Chuyển đến nội dung chính

Dianthus (Chi Cẩm chướng)

Chi Cẩm chướng (danh pháp khoa học: Dianthus) là một chi của khoảng 300 loài trong thực vật có hoa của họ Cẩm chướng (Caryophyllaceae), có nguồn gốc chủ yếu ở châu Âuchâu Á, với một vài loài được tìm thấy ở miền bắc châu Phi, và một loài (D. repens) ở khu vực ven Bắc cực của Bắc Mỹ. Tên gọi chung trong tiếng Việt của các loài này là cẩm chướng. Tên gọi khoa học Dianthus có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp dios ("thần, thánh") và anthos ("hoa"), và nó được nhà thực vật học Hy Lạp Theophrastus (khoảng 370 TCN - 285 TCN) đặt ra.
Các loài trong chi này chủ yếu là cây thân thảo sống lâu năm, một số ít là một năm hay hai năm, và một số là các cây bụi thấp với thân dạng gỗ. Lá đơn, mọc đối, màu lục-xám hay lục-lam. Hoa có 5 cánh hoa, thường với mép nhăn, và gần như ở mọi loài thì có màu từ hồng nhạt tới sẫm. Một loài (D. knappii) có hoa màu vàng với phần ở giữa màu tím tía.
Các loài trong chi Dianthus bị ấu trùng của một số côn trùng thuộc bộ Cánh vẩy (Lepidoptera) phá hại, như Mamestra brassicae, Gymnoscelis rufifasciata, Noctua pronubaHadena bicruris. Ngoài ra, ba loài của chi Coleophora chỉ phá hại các loài của chi Dianthus là: C. dianthi, C. dianthivoraC. musculella (chỉ trên D. suberbus).

  1. Dianthus alpinus
  2. Dianthus amurensis
  3. Dianthus anatolicus
  4. Dianthus arenariushttp://www.luontoportti.com/suomi/images/10306.jpg
  5. Dianthus armeria – Cẩm chướng Deptford
  6. Dianthus barbatus – Cẩm chướng thơm lùn
  7. Dianthus biflorus
  8. Dianthus brevicaulis
  9. Dianthus callizonus
  10. Dianthus campestris
  11. Dianthus capitatus
  12. Dianthus carthusianorum – Cẩm chướng Carthusia
  13. Dianthus caryophyllus - Cẩm chướng thơm
  14. Dianthus chinensis - Cẩm chướng gấm
  15. Dianthus cruentus
  16. Dianthus deltoides – Cẩm chướng trinh nữhttp://de.academic.ru/pictures/dewiki/68/DianthusDeltoides.jpg
  17. Dianthus deltoides Albahttp://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/4/4a/Dianthus_deltoides_04.jpg
  18. Dianthus deltoides 'Arctic Fire'http://www.thompson-morgan.com/medias/sys_tandm/8796371288094.jpg
  19. Dianthus deltoides 'Arctic Fire' (Maiden pink)http://www.finegardening.com/CMS/uploadedImages/Images/Gardening/Plants/dianthusdeltoidesarticfire_alaincharest_1_lg.jpg
  20. Dianthus deltoides "Leuchtfeuer" http://www.gardensandplants.com/images/plants/Dianthus%20deltoides%20Leuchtfeuer.jpg
  21. Dianthus deltoides 'Brillant'http://www.zeutschergarten.de/dianthus.jpg
  22. Dianthus Deltoides REDhttp://www.gardenbestbuys.com/Portals/7/product/images/prd0e19bea1-c807-46e3-b6e3-c5e3318e8e76.jpg
  23. Dianthus erinaceus
  24. Dianthus freynii
  25. Dianthus fruticosus
  26. Dianthus furcatus
  27. Dianthus gallicus – Cẩm chướng Pháp hay cẩm chướng Jersey
  28. Dianthus giganteus
  29. Dianthus glacialis
  30. Dianthus gracilis
  31. Dianthus graniticus
  32. Dianthus gratianopolitanus – Cẩm chướng CheddarDianthus gratianopolitanus Cheddar pink Pudenellike Vuorineilikka Oeillet Œillet Grenoble Rotsanjer Garofano Grenoble Pünkösdi szegfű Pfingstnelke goździk siny klinček hvozdík sivý Bergnejlika Гвоздика серовато-голубая
  33. Dianthus gratianopolitanus 'Bath's Pink'http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/d/d4/Dianthus_Baths_Pink_08.jpg
  34. Dianthus gratianopolitanus 'Grandiflorus'http://www.missouribotanicalgarden.org/Portals/0/PlantFinder/low/Y210-0901021.jpghttp://www.missouribotanicalgarden.org/Portals/0/PlantFinder/low/Y210-0901020.jpg
  35. Dianthus haematocalyx
  36. Dianthus knappii
  37. Dianthus lusitanus
  38. Dianthus microlepsis
  39. Dianthus monspessulanus
  40. Dianthus myrtinervius
  41. Dianthus nardiformis
  42. Dianthus nitidus
  43. Dianthus pavonius
  44. Dianthus petraeus
  45. Dianthus pinifolius
  46. Dianthus plumarius – Cẩm chướng dại, cẩm chướng cỏ
  47. Dianthus pungens
  48. Dianthus repens – Cẩm chướng Bắc cực
  49. Dianthus scardicus
  50. Dianthus seguieri
  51. Dianthus simulans
  52. Dianthus spiculifolius
  53. Dianthus squarrosus
  54. Dianthus subacaulis
  55. Dianthus superbus – Cẩm chướng lớn
  56. Dianthus sylvestris
  57. Dianthus zonatus

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Phân biệt : khoai nước- khoai sọ - dọc mùng - môn bạc hà - Ráy voi....

KHOAI NƯỚC Khoai nước, Môn nước - Colocasia esculenta Schott,  Chi Colocasia - Khoai nước, Khoai môn,  Họ Araceae - ráy, khoai môn, khoai nước, thiên nam tinh,  bộ Alismatales Trạch tả Mô tả:  Khoai nước và Khoai sọ cùng loài nhưng khác thứ: +   Khoai nước - Colocasia esacuenta Schott  trồng nước + Khoai sọ - Colocasia esacuenta  var.  antiquorum  trồng khô.  Cây thảo mọc hoang và được trồng, có củ ở gốc thân hình khối tròn. Lá có cuống cao đến 0,8m; phiến dạng tim, màu lục sẫm nhiều hay ít, tím hay nâu tuỳ giống trồng, gân nổi rõ. Mo vàng có phần ống xanh, đầu nhọn. Trục bông mo mang hoa đực và hoa cái, hoa cái có bầu nhiều noãn. Quả mọng vàng khi chín to 3-4mm. Nơi mọc:   Loài được trồng nhiều ở nước ta và các xứ nhiệt đới để lấy củ ăn. Công dụng:  Ta thường dùng củ nấu ăn với xôi hay nấu chè, làm bánh. Cuống lá cũng thường dùng làm rau ăn nhưng phải xát hoặc ngâm với muối để khỏi ngứa. Cũng dùng muối dưa ăn. Củ tươi giã nhỏ dùng đắp trị mụn nhọt có mủ. Dùng ngoài giã nhỏ t

Tổng hợp các loại đậu

Các loại quả đậu ăn cả vỏ lẫn ruột khi chưa chín Đậu rồng – Đậu khế – Đậu xương rồng – Đậu cánh – Winged bean – Winged pea – Goa bean – Asparagus pea – Four-angled bean. Đậu rồng  còn gọi là đậu khế hay đậu xương rồng, đậu cánh (danh pháp hai phần: Psophocarpus tetragonolobus) là một loài cây thuộc họ Đậu (Fabaceae)  Đậu que – Green bean – String bean – Snap bean. Đậu que   là một tên gọi thường dùng ở Việt Nam để chỉ các loại đậu có dạng quả có đặc điểm dài và ốm, như: Đậu đũa , tên khoa học  Vigna unguiculata sesquipedalis , một loại đậu thuộc  chi Đậu  ( Vigna ),  họ Đậu . Đậu cô ve , tên khoa học  Phaseolus vulgaris , một loại đậu thuộc  chi Đậu cô ve  ( Phaseolus ),  họ Đậu . Đậu cô ve – Đậu a ri cô ve – French beans, French green beans, French filet bean (english) – Haricots verts (french): được trồng ở Đà Lạt. Đậu que ,  đậu ve  hay  đậu cô ve , còn gọi là: đậu a ri cô ve do biến âm từ  tiếng Pháp :  haricot vert , danh pháp khoa học Phaseolus vulgaris , là một giống  đ

Cơm nguội vàng hay còn gọi là cây sếu, phác, cơm nguội Trung Quốc - Celtis sinensis Pers.

Cơm nguội vàng  hay còn gọi là  cây sếu ,  phác ,  cơm nguội Trung Quốc  (tên khoa học:  Celtis sinensis  Pers., tiếng Trung:  朴树 ) là một loài thực vật thuộc  chi Cơm nguội ,  họ Gai dầu  ( Cannabaceae ). Phân loại khoa học Giới   ( regnum ) Plantae (không phân hạng) Angiospermae (không phân hạng) Eudicots Bộ   ( ordo ) Rosales Họ   ( familia ) Cannabaceae Chi   ( genus ) Celtis Loài   ( species ) C. sinensis Danh pháp hai phần Celtis sinensis Pers. Các danh pháp đồng nghĩa có:  Celtis bodinieri   H. Léveillé ;  C. bungeana  var.  pubipedicella   G. H. Wang ;  C. cercidifolia   C. K. Schneider ;  C. hunanensis   Handel-Mazzetti ;  C. labilis   C. K. Schneider ;  C. nervosa   Hemsley ;  C. tetrandra   Roxburgh  subsp.  sinensis   (Persoon) Y. C. Tang .