Theo y học cổ truyền Cà đắng ngọt có Vị ngọt rồi đắng, tính hàn, hơi có độc; có tác dụng thanh nhiệt giải độc, khư phong lợi thấp, hoá đàm. Cà đắng ngọt có tên khoa học: Solanum lyratum là loài thực vật có hoa trong họ Cà. Loài này được Thunb. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1784.
1. Hình ảnh và mô tả cây Cà Đắng Ngọt - Solanum Lyratum
Tên khác: Dây toàn, Bạch anh
Tên khoa học: Solanum lyratum Thunb. (S. dulcamara L. var. lyratum (Thunb.) Sieb. et Zuce.)
Mô tả: Cây thảo bò rồi đứng hay leo; thân mảnh, có lông màu vàng. Lá có phiến xoan, tam giác, có lông, mép nguyên hay có thuỳ tròn ở gốc, gân phụ 3-4 cặp; cuống có lông, dài 2-2,5cm. Hoa 1-3 ở nách lá; cuống 1,5-2cm; đài dầy lông; tràng rộng 2cm, tím. Quả tròn, to cỡ 1cm, màu đỏ, mang đài tồn tại.
Hoa tháng 7-9; quả tháng 9-11.
2. Thông tin mô tả Dược Liệu
Bộ phận dùng: Toàn cây - Herba Solani Lyrati, thường gọi là Bạch anh
Nơi sống và thu hái: Cây của miền ôn đới châu Âu, châu Á. Ở nước ta cây mọc dọc các đường đi ẩm ướt ở Sapa, tỉnh Lào cai. Thu hái toàn cây vào mùa hè - thu, rửa sạch, phơi khô.
Thành phần hóa học: Có glucosid, acid dulcamaretic, acid dulcamaric, solacein; còn có soladulcine. Lá tươi chứa vitamin C 60mg%. Quả chứa 0,5% solanin, một sắc tố carotenoid là lycopen, các anthocyanosid và anthocyanidol, các đường mà nhất là fructoza, 9% dầu và một lượng đáng kể vitamin C 200mg%. Hạt chứa chất béo 24%.
Tính vị, tác dụng: Vị ngọt rồi đắng, tính hàn, hơi có độc; có tác dụng thanh nhiệt giải độc, khư phong lợi thấp, hoá đàm.
Công dụng, chỉ định và phối hợp: Thường dùng trị: 1. Thấp nhiệt hoàng đản; 2. Đau đầu do phong nhiệt; 3. Bạch đới quá nhiều; 4. Phong thấp đau nhức khớp xương.
Solanum lyratum Thunb. - Solanum dulcamara L. var. lyratum (Thunb.) Bor. có tên tiếng Việt là dây toàn. Cây thường phân bố ở các tỉnh Lào Cai (Sa Pa), Điện Biên, Sơn La (Thuận Châu), Lạng Sơn (Hữu Lũng). Cây mọc tự nhiên, rải rác ven rừng, ven đường, nơi ẩm. Cây thuốc thường dùng chữa thấp nhiệt hoàng đản, đau đầu do phong nhiệt, bạch đới, đau nhức xương khớp, còn chữa bệnh ngoài da và thấp khớp.
Nhận xét
Đăng nhận xét