Chuyển đến nội dung chính

Cá nóc chuột-Canthigaster valentine

Cá nóc chuột

: Sharpnose-puffer
: Canthigaster valentine
Valentin`s sharpnose puffer
PHÂN LOẠI
Chordata
Canthigaster
Canthigaster valentine Bleeker, 1853
Cá nóc chuột
ĐẶC ĐIỂM
Chiều dài 4 - 5.4cm, tối đa 11cm. Cá có 0 gai vây lưng, 9 tia vây lưng mềm, 0 gai hậu môn, 9 đốt sống. Cá có bốn sọc khác biệt màu đen (yên ngựa) trên lưng. Đầu có màu xanh xám và cơ thể màu trắng lốm đốm với các đốm xanh xám. Đuôi và vây có màu vàng và có một dải sắc cầu vồng phía sau mắt.
PHÂN BỐ
Biển Đỏ và các vùng biển của Ấn Độ Dương - Thái Bình Dương, kéo dài từ bờ biển Đông Phi đến Nam Phi, Nhật Bản, quần đảo Tuamotu và đảo Lord Howe.
- Nhiệt độ (°C): 24,146 - 29,061   
- Nitrate (umol/L): 0.019 - 3,114   
- Độ mặn (PPS): 33,507 - 36,142   
- Oxy (ml/l): 4,462 - 4,889  
- Phosphate (umol/l): 0,055 - 0,546   
- Silicat (umol/l): 0,819 - 5,551 
TẬP TÍNH
Môi trường sống: biển, rạn san hô ở độ sâu 1 - 55m.
Thức ăn: kiếm ăn vào ban ngày chủ yếu là các loại tảo lục, tảo đỏ và một số loài động vật không xương sống, các loài động vật thân mềm, động vật da gai, giun nhiều tơ (Polychaete), động vật hình rêu (Bryozoa).
SINH SẢN
Cá thuộc nhóm đẻ trứng ở gần đáy, ấu trùng sống tầng nổi ở môi trường nước ngọt. Giống như filefish, cá đực thường chiến đấu để bảo vệ lãnh thổ. Xu hướng này sẽ thay đổi khi cá cái trưởng thành, cá cái sẽ bảo vệ lãnh thổ.
HIỆN TRẠNG
Mẫu DNA của cá được lưu giữ tại Bảo tàng nhiệt đới Queensland. 

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Phân biệt : khoai nước- khoai sọ - dọc mùng - môn bạc hà - Ráy voi....

KHOAI NƯỚC Khoai nước, Môn nước - Colocasia esculenta Schott,  Chi Colocasia - Khoai nước, Khoai môn,  Họ Araceae - ráy, khoai môn, khoai nước, thiên nam tinh,  bộ Alismatales Trạch tả Mô tả:  Khoai nước và Khoai sọ cùng loài nhưng khác thứ: +   Khoai nước - Colocasia esacuenta Schott  trồng nước + Khoai sọ - Colocasia esacuenta  var.  antiquorum  trồng khô.  Cây thảo mọc hoang và được trồng, có củ ở gốc thân hình khối tròn. Lá có cuống cao đến 0,8m; phiến dạng tim, màu lục sẫm nhiều hay ít, tím hay nâu tuỳ giống trồng, gân nổi rõ. Mo vàng có phần ống xanh, đầu nhọn. Trục bông mo mang hoa đực và hoa cái, hoa cái có bầu nhiều noãn. Quả mọng vàng khi chín to 3-4mm. Nơi mọc:   Loài được trồng nhiều ở nước ta và các xứ nhiệt đới để lấy củ ăn. Công dụng:  Ta thường dùng củ nấu ăn với xôi hay nấu chè, làm bánh. Cuống lá cũng thường dùng làm rau ăn nhưng phải xát hoặc ngâm với muối để khỏi ngứa. Cũng dùng muối dưa ăn. Củ tươ...

Tổng hợp các loại đậu

Các loại quả đậu ăn cả vỏ lẫn ruột khi chưa chín Đậu rồng – Đậu khế – Đậu xương rồng – Đậu cánh – Winged bean – Winged pea – Goa bean – Asparagus pea – Four-angled bean. Đậu rồng  còn gọi là đậu khế hay đậu xương rồng, đậu cánh (danh pháp hai phần: Psophocarpus tetragonolobus) là một loài cây thuộc họ Đậu (Fabaceae)  Đậu que – Green bean – String bean – Snap bean. Đậu que   là một tên gọi thường dùng ở Việt Nam để chỉ các loại đậu có dạng quả có đặc điểm dài và ốm, như: Đậu đũa , tên khoa học  Vigna unguiculata sesquipedalis , một loại đậu thuộc  chi Đậu  ( Vigna ),  họ Đậu . Đậu cô ve , tên khoa học  Phaseolus vulgaris , một loại đậu thuộc  chi Đậu cô ve  ( Phaseolus ),  họ Đậu . Đậu cô ve – Đậu a ri cô ve – French beans, French green beans, French filet bean (english) – Haricots verts (french): được trồng ở Đà Lạt. Đậu que ,  đậu ve  hay  đậu cô ve , còn gọi là: đậu a ri cô ve do biến âm từ  tiếng...

Cơm nguội vàng hay còn gọi là cây sếu, phác, cơm nguội Trung Quốc - Celtis sinensis Pers.

Cơm nguội vàng  hay còn gọi là  cây sếu ,  phác ,  cơm nguội Trung Quốc  (tên khoa học:  Celtis sinensis  Pers., tiếng Trung:  朴树 ) là một loài thực vật thuộc  chi Cơm nguội ,  họ Gai dầu  ( Cannabaceae ). Phân loại khoa học Giới   ( regnum ) Plantae (không phân hạng) Angiospermae (không phân hạng) Eudicots Bộ   ( ordo ) Rosales Họ   ( familia ) Cannabaceae Chi   ( genus ) Celtis Loài   ( species ) C. sinensis Danh pháp hai phần Celtis sinensis Pers. Các danh pháp đồng nghĩa có:  Celtis bodinieri   H. Léveillé ;  C. bungeana  var.  pubipedicella   G. H. Wang ;  C. cercidifolia   C. K. Schneider ;  C. hunanensis   Handel-Mazzetti ;  C. labilis   C. K. Schneider ;  C. nervosa   Hemsley ;  C. tetrandra   Roxburgh  subsp.  sinensis   (Persoon) Y. C. Tang .