Chuyển đến nội dung chính

Ghẹ natato-Charybdis

Ghẹ natato

: Ridged swimming crab
: Charybdis
PHÂN LOẠI
Arthropoda
Decapoda
Charybdis
Charybdis Herbst, 1789
Ghẹ natato
ĐẶC ĐIỂM
Chiều dài vỏ đầu ngực bằng khoảng 2/3 chiều rộng, mặt lưng phủ một lớp lông nhung ngắn. Các vùng bên, giữa, sau dạ dày và vùng mang trước đều có một gờ ngang dạng hạt không đều nhau. Ngoài ra vùng mang giữa và mang sau có 3 gờ, vùng tim 2 gờ. Mép bên trước ngắn hơn mép bên sau, có 6 răng, đỉnh răng thứ nhất dạng cắt ngang, răng thứ 2 tù tròn, răng thứ 3 - 5 dạng tam giác, răng cuối nhỏ nhất, góc mép sau tù tròn.
Trán có 6 răng, răng giữa và răng bên thứ nhất lớn nhất, đỉnh dạng cắt; răng bên thứ 2 dạng tam giác, đỉnh tù, tròn; răng hốc mắt trong hơi lồi. Chân kìm không đối xứng, bề mặt phủ dày hạt dạng vảy, mép trước đốt ống có 3 gai lớn, mút mép trong đốt đùi có một gai nhọn, mặt bên ngoài có 3 gai nhỏ, mặt lưng đốt bàn có 4 gai nhọn và ở mút đoạn có 2 gai nhỏ; đốt ngón dài hơn đốt bàn. Đôi chân bơi cũng không đối xứng, mút mép sau đốt ống có một gai, mép sau đốt tiếp gốc có 7 - 8 gai nhỏ. Thân màu nâu đen, cuối các chi màu hồng. 
PHÂN BỐ
: Đông Nam Phi, Biển Đỏ, Ấn Độ, Nhật Bản, Trung Quốc, Inđônêxia, Malaixia, Singapo, Thái Lan, Phía Tây vịnh Bắc Bộ và vùng biển Khánh Hoà, Cà Mau Việt Nam.
TẬP TÍNH
Sống ở vùng thấp triều đến độ sâu 25m, chất đáy bùn cát, vỏ sinh vật.

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Phân biệt : khoai nước- khoai sọ - dọc mùng - môn bạc hà - Ráy voi....

KHOAI NƯỚC Khoai nước, Môn nước - Colocasia esculenta Schott,  Chi Colocasia - Khoai nước, Khoai môn,  Họ Araceae - ráy, khoai môn, khoai nước, thiên nam tinh,  bộ Alismatales Trạch tả Mô tả:  Khoai nước và Khoai sọ cùng loài nhưng khác thứ: +   Khoai nước - Colocasia esacuenta Schott  trồng nước + Khoai sọ - Colocasia esacuenta  var.  antiquorum  trồng khô.  Cây thảo mọc hoang và được trồng, có củ ở gốc thân hình khối tròn. Lá có cuống cao đến 0,8m; phiến dạng tim, màu lục sẫm nhiều hay ít, tím hay nâu tuỳ giống trồng, gân nổi rõ. Mo vàng có phần ống xanh, đầu nhọn. Trục bông mo mang hoa đực và hoa cái, hoa cái có bầu nhiều noãn. Quả mọng vàng khi chín to 3-4mm. Nơi mọc:   Loài được trồng nhiều ở nước ta và các xứ nhiệt đới để lấy củ ăn. Công dụng:  Ta thường dùng củ nấu ăn với xôi hay nấu chè, làm bánh. Cuống lá cũng thường dùng làm rau ăn nhưng phải xát hoặc ngâm với muối để khỏi ngứa. Cũng dùng muối dưa ăn. Củ tươi giã nhỏ dùng đắp trị mụn nhọt có mủ. Dùng ngoài giã nhỏ t

Tổng hợp các loại đậu

Các loại quả đậu ăn cả vỏ lẫn ruột khi chưa chín Đậu rồng – Đậu khế – Đậu xương rồng – Đậu cánh – Winged bean – Winged pea – Goa bean – Asparagus pea – Four-angled bean. Đậu rồng  còn gọi là đậu khế hay đậu xương rồng, đậu cánh (danh pháp hai phần: Psophocarpus tetragonolobus) là một loài cây thuộc họ Đậu (Fabaceae)  Đậu que – Green bean – String bean – Snap bean. Đậu que   là một tên gọi thường dùng ở Việt Nam để chỉ các loại đậu có dạng quả có đặc điểm dài và ốm, như: Đậu đũa , tên khoa học  Vigna unguiculata sesquipedalis , một loại đậu thuộc  chi Đậu  ( Vigna ),  họ Đậu . Đậu cô ve , tên khoa học  Phaseolus vulgaris , một loại đậu thuộc  chi Đậu cô ve  ( Phaseolus ),  họ Đậu . Đậu cô ve – Đậu a ri cô ve – French beans, French green beans, French filet bean (english) – Haricots verts (french): được trồng ở Đà Lạt. Đậu que ,  đậu ve  hay  đậu cô ve , còn gọi là: đậu a ri cô ve do biến âm từ  tiếng Pháp :  haricot vert , danh pháp khoa học Phaseolus vulgaris , là một giống  đ

Cơm nguội vàng hay còn gọi là cây sếu, phác, cơm nguội Trung Quốc - Celtis sinensis Pers.

Cơm nguội vàng  hay còn gọi là  cây sếu ,  phác ,  cơm nguội Trung Quốc  (tên khoa học:  Celtis sinensis  Pers., tiếng Trung:  朴树 ) là một loài thực vật thuộc  chi Cơm nguội ,  họ Gai dầu  ( Cannabaceae ). Phân loại khoa học Giới   ( regnum ) Plantae (không phân hạng) Angiospermae (không phân hạng) Eudicots Bộ   ( ordo ) Rosales Họ   ( familia ) Cannabaceae Chi   ( genus ) Celtis Loài   ( species ) C. sinensis Danh pháp hai phần Celtis sinensis Pers. Các danh pháp đồng nghĩa có:  Celtis bodinieri   H. Léveillé ;  C. bungeana  var.  pubipedicella   G. H. Wang ;  C. cercidifolia   C. K. Schneider ;  C. hunanensis   Handel-Mazzetti ;  C. labilis   C. K. Schneider ;  C. nervosa   Hemsley ;  C. tetrandra   Roxburgh  subsp.  sinensis   (Persoon) Y. C. Tang .