Chuyển đến nội dung chính

Solanum sibundoyense (Cà chua thân gỗ rừng)

Kết quả hình ảnh cho Solanum sibundoyense

Cây Cà chua Thân gỗ Tamarillo quả đỏ, tím (hay còn gọi là Magis-s ăn có vị hơi chua) có nguồn gốc từ khu vực dãy Andes của Châu Mỹ. Các nước Ecuador, Chile, Peru, Columbia… Hiện nay đã được nhân rộng và trồng với quy mô hàng ở nhiều nước trên thế giới. Cây du nhập vào Việt Nam nhờ công của giáo sư Phạm S (Phó Chủ tịch UBND tỉnh Lâm Đồng) phối hợp cùng với vườn ươm KEW – Hoàng Gia Anh. Trồng thử nghiệm tại Lâm Đồng và cho kết quả khả quan. Phù hợp để nhân rộng trên các địa bàn khác tại Việt Nam.Hình ảnh tiêu đề của trang web

Cây được cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam cấp văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ số 4-2015-34019 với tên thương mại là Magic-S.

Cà chua Thân gỗ Tamarillo là một loại cây ít được biết đến ở nhiều vùng trên thế giới, Cây được trồng ở các bản địa thuộc vùng Nam Mỹ, Cà Chua tamarillo thuộc dạng thân gỗ và cây cao nhất có thể đạt đến 6 mét, Cây Cà chua tamarillo nở hoa và đầu mùa xuân, hoa có màu hồng rất thơm, trái cà chua thân gỗ tamarillo có hình bầu dục hoặc hình trứng. Trài cà chua Tamarillo ăn được khi chín, vỏ của cà chua Tamarillo dày hơn cỏ của cà chua thông thường và có hương vị nổi bật hơn hẳn, Khi chính trài thường có màu vàng đỏ hay tím. Cũng như cà chua bình thường, trái cà chua thân gỗ Tamarillo hơi độc khi ăn sống và chỉ nên thu hoạch khi đã chín.Kết quả hình ảnh cho Solanum sibundoyense

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Phân biệt : khoai nước- khoai sọ - dọc mùng - môn bạc hà - Ráy voi....

KHOAI NƯỚC Khoai nước, Môn nước - Colocasia esculenta Schott,  Chi Colocasia - Khoai nước, Khoai môn,  Họ Araceae - ráy, khoai môn, khoai nước, thiên nam tinh,  bộ Alismatales Trạch tả Mô tả:  Khoai nước và Khoai sọ cùng loài nhưng khác thứ: +   Khoai nước - Colocasia esacuenta Schott  trồng nước + Khoai sọ - Colocasia esacuenta  var.  antiquorum  trồng khô.  Cây thảo mọc hoang và được trồng, có củ ở gốc thân hình khối tròn. Lá có cuống cao đến 0,8m; phiến dạng tim, màu lục sẫm nhiều hay ít, tím hay nâu tuỳ giống trồng, gân nổi rõ. Mo vàng có phần ống xanh, đầu nhọn. Trục bông mo mang hoa đực và hoa cái, hoa cái có bầu nhiều noãn. Quả mọng vàng khi chín to 3-4mm. Nơi mọc:   Loài được trồng nhiều ở nước ta và các xứ nhiệt đới để lấy củ ăn. Công dụng:  Ta thường dùng củ nấu ăn với xôi hay nấu chè, làm bánh. Cuống lá cũng thường dùng làm rau ăn nhưng phải xát hoặc ngâm với muối để khỏi ngứa. Cũng dùng muối dưa ăn. Củ tươi giã nhỏ dùng đắp trị mụn nhọt có mủ. Dùng ngoài giã nhỏ t

Tổng hợp các loại đậu

Các loại quả đậu ăn cả vỏ lẫn ruột khi chưa chín Đậu rồng – Đậu khế – Đậu xương rồng – Đậu cánh – Winged bean – Winged pea – Goa bean – Asparagus pea – Four-angled bean. Đậu rồng  còn gọi là đậu khế hay đậu xương rồng, đậu cánh (danh pháp hai phần: Psophocarpus tetragonolobus) là một loài cây thuộc họ Đậu (Fabaceae)  Đậu que – Green bean – String bean – Snap bean. Đậu que   là một tên gọi thường dùng ở Việt Nam để chỉ các loại đậu có dạng quả có đặc điểm dài và ốm, như: Đậu đũa , tên khoa học  Vigna unguiculata sesquipedalis , một loại đậu thuộc  chi Đậu  ( Vigna ),  họ Đậu . Đậu cô ve , tên khoa học  Phaseolus vulgaris , một loại đậu thuộc  chi Đậu cô ve  ( Phaseolus ),  họ Đậu . Đậu cô ve – Đậu a ri cô ve – French beans, French green beans, French filet bean (english) – Haricots verts (french): được trồng ở Đà Lạt. Đậu que ,  đậu ve  hay  đậu cô ve , còn gọi là: đậu a ri cô ve do biến âm từ  tiếng Pháp :  haricot vert , danh pháp khoa học Phaseolus vulgaris , là một giống  đ

Cơm nguội vàng hay còn gọi là cây sếu, phác, cơm nguội Trung Quốc - Celtis sinensis Pers.

Cơm nguội vàng  hay còn gọi là  cây sếu ,  phác ,  cơm nguội Trung Quốc  (tên khoa học:  Celtis sinensis  Pers., tiếng Trung:  朴树 ) là một loài thực vật thuộc  chi Cơm nguội ,  họ Gai dầu  ( Cannabaceae ). Phân loại khoa học Giới   ( regnum ) Plantae (không phân hạng) Angiospermae (không phân hạng) Eudicots Bộ   ( ordo ) Rosales Họ   ( familia ) Cannabaceae Chi   ( genus ) Celtis Loài   ( species ) C. sinensis Danh pháp hai phần Celtis sinensis Pers. Các danh pháp đồng nghĩa có:  Celtis bodinieri   H. Léveillé ;  C. bungeana  var.  pubipedicella   G. H. Wang ;  C. cercidifolia   C. K. Schneider ;  C. hunanensis   Handel-Mazzetti ;  C. labilis   C. K. Schneider ;  C. nervosa   Hemsley ;  C. tetrandra   Roxburgh  subsp.  sinensis   (Persoon) Y. C. Tang .