Chuyển đến nội dung chính

họ Dâu tằm(Moraceae)

Họ Dâu tằm (danh pháp khoa họcMoraceae) là một họ trong số các thực vật có hoa, trong hệ thống Cronquist được xếp vào bộ Gai (Urticales). Bộ này trong các hệ thống phát sinh loài khác được coi là phân bộ của bộ Hoa hồng (Rosales). Họ này là một họ lớn, chứa từ 40-60 chi và khoảng 1.000-1.500 loài thực vật phổ biến rộng rãi ở các khu vực nhiệt đới và cận nhiệt đới, nhưng ít phổ biến ở các vùng ôn đới. Trong họ này có một số loài được biết đến nhiều như đađềdâu tằmdâu đỏ hay mít.


Các chi :
Dưới đây liệt kê danh pháp khoa học của 41 chi có kèm theo các tên gọi đồng nghĩa, phân theo tông.

  1. Anisoptera
  2. Bleekrodea --> Streblus[6] ?
  3. Craterogyne --> Dorstenia[7] ?
  4. Metatrophis
  5. Olmedia --> Trophis[6] ?
  6. Olmediopsis --> Pseudolmedia[8] ?
  7. Tông Artocarpeae[9]
    1. Artocarpus (bao gồm cả Sitodium) - Mítxa kê
    2. Batocarpus (bao gồm cả Anonocarpus)
    3. Clarisia (bao gồm cả AcanthinophyllumAliteriaSahagunia)
    4. Hullettia
    5. Parartocarpus (bao gồm cả Gymnartocarpus)
    6. Prainea
    7. Treculia (bao gồm cả Acanthotreculia)
  8. Tông Castilleae[8]
    1. Antiaris (bao gồm cả Lepurandra)- Sui
    2. Antiaropsis
    3. Castilla (bao gồm cả Castilloa) - Cao su Castilloa
    4. Helicostylis
    5. Maquira (bao gồm cả OlmedioperebeaOlmediophaena)
    6. Mesogyne
    7. Naucleopsis (bao gồm cả AcanthosphaeraOgcodeiaPalmolmediaUleodendron)
    8. Perebea (bao gồm cả Noyera)
    9. Poulsenia (bao gồm cả Inophloeum)
    10. Pseudolmedia (bao gồm cả Olmediopsis)
    11. Sparattosyce
  9. Tông Dorstenieae[7]
    1. Bosqueiopsis
    2. Brosimum (bao gồm cả AlicastrumBrosimopsisGalactodendronPiratinera)
    3. Dorstenia (bao gồm cả CraterogyneCtenocladiumKosariaSychinium)
    4. Helianthostylis (bao gồm cả Androstylanthus)
    5. Scyphosyce (bao gồm cả Cyathanthus)
    6. Trilepisium (bao gồm cả BosqueiaPontya)
    7. Trymatococcus (bao gồm cả Lanessania)
    8. Utsetela
  10. Tông Ficeae[10]
    • Ficus (bao gồm cả BosscheriaCaprificusCovelliaCystogyneDammaropsisErythrogyneGaloglychiaGonosukeMacrophthalmiaMastosukeNecalistisOluntosPellaPerulaPharmacosyceaPogonotropheRephesisStilpnophyllumSycodendronSycomorpheSycomorusSynoeciaTenoreaTremotisUrostigmaVaringaVisiania) - đasung, sanh, si, đề
  11. Tông Moreae[6]
    1. Bagassa (bao gồm cả Laurea)
    2. Broussonetia (bao gồm cả AllaeanthusPapyriusSmithiodendronStenochasma) - Dướng
    3. Fatoua (bao gồm cả Boehmeriopsis)
    4. Maclura (bao gồm cả CardiogyneChlorophoraCudraniaFusticusIoxylonPlecospermumVanieria) - Hoàng lồ (mỏ quạ), dâu gai
    5. Milicia
    6. Morus - Dâu tằm
    7. Sorocea (bao gồm cả BalanostreblusParaclarisiaPseudosoroceaTrophisomia)
    8. Streblus (bao gồm cả AmpalisCaliusChevalierodendronDimerocarpusDiplocosDiplothoraxEpicarpurusNeosloetiopsisPachytropheParatrophisPhyllochlamysPseudomorusPseudostreblusPseudostrophisPseudotrophisSloetiaSloetiopsisTaxotrophisTeonongiaUromorus) - Duối
    9. Trophis (bao gồm cả BucephalonCalpidochlamysCephalotrophisDumartroyaMaillardiaMalaisiaOlmediaSkutchia)



































Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Phân biệt : khoai nước- khoai sọ - dọc mùng - môn bạc hà - Ráy voi....

KHOAI NƯỚC Khoai nước, Môn nước - Colocasia esculenta Schott,  Chi Colocasia - Khoai nước, Khoai môn,  Họ Araceae - ráy, khoai môn, khoai nước, thiên nam tinh,  bộ Alismatales Trạch tả Mô tả:  Khoai nước và Khoai sọ cùng loài nhưng khác thứ: +   Khoai nước - Colocasia esacuenta Schott  trồng nước + Khoai sọ - Colocasia esacuenta  var.  antiquorum  trồng khô.  Cây thảo mọc hoang và được trồng, có củ ở gốc thân hình khối tròn. Lá có cuống cao đến 0,8m; phiến dạng tim, màu lục sẫm nhiều hay ít, tím hay nâu tuỳ giống trồng, gân nổi rõ. Mo vàng có phần ống xanh, đầu nhọn. Trục bông mo mang hoa đực và hoa cái, hoa cái có bầu nhiều noãn. Quả mọng vàng khi chín to 3-4mm. Nơi mọc:   Loài được trồng nhiều ở nước ta và các xứ nhiệt đới để lấy củ ăn. Công dụng:  Ta thường dùng củ nấu ăn với xôi hay nấu chè, làm bánh. Cuống lá cũng thường dùng làm rau ăn nhưng phải xát hoặc ngâm với muối để khỏi ngứa. Cũng dùng muối dưa ăn. Củ tươi giã nhỏ dùng đắp trị mụn nhọt có mủ. Dùng ngoài giã nhỏ t

Tổng hợp các loại đậu

Các loại quả đậu ăn cả vỏ lẫn ruột khi chưa chín Đậu rồng – Đậu khế – Đậu xương rồng – Đậu cánh – Winged bean – Winged pea – Goa bean – Asparagus pea – Four-angled bean. Đậu rồng  còn gọi là đậu khế hay đậu xương rồng, đậu cánh (danh pháp hai phần: Psophocarpus tetragonolobus) là một loài cây thuộc họ Đậu (Fabaceae)  Đậu que – Green bean – String bean – Snap bean. Đậu que   là một tên gọi thường dùng ở Việt Nam để chỉ các loại đậu có dạng quả có đặc điểm dài và ốm, như: Đậu đũa , tên khoa học  Vigna unguiculata sesquipedalis , một loại đậu thuộc  chi Đậu  ( Vigna ),  họ Đậu . Đậu cô ve , tên khoa học  Phaseolus vulgaris , một loại đậu thuộc  chi Đậu cô ve  ( Phaseolus ),  họ Đậu . Đậu cô ve – Đậu a ri cô ve – French beans, French green beans, French filet bean (english) – Haricots verts (french): được trồng ở Đà Lạt. Đậu que ,  đậu ve  hay  đậu cô ve , còn gọi là: đậu a ri cô ve do biến âm từ  tiếng Pháp :  haricot vert , danh pháp khoa học Phaseolus vulgaris , là một giống  đ

Cơm nguội vàng hay còn gọi là cây sếu, phác, cơm nguội Trung Quốc - Celtis sinensis Pers.

Cơm nguội vàng  hay còn gọi là  cây sếu ,  phác ,  cơm nguội Trung Quốc  (tên khoa học:  Celtis sinensis  Pers., tiếng Trung:  朴树 ) là một loài thực vật thuộc  chi Cơm nguội ,  họ Gai dầu  ( Cannabaceae ). Phân loại khoa học Giới   ( regnum ) Plantae (không phân hạng) Angiospermae (không phân hạng) Eudicots Bộ   ( ordo ) Rosales Họ   ( familia ) Cannabaceae Chi   ( genus ) Celtis Loài   ( species ) C. sinensis Danh pháp hai phần Celtis sinensis Pers. Các danh pháp đồng nghĩa có:  Celtis bodinieri   H. Léveillé ;  C. bungeana  var.  pubipedicella   G. H. Wang ;  C. cercidifolia   C. K. Schneider ;  C. hunanensis   Handel-Mazzetti ;  C. labilis   C. K. Schneider ;  C. nervosa   Hemsley ;  C. tetrandra   Roxburgh  subsp.  sinensis   (Persoon) Y. C. Tang .