Chuyển đến nội dung chính

Cá he đỏ-Barbonymus schwanenfeldii

Cá he đỏ

: Tinfoil barb
: Barbonymus schwanenfeldii
Kim ngân, He đỏ, He vàng, Thiên sư
PHÂN LOẠI
Chordata
Barbonymus
Barbonymus schwanenfeldii Bleeker, 1853
Cá he đỏ
ĐẶC ĐIỂM
Là một chi cá vây tia thuộc họ Cá chép (Cyprinidae), chứa 5 loài. Chi này chỉ được thiết lập năm 1999, với cá he đỏ (B. schwanenfeldii) là loài điển hình. 
PHÂN BỐ
Loài cá này có nguồn gốc từ lưu vực các sông Mê Kông và sông Chao Phraya của Thái Lan, Sumatra, Borneo, và bán đảo Mã Lai, nơi nó được tìm thấy ở các sông, suối, kênh, mương. Nó cũng bơi vào các cánh đồng bị ngập lụt.
TẬP TÍNH
Cá sống ở mọi tầng nước, với độ pH 6,5-7,0, độ cứng nước của lên đến 10 dGH, và phạm vi nhiệt độ 72-77 °F (22-25 °C). Tại Indonesia, một phạm vi nhiệt độ là 20,4 °C đến 33,7 °C được ghi nhận của loài này.
Cá he đỏ phần lớn ăn cỏ, tiêu thụ loài macrophyte và thực vật đất ngập nước, cũng như tảo sợi và đôi khi ăn côn trùng. Nó cũng ăn cá nhỏ, sâu, và động vật giáp xác.
SINH SẢN
Là loài cá đẻ trứng, ăn tạp. 
Ngoài nguồn cá khai thác tự nhiên, cá he đã sinh sản nhân tạo thành công. Trên thế giới, các nhà sản xuất cá cảnh đã tạo được nhiều kiểu hình cá he mới như he bạch tạng (Albino tinfoil barb), he đuôi vàng (Yellow tinfoil barb) ..
HIỆN TRẠNG
Thị trường ít ưa chuộng nên kém phổ biến, giá bán trung bình 15.000 VND/con

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Phân biệt : khoai nước- khoai sọ - dọc mùng - môn bạc hà - Ráy voi....

KHOAI NƯỚC Khoai nước, Môn nước - Colocasia esculenta Schott,  Chi Colocasia - Khoai nước, Khoai môn,  Họ Araceae - ráy, khoai môn, khoai nước, thiên nam tinh,  bộ Alismatales Trạch tả Mô tả:  Khoai nước và Khoai sọ cùng loài nhưng khác thứ: +   Khoai nước - Colocasia esacuenta Schott  trồng nước + Khoai sọ - Colocasia esacuenta  var.  antiquorum  trồng khô.  Cây thảo mọc hoang và được trồng, có củ ở gốc thân hình khối tròn. Lá có cuống cao đến 0,8m; phiến dạng tim, màu lục sẫm nhiều hay ít, tím hay nâu tuỳ giống trồng, gân nổi rõ. Mo vàng có phần ống xanh, đầu nhọn. Trục bông mo mang hoa đực và hoa cái, hoa cái có bầu nhiều noãn. Quả mọng vàng khi chín to 3-4mm. Nơi mọc:   Loài được trồng nhiều ở nước ta và các xứ nhiệt đới để lấy củ ăn. Công dụng:  Ta thường dùng củ nấu ăn với xôi hay nấu chè, làm bánh. Cuống lá cũng thường dùng làm rau ăn nhưng phải xát hoặc ngâm với muối để khỏi ngứa. Cũng dùng muối dưa ăn. Củ tươi giã nhỏ dùng đắp trị mụn nhọt có mủ. Dùng ngoài giã nhỏ t

Tổng hợp các loại đậu

Các loại quả đậu ăn cả vỏ lẫn ruột khi chưa chín Đậu rồng – Đậu khế – Đậu xương rồng – Đậu cánh – Winged bean – Winged pea – Goa bean – Asparagus pea – Four-angled bean. Đậu rồng  còn gọi là đậu khế hay đậu xương rồng, đậu cánh (danh pháp hai phần: Psophocarpus tetragonolobus) là một loài cây thuộc họ Đậu (Fabaceae)  Đậu que – Green bean – String bean – Snap bean. Đậu que   là một tên gọi thường dùng ở Việt Nam để chỉ các loại đậu có dạng quả có đặc điểm dài và ốm, như: Đậu đũa , tên khoa học  Vigna unguiculata sesquipedalis , một loại đậu thuộc  chi Đậu  ( Vigna ),  họ Đậu . Đậu cô ve , tên khoa học  Phaseolus vulgaris , một loại đậu thuộc  chi Đậu cô ve  ( Phaseolus ),  họ Đậu . Đậu cô ve – Đậu a ri cô ve – French beans, French green beans, French filet bean (english) – Haricots verts (french): được trồng ở Đà Lạt. Đậu que ,  đậu ve  hay  đậu cô ve , còn gọi là: đậu a ri cô ve do biến âm từ  tiếng Pháp :  haricot vert , danh pháp khoa học Phaseolus vulgaris , là một giống  đ

Cơm nguội vàng hay còn gọi là cây sếu, phác, cơm nguội Trung Quốc - Celtis sinensis Pers.

Cơm nguội vàng  hay còn gọi là  cây sếu ,  phác ,  cơm nguội Trung Quốc  (tên khoa học:  Celtis sinensis  Pers., tiếng Trung:  朴树 ) là một loài thực vật thuộc  chi Cơm nguội ,  họ Gai dầu  ( Cannabaceae ). Phân loại khoa học Giới   ( regnum ) Plantae (không phân hạng) Angiospermae (không phân hạng) Eudicots Bộ   ( ordo ) Rosales Họ   ( familia ) Cannabaceae Chi   ( genus ) Celtis Loài   ( species ) C. sinensis Danh pháp hai phần Celtis sinensis Pers. Các danh pháp đồng nghĩa có:  Celtis bodinieri   H. Léveillé ;  C. bungeana  var.  pubipedicella   G. H. Wang ;  C. cercidifolia   C. K. Schneider ;  C. hunanensis   Handel-Mazzetti ;  C. labilis   C. K. Schneider ;  C. nervosa   Hemsley ;  C. tetrandra   Roxburgh  subsp.  sinensis   (Persoon) Y. C. Tang .