Chrysanthemum cinerariaefolium
          9. Chrysanthemum coccineum
          10. Chrysanthemum coronarium
          11. Chrysanthemum crassum
          12. Chrysanthemum glabriusculum
          13. Chrysanthemum hypargyrum
          14. Chrysanthemum indicum
          15. Chrysanthemum japonense
          16. Chrysanthemum japonicum
          17. Chrysanthemum lavandulifolium
          18. Chrysanthemum mawii
          19. Chrysanthemum maximowiczii
          20. Chrysanthemum mongolicum
          21. Chrysanthemum morifoliumhttp://www.esacademic.com/pictures/eswiki/67/Chrysanthemum_morifolium_08NOV.jpg
          22. Chrysanthemum morii
          23. Chrysanthemum okiense
          24. Chrysanthemum oreastrum
          25. Chrysanthemum ornatum
          26. Chrysanthemum pacificum
          27. Chrysanthemum potentilloides
          28. Chrysanthemum sinense
          29. Chrysanthemum shiwogiku
          30. Chrysanthemum sinuatum
          31. Chrysanthemum vestitum
          32. Chrysanthemum weyrichii
          33. Chrysanthemum yoshinaganthum
          34. Chrysanthemum zawadskii
      20. Chrysnthoglossum
      21. Cladanthus
      22. Coleostephus
      23. Cota
      24. Cotulahttp://farm3.staticflickr.com/2310/2851781859_4450e83f8e_b.jpg
      25. Crossostephium (sometimes included in Artemisia)
      26. Cymbopappus
      27. Daveaua
      28. Elachanthemum (sometimes included in Artemisia)
      29. Endopappus
      30. Eriocephalus
      31. Eumorphia
      32. Filifolium (sometimes included in Artemisia)
      33. Foveolina
      34. Glebionis
        1. Glebionis carinata (syn. Chrysanthemum carinatum) – tricolor daisy
        2. Glebionis coronaria (syn. Chrysanthemum coronarium) – crown daisy
        3. Glebionis segetum (syn. Chrysanthemum segetum) – Corn Marigoldhttp://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/9/99/Glebionis_segetum_2.jpghttp://lh5.ggpht.com/luirig/R5r1nZTdOeI/AAAAAAAACFA/JtgeE_MUfh4/s800/glebionis_segetum_16.jpg
      35. Glossopappus
      36. Gonospermum
      37. Gymnopentzia
      38. Handelia
      39. Heliocauta
      40. Heteranthemis
      41. Heteromera
      42. Hilliardia
      43. Hippia
      44. Hippolytia
      45. Hymenolepis
      46. Hymenostemma
      47. Inezia
      48. Inulanthera
      49. Ismelia
      50. Kaschgaria (sometimes included in Artemisia)
      51. Lasiospermum
      52. Lepidolopha
      53. Lepidolopsis
      54. Lepidophorum
      55. Leptinella
      56. Leucanthemella
      57. Leucanthemopsis
      58. Leucanthemum
      59. Leucocyclus
      60. Leucoptera
      61. Lidbeckia
      62. Lonas
      63. Lugoa
      64. Marasmodes
      65. Matricaria L.
        •  
        1. Matricaria acutiloba
        2. Matricaria albida
        3. Matricaria arabica
        4. Matricaria arlgirdensis
        5. Matricaria aurea (Loefl.) Sch. Bip.
        6. Matricaria auriculata
        7. Matricaria brachyglossa
        8. Matricaria burchellii
        9. Matricaria capitellata
        10. Matricaria chamomillahttp://lh5.ggpht.com/luirig/R5xWjpTeGiI/AAAAAAAAJOI/raEJBQ97b7k/s800/matricaria_chamomilla_29.jpg
        11. Matricaria confusa
        12. Matricaria coreana
        13. Matricaria corymbifera
        14. Matricaria courrantiana DC. -- Crown Mayweed
        15. Matricaria decipiens
        16. Matricaria dichotoma
        17. Matricaria discoidea DC. -- Disc Mayweed, Pineapple Weed, Rounded Chamomilepin_01.jpgpin_02.jpg
        18. Matricaria eximia (cultivar)http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/8/88/Matricaria_eximia_(cultivar)_01.JPG
        19. Matricaria fuscata
        20. Matricaria glabra (synonym of Otospermum glabrum (Lag.) Willk.)
        21. Matricaria glabrata
        22. Matricaria globifera
        23. Matricaria grandiflora
        24. Matricaria hirsutifolia
        25. Matricaria hirta
        26. Matricaria hispida
        27. Matricaria intermedia
        28. Matricaria lamellata
        29. Matricaria lasiocarpa
        30. Matricaria laxa
        31. Matricaria macrotis
        32.  Matricaria matricarioides (Less.) PorterMatricaria matricarioides plant
        33. Matricaria melanophylla
        34. Matricaria microcephala
        35. Matricaria nigellifolia
        36. Matricaria occidentalis Greene—Valley Mayweed
        37. Matricaria otaviensis
        38. Matricaria pinnatifida
        39. Matricaria recutita L. -- German Chamomile, Scented Mayweed, Wild Chamomile, Common Chamomilehttp://gallery.new-ecopsychology.org/photo/plants/chamomile_(matricaria_recutita)3.jpghttp://www.botanika.lt/kolekcijos/Images/Matricaria%20recutita.jpg
        40. Matricaria raddeana
        41. Matricaria schinzinna
        42. Matricaria spathipappus
        43. Matricaria subglobosa
        44. Matricaria suffruticosa
        45. Matricaria tridentata
        46. Matricaria tzvelevii (synonym of Chamomilla tzvelevii (Pobed.) Rauschert)
      66. Mauranthemum
      67. Mausolea
      68. Mecomischus
      69. Microcephala
      70. Myxopappus
      71. Nananthea
      72. Neopallasia (sometimes included in Artemisia)
      73. Nipponanthemum
      74. Nivellea
      75. Oncosiphon
      76. Osmitopsis
      77. Otanthus
      78. Otospermum
      79. Pentzia
      80. Phaeostigma
      81. Phalacrocarpum
      82. Phymaspermum
      83. Picrothamnus
      84. Plagius
      85. Prolongoa
      86. Pseudohandelia
      87. Rennera
      88. Rhetinolepis
      89. Rhodanthemum
      90. Richteria
      91. Santolina
      92. Schistostephium
      93. Sclerorhachis
      94. Seriphidium (sometimes included in Artemisia)
      95. Soliva
      96. Sphaeromeria (sometimes included in Artemisia)
      97. Stilpnolepis (sometimes included in Artemisia)
      98. Tanacetopsis
      99. Tanacetum
      100. Thaminophyllum
      101. Trichanthemis
      102. Tridactylina
      103. Tripleurospermum
      104. Turaniphytum
      105. Ursinia
      106. Xylanthemum
    2. Tông Athroismeae
    3. Tông Astereae
    4. Tông Bahieae
    5. Tông Calenduleae
    6. Tông Chaenactideae
    7. Tông Coreopsideae
    8. Tông Doroniceae
    9. Tông Eupatorieae
    10. Tông Gnaphalieae
    11. Tông Helenieae
    12. Tông Heliantheae
      1. Ambrosiinae (includes: ragweed)
      2. Baeriinae
      3. Chaenactidinae
      4. Clappiinae
      5. Clibadiinae
      6. Coreopsidinae (includes: Coreopsis, Cosmos)
      7. Coulterellinae
      8. Desmanthodiinae
      9. Dimeresiinae
      10. Ecliptinae
      11. Engelmanniinae (includes: rosinweed)
      12. Enhydrinae
      13. Espeletiinae
      14. Fitchiinae
      15. Flaveriinae
      16. Gaillardiinae
      17. Galinsoginae (includes: Hidalgoa)
      18. Guardiolinae
      19. Helianthinae (includes: sunflowers)
      20. Heptanthinae
      21. Hymenopappinae
      22. Jaumeinae
      23. Lycapsinae
      24. Madiinae (includes: tarweeds, Hawaiian silverswords)
      25. Marshalliinae
      26. Melampodiinae
      27. Milleriinae
      28. Montanoinae
      29. Neurolaeninae
      30. Pectidinae
      31. Peritylinae
      32. Pinillosinae
      33. Polymniinae
      34. Rudbeckiinae (includes: Echinacea, Rudbeckia)
      35. Varillinae
      36. Zaluzaniinae
      37. Zinniinae (includes: Zinnia)
    13. Tông Inuleae
    14. Tông Madieae
    15. Tông Millerieae
    16. Tông Neurolaeneae
    17. Tông Perityleae
    18. Tông Plucheae
    19. Tông Polymnieae
    20. Tông Senecioneae
    21. Tông Tageteae
  2. Phân họ Barnadesioideae
      • Chi Arnaldoa - Barnadesia - Chuquiraga - Dasyphyllum - Doniophyton - Duseniella - Fulcaldea - Schlechtendalia
  3. Phân họ Carduoideae
    1. Tông Cardueae
  4. Phân họ Cichorioideae
    1. Tông Arctotideae
    2. Tông Cichorieae
    3. Tông Eremothamneae
    4. Tông Gundelieae
    5. Tông Liabeae
    6. Tông Mutisieae
    7. Tông Tarchonantheae
    8. Tông Vernonieae 

      • Các loài thực vật có giá trị thương mại quan trọng trong họ này bao gồm các loại cây cho rau như rau diếp, rau diếp xoăn, atisô, hướng dươngatisô Jerusalem. Guayule (Parthenium argentatum) là nguồn latex ít gây dị ứng.
        Nhiều thành viên trong họ Asteracae là các nguồn sản xuất mật hoa dồi dào và có ích cho việc lượng giá các quần thể động vật thụ phấn trong thời kỳ nở hoa của chúng. Centaurea (xa cúc), Helianthus annuus (hướng dương trồng), và một số loài Solidago (goldenrod) là các nguồn cung cấp mật và phấn hoa chủ yếu cho ong mật. Solidago sản xuất ra phấn hoa tương đối giàu protein, điều này giúp cho ong mật sống tốt qua được mùa đông.
        Nhiều loài trong họ này còn được trồng làm cây cảnh để lấy hoa, ví dụ các loài thuộc chi Chrysanthemum. Một số loài cây còn được sử dụng làm vị thuốc trong y học cổ truyền như bồ công anh, cúc hoa (Chrysanthemum indicum).

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Phân biệt : khoai nước- khoai sọ - dọc mùng - môn bạc hà - Ráy voi....

KHOAI NƯỚC Khoai nước, Môn nước - Colocasia esculenta Schott,  Chi Colocasia - Khoai nước, Khoai môn,  Họ Araceae - ráy, khoai môn, khoai nước, thiên nam tinh,  bộ Alismatales Trạch tả Mô tả:  Khoai nước và Khoai sọ cùng loài nhưng khác thứ: +   Khoai nước - Colocasia esacuenta Schott  trồng nước + Khoai sọ - Colocasia esacuenta  var.  antiquorum  trồng khô.  Cây thảo mọc hoang và được trồng, có củ ở gốc thân hình khối tròn. Lá có cuống cao đến 0,8m; phiến dạng tim, màu lục sẫm nhiều hay ít, tím hay nâu tuỳ giống trồng, gân nổi rõ. Mo vàng có phần ống xanh, đầu nhọn. Trục bông mo mang hoa đực và hoa cái, hoa cái có bầu nhiều noãn. Quả mọng vàng khi chín to 3-4mm. Nơi mọc:   Loài được trồng nhiều ở nước ta và các xứ nhiệt đới để lấy củ ăn. Công dụng:  Ta thường dùng củ nấu ăn với xôi hay nấu chè, làm bánh. Cuống lá cũng thường dùng làm rau ăn nhưng phải xát hoặc ngâm với muối để khỏi ngứa. Cũng dùng muối dưa ăn. Củ tươi giã nhỏ dùng đắp trị mụn nhọt có mủ. Dùng ngoài giã nhỏ t

Tổng hợp các loại đậu

Các loại quả đậu ăn cả vỏ lẫn ruột khi chưa chín Đậu rồng – Đậu khế – Đậu xương rồng – Đậu cánh – Winged bean – Winged pea – Goa bean – Asparagus pea – Four-angled bean. Đậu rồng  còn gọi là đậu khế hay đậu xương rồng, đậu cánh (danh pháp hai phần: Psophocarpus tetragonolobus) là một loài cây thuộc họ Đậu (Fabaceae)  Đậu que – Green bean – String bean – Snap bean. Đậu que   là một tên gọi thường dùng ở Việt Nam để chỉ các loại đậu có dạng quả có đặc điểm dài và ốm, như: Đậu đũa , tên khoa học  Vigna unguiculata sesquipedalis , một loại đậu thuộc  chi Đậu  ( Vigna ),  họ Đậu . Đậu cô ve , tên khoa học  Phaseolus vulgaris , một loại đậu thuộc  chi Đậu cô ve  ( Phaseolus ),  họ Đậu . Đậu cô ve – Đậu a ri cô ve – French beans, French green beans, French filet bean (english) – Haricots verts (french): được trồng ở Đà Lạt. Đậu que ,  đậu ve  hay  đậu cô ve , còn gọi là: đậu a ri cô ve do biến âm từ  tiếng Pháp :  haricot vert , danh pháp khoa học Phaseolus vulgaris , là một giống  đ

Cơm nguội vàng hay còn gọi là cây sếu, phác, cơm nguội Trung Quốc - Celtis sinensis Pers.

Cơm nguội vàng  hay còn gọi là  cây sếu ,  phác ,  cơm nguội Trung Quốc  (tên khoa học:  Celtis sinensis  Pers., tiếng Trung:  朴树 ) là một loài thực vật thuộc  chi Cơm nguội ,  họ Gai dầu  ( Cannabaceae ). Phân loại khoa học Giới   ( regnum ) Plantae (không phân hạng) Angiospermae (không phân hạng) Eudicots Bộ   ( ordo ) Rosales Họ   ( familia ) Cannabaceae Chi   ( genus ) Celtis Loài   ( species ) C. sinensis Danh pháp hai phần Celtis sinensis Pers. Các danh pháp đồng nghĩa có:  Celtis bodinieri   H. Léveillé ;  C. bungeana  var.  pubipedicella   G. H. Wang ;  C. cercidifolia   C. K. Schneider ;  C. hunanensis   Handel-Mazzetti ;  C. labilis   C. K. Schneider ;  C. nervosa   Hemsley ;  C. tetrandra   Roxburgh  subsp.  sinensis   (Persoon) Y. C. Tang .