Chuyển đến nội dung chính

Chi Khúc khắc-Smilax


Chi Khúc khắc (danh pháp khoa họcSmilax) là một chi của khoảng 200-315 loài dây leo hay cây thân thảo trong thực vật có hoa, nhiều loài trong số đó là các cây thân gỗ hay có gai, thuộc họ Smilacaceae, có nguồn gốc trong các khu vực nhiệt đới và ôn đới ấm trên thế giới. Tên gọi phổ biến là khúc khắc. Đôi khi, những loài không thân gỗ, như S. herbacea, được tách ra thành chi riêng, gọi là Nemexia, nhưng điều này ít được công nhận. Tên gọi khoa học Smilax có nguồn gốc từ thần thoại Hy Lạp vềKrokus/Crocus và nữ thần Smilax.[1] Mặcdù thần thoại này có nhiều phiên bản, nhưng nó luôn luôn xoay quanh câu chuyện tình bi thảm và không trọn vẹn của một người đàn ông đã biến thành hoa, và một nữ thần của đồng rừng đã hóa thành một loại dây leo nhiều gai.
Các loài trong chi Smilax mọc thành dạng cây bụi, tạo ra bụi rậm dày dặc khó xuyên qua. Chúng cũng leo cả lên các cây gỗ và các loài cây khác tới 10 m cao, nhờ các gai bám để leo lên và trườn theo các cành. Chi này có cả các loài với lá sớm rụng hay thường xanh. Các lá hình tim có kích thước dài khoảng 4–30 cm ở các loài khác nhau.
Khúc khắc là các loài cây với cơ quan sinh sản khác gốc, tuy nhiên, chỉ khoảng một phần ba các quần thể có các cây với cả hoa đực và hoa cái. Chúng nở hoa vào giai đoạn tháng 5-6 với các hoa mọc thành cụm màu trắng hay lục. Nếu sự thụ phấn xảy ra thì cây sẽ tạo ra các quả mọng hình cầu màu từ đỏ tươi tới lam-đen, đường kính 5–10 mm và chín vào mùa thu.
Quả khúc khắc có kết cấu tựa cao su và có hạt to hình cầu bên trong. Quả của chúng không rụng trong mùa đông, và một số loàichim hay các động vật khác ăn quả khúc khắc. Hạt không bị sứt mẻ trong phân của chim chóc. Do nhiều loài khúc khắc tự sinh sản bằng các thân rễ nên cả hai giới có thể không cùng tồn tại một chỗ, trong trường hợp như thế thì chúng không ra qu

Để có danh sách đầy đủ hơn, xem bài Danh sách các loài khúc khắc; ở đây chỉ liệt kê một số loài đại diện:
  1. Smilax aspera: Khúc khắc thông thường
  2. Smilax bona-nox: Khúc khắc Saw
  3. Smilax glabra: Thổ phục linh
  4. Smilax glauca: Khúc khắc mèo
  5. Smilax herbacea: Khúc khắc hoa thối
  6. Smilax tamnoides: Khúc khắc gai
  7. Smilax pseudochina: Giả thổ phục linh
  8. Smilax pulverulenta: Khúc khắc hoa thối
  9. Smilax ornata (đồng nghĩa: S. regelii): Xá xị, sarsaparilla, khúc khắc regelii
  10. Smilax rotundifolia: Khúc khắc lá tròn


Here is a list of species:
  1. Smilax aberrans Gagnep.
  2. Smilax aculeatissima Conran
  3. Smilax amblyobasis K.Krause
  4. Smilax ampla Warb. ex K.Krause
  5. Smilax anceps Willd.
  6. Smilax anguina K.Krause
  7. Smilax annulata Warb. ex K.Krause
  8. Smilax aquifolium Ferrufino & Greuter
  9. Smilax arisanensis Hayata
  10. Smilax aristolochiifolia Mill. – American Sarsaparilla
  11. Smilax aspera L. – Mediterranean Smilax, Common Smilax, Rough Smilax
  12. Smilax aspericaulis'' Wall. ex A.DC.
  13. Smilax assumptionis A.DC.
  14. Smilax astrosperma F.T.Wang & Tang
  15. Smilax auriculata Walter
  16. Smilax australis R.Br. – Lawyer Vine, Barbwire Vine, "wait-a-while" (Australia)
  17. Smilax azorica H.Schaef. & P.Schönfelder
  18. Smilax bapouensis H.Li
  19. Smilax basilata F.T.Wang & Tang
  20. Smilax bauhinioides Kunth
  21. Smilax bella J.F.Macbr.
  22. Smilax biflora Siebold ex Miq.
  23. Smilax biltmoreana (Small) J.B.Norton ex Pennell
  24. Smilax biumbellata T.Koyama
  25. Smilax blumei A.DC.
  26. Smilax bockii Warb.
  27. Smilax bona-nox L. – Saw Greenbrier
  28. Smilax borneensis A.DC.
  29. Smilax bracteata Presl
  30. Smilax brasiliensis Sprengel.
  31. Smilax californica (A.DC.) A.Gray
  32. Smilax calophylla Wall. ex A.DC.
  33. Smilax cambodiana Gagnep.
  34. Smilax campestris Griseb.
  35. Smilax canariensis Willd.
  36. Smilax canellifolia Mill.
  37. Smilax celebica Blume
  38. Smilax chapaensis Gagnep.
  39. Smilax china L.
  40. Smilax chingii F.T. Wang & Ts.Tang
  41. Smilax cinnamomea Desf. ex A.DC.
  42. Smilax cissoides M.Martens & Galeotti
  43. Smilax cocculoides Warb.
  44. Smilax cognata Kunth
  45. Smilax compta (Killip & C.V.Morton) Ferrufino
  46. Smilax corbularia Kunth
  47. Smilax cordato-ovata Rich.
  48. Smilax cordifolia Humb. & Bonpl. ex Willd.
  49. Smilax coriacea Spreng.
  50. Smilax cristalensis Ferrufino & Greuter
  51. Smilax cuprea Ferrufino & Greuter
  52. Smilax cuspidata Duhamel
  53. Smilax cyclophylla Warb.
  54. Smilax darrisii H.Lév.
  55. Smilax davidiana A.DC.
  56. Smilax densibarbata F.T.Wang & Tang
  57. Smilax discotis Warb.
  58. Smilax domingensis Willd.
  59. Smilax ecirrata (Engelm. ex Kunth) S.Wats.
  60. Smilax elastica Griseb.
  61. Smilax elegans Wall.
  62. Smilax elegantissima Gagnep.
  63. Smilax elmeri Merr.
  64. Smilax elongatoumbellata Hayata
  65. Smilax emeiensis J.M.Xu
  66. Smilax erecta Merr.
  67. Smilax excelsa L.
  68. Smilax extensa A.DC.
  69. Smilax ferox Wall. ex Kunth
  70. Smilax flavicaulis Rusby
  71. Smilax fluminensis Steud.
  72. Smilax fooningensis F.T.Wang & Tang
  73. Smilax gagnepainii T.Koyama
  74. Smilax gigantea Merr.
  75. Smilax gigantocarpa Koord.
  76. Smilax glabra Roxb. – Chinaroot, tufuling (土茯苓)
  77. Smilax glauca Walter – Cat Greenbrier, Glaucous Greenbrier
  78. Smilax glaucochina Warb.
  79. Smilax glyciphylla Sm. – Sweet Sarsaparilla, Native Sarsaparilla (Australia)
  80. Smilax goyazana A.DC.
  81. Smilax gracilior Ferrufino & Greuter
  82. Smilax griffithii A.DC.
  83. Smilax guianensis Vitman
  84. Smilax guiyangensis C.X.Fu & C.D.Shen
  85. Smilax havanensis Jacq.
  86. Smilax hayatae T.Koyama
  87. Smilax hemsleyana Craib.
  88. Smilax herbacea L. – Smooth Herbaceous Greenbrier, "carrion flower" (southern Quebec inCanadaEastern United States)
  89. Smilax hilariana A.DC.
  90. Smilax horridiramula Hayata
  91. Smilax hugeri (Small) J.B.Norton ex Pennell
  92. Smilax hypoglauca Benth.
  93. Smilax ilicifolia Desv. ex Ham.
  94. Smilax illinoensis Mangaly – Illinois Greenbrier
  95. Smilax indosinica T.Koyama
  96. Smilax inversa T.Koyama
  97. Smilax irrorata Mart. ex Griseb.
  98. Smilax jamesii G.Wallace
  99. Smilax japicanga Griseb.
  100. Smilax javensis A.DC.
  101. Smilax kaniensis K.Krause
  102. Smilax keyensis Warb. ex K.Krause
  103. Smilax kingii Hook.f.
  104. Smilax klotzschii Kunth
  105. Smilax korthalsii A.DC.
  106. Smilax kwangsiensis F.T.Wang & Tang
  107. Smilax lanceifolia Roxb.
  108. Smilax lappacea Humb. & Bonpl. ex Willd.
  109. Smilax larvata Griseb.
  110. Smilax lasioneura Hook. – Herbaceous Greenbrier
  111. Smilax lasseriana Steyerm.
  112. Smilax laurifolia L.
  113. Smilax lebrunii H.Lév.
  114. Smilax leucophylla Blume
  115. Smilax ligneoriparia C.X.Fu & P.Li
  116. Smilax ligustrifolia A.DC.
  117. Smilax loheri Merr
  118. Smilax longifolia Rich.
  119. Smilax lucida'' Merr.
  120. Smilax luei T.Koyama
  121. Smilax lunglingensis F.T.Wang & Tang
  122. Smilax lushuiensis S.C.Chen
  123. Smilax lutescens Vell.
  124. Smilax luzonensis Presl
  125. Smilax macrocarpa Blume
  126. Smilax magnifolia J.F.Macbr.
  127. Smilax mairei Lev.
  128. Smilax malipoensis S.C.Chen
  129. Smilax maritima Feay ex Alph.Wood
  130. Smilax maypurensis Humb. & Bonpl. ex Willd.
  131. Smilax megacarpa A.DC.
  132. Smilax megalantha C.H.Wright
  133. Smilax melanocarpa Ridl.
  134. Smilax melastomifolia Sm. – Hoi kuahiwi (Hawaiʻi)
  135. Smilax menispermoidea A.DC.
  136. Smilax microchina T.Koyama
  137. Smilax microphylla C.H.Wright
  138. Smilax minarum A.DC.
  139. Smilax minutiflora A.DC.
  140. Smilax modesta A.DC.
  141. Smilax mollis Humb. & Bonpl. ex Willd.
  142. Smilax moranensis Mart. & Galeotti
  143. Smilax munita S.C.Chen
  144. Smilax muscosa Toledo
  145. Smilax myosotiflora A.DC.
  146. Smilax myrtillus A.DC.
  147. Smilax nageliana A.DC.
  148. Smilax nana F.T.Wang
  149. Smilax nantoensis T.Koyama
  150. Smilax neocaledonica Schltr
  151. Smilax nervomarginata Hayata
  152. Smilax nigrescens F.T.Wang & Tang
  153. Smilax nipponica Miq.
  154. Smilax nova-guineensis T.Koyama
  155. Smilax obliquata Duhamel
  156. Smilax oblongata Sw.
  157. Smilax ocreata DC.
  158. Smilax odoratissima Blume
  159. Smilax officinalis Kunth
  160. Smilax orbiculata Labill.
  161. Smilax ornata Lem.
  162. Smilax orthoptera A.DC.
  163. Smilax outanscianensis Pamp.
  164. Smilax ovalifolia Roxb.
  165. Smilax ovatolanceolata T.Koyama
  166. Smilax pachysandroides T.Koyama
  167. Smilax paniculata M.Martens & Galeotti
  168. Smilax papuana Lauterb.
  169. Smilax perfoliata Lour.
  170. Smilax petelotii T.Koyama
  171. Smilax pilcomayensis Guagl. & S.Gattuso
  172. Smilax pilosa Andreata & Leoni
  173. Smilax pinfaensis H.Lév. & Vaniot
  174. Smilax plurifurcata A.DC.
  175. Smilax poilanei Gagnep.
  176. Smilax polyacantha Wall. ex Kunth
  177. Smilax polycolea Warb.
  178. Smilax populnea Kunth
  179. Smilax pottingeri Prain
  180. Smilax pseudochina L. - False Chinaroot
  181. Smilax pulverulenta Michx.
  182. Smilax pumila Walter
  183. Smilax purhampuy Ruiz
  184. Smilax purpurata G.Forst.
  185. Smilax pygmaea Merr.
  186. Smilax quadrata A.DC.
  187. Smilax quadrumbellata T.Koyama
  188. Smilax quinquenervia Vell.
  189. Smilax remotinervis Hand.-Mazz.
  190. Smilax retroflexa (F.T.Wang & Tang) S.C.Chen
  191. Smilax riparia A.DC.
  192. Smilax rotundifolia L. - Common Greenbrier (Eastern United States)
  193. Smilax rubromarginata K.Krause
  194. Smilax rufescens Griseb.
  195. Smilax ruiziana Kunth
  196. Smilax salicifolia Griseb.
  197. Smilax sanguinea Posada-Ar.
  198. Smilax santaremensis A.DC.
  199. Smilax saulensis J.D.Mitch.
  200. Smilax schomburgkiana Kunth
  201. Smilax scobinicaulis C.H.Wright
  202. Smilax sebeana Miq.
  203. Smilax setiramula F.T.Wang & Tang
  204. Smilax setosa Miq.
  205. Smilax sieboldii Miq.
  206. Smilax sinclairii T.Koyama
  207. Smilax siphilitica Humb. & Bonpl. ex Willd.
  208. Smilax solanifolia A.DC.
  209. Smilax spicata Vell.
  210. Smilax spinosa Mill.
  211. Smilax spissa Killip & C.V.Morton
  212. Smilax spruceana A.DC.
  213. Smilax stans Maxim.
  214. Smilax stenophylla A.DC.
  215. Smilax subinermis C.Presl
  216. Smilax subpubescens A.DC.
  217. Smilax subsessiliflora Poir.
  218. Smilax synandra Gagnep.
  219. Smilax talbotiana A.DC.
  220. Smilax tamnoides L. - Halberd-leaved Greenbrier
  221. Smilax tetraptera Schltr
  222. Smilax timorensis A.DC.
  223. Smilax tomentosa Kunth
  224. Smilax trachypoda J.B.Norton
  225. Smilax trinervula Miq.
  226. Smilax tsinchengshanensis F.T.Wang
  227. Smilax tuberculata C.Presl
  228. Smilax turbans F.T.Wang & Tang
  229. Smilax utilis C.H.Wright
  230. Smilax vaginata Decne.
  231. Smilax vanchingshanensis (F.T.Wang & Tang) F.T.Wang & Tang
  232. Smilax velutina Killip & C.V.Morton
  233. Smilax verrucosa Griseb.
  234. Smilax verticalis Gagnep.
  235. Smilax vitiensis (Seem.) A.DC.
  236. Smilax wallichii Kunth
  237. Smilax walteri Pursh.
  238. Smilax wightii A.DC.
  239. Smilax williamsii Merr.
  240. Smilax yunnanensis S.C.Chen
  241. Smilax zeylanica L.


























Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Phân biệt : khoai nước- khoai sọ - dọc mùng - môn bạc hà - Ráy voi....

KHOAI NƯỚC Khoai nước, Môn nước - Colocasia esculenta Schott,  Chi Colocasia - Khoai nước, Khoai môn,  Họ Araceae - ráy, khoai môn, khoai nước, thiên nam tinh,  bộ Alismatales Trạch tả Mô tả:  Khoai nước và Khoai sọ cùng loài nhưng khác thứ: +   Khoai nước - Colocasia esacuenta Schott  trồng nước + Khoai sọ - Colocasia esacuenta  var.  antiquorum  trồng khô.  Cây thảo mọc hoang và được trồng, có củ ở gốc thân hình khối tròn. Lá có cuống cao đến 0,8m; phiến dạng tim, màu lục sẫm nhiều hay ít, tím hay nâu tuỳ giống trồng, gân nổi rõ. Mo vàng có phần ống xanh, đầu nhọn. Trục bông mo mang hoa đực và hoa cái, hoa cái có bầu nhiều noãn. Quả mọng vàng khi chín to 3-4mm. Nơi mọc:   Loài được trồng nhiều ở nước ta và các xứ nhiệt đới để lấy củ ăn. Công dụng:  Ta thường dùng củ nấu ăn với xôi hay nấu chè, làm bánh. Cuống lá cũng thường dùng làm rau ăn nhưng phải xát hoặc ngâm với muối để khỏi ngứa. Cũng dùng muối dưa ăn. Củ tươi giã nhỏ dùng đắp trị mụn nhọt có mủ. Dùng ngoài giã nhỏ t

Tổng hợp các loại đậu

Các loại quả đậu ăn cả vỏ lẫn ruột khi chưa chín Đậu rồng – Đậu khế – Đậu xương rồng – Đậu cánh – Winged bean – Winged pea – Goa bean – Asparagus pea – Four-angled bean. Đậu rồng  còn gọi là đậu khế hay đậu xương rồng, đậu cánh (danh pháp hai phần: Psophocarpus tetragonolobus) là một loài cây thuộc họ Đậu (Fabaceae)  Đậu que – Green bean – String bean – Snap bean. Đậu que   là một tên gọi thường dùng ở Việt Nam để chỉ các loại đậu có dạng quả có đặc điểm dài và ốm, như: Đậu đũa , tên khoa học  Vigna unguiculata sesquipedalis , một loại đậu thuộc  chi Đậu  ( Vigna ),  họ Đậu . Đậu cô ve , tên khoa học  Phaseolus vulgaris , một loại đậu thuộc  chi Đậu cô ve  ( Phaseolus ),  họ Đậu . Đậu cô ve – Đậu a ri cô ve – French beans, French green beans, French filet bean (english) – Haricots verts (french): được trồng ở Đà Lạt. Đậu que ,  đậu ve  hay  đậu cô ve , còn gọi là: đậu a ri cô ve do biến âm từ  tiếng Pháp :  haricot vert , danh pháp khoa học Phaseolus vulgaris , là một giống  đ

Cơm nguội vàng hay còn gọi là cây sếu, phác, cơm nguội Trung Quốc - Celtis sinensis Pers.

Cơm nguội vàng  hay còn gọi là  cây sếu ,  phác ,  cơm nguội Trung Quốc  (tên khoa học:  Celtis sinensis  Pers., tiếng Trung:  朴树 ) là một loài thực vật thuộc  chi Cơm nguội ,  họ Gai dầu  ( Cannabaceae ). Phân loại khoa học Giới   ( regnum ) Plantae (không phân hạng) Angiospermae (không phân hạng) Eudicots Bộ   ( ordo ) Rosales Họ   ( familia ) Cannabaceae Chi   ( genus ) Celtis Loài   ( species ) C. sinensis Danh pháp hai phần Celtis sinensis Pers. Các danh pháp đồng nghĩa có:  Celtis bodinieri   H. Léveillé ;  C. bungeana  var.  pubipedicella   G. H. Wang ;  C. cercidifolia   C. K. Schneider ;  C. hunanensis   Handel-Mazzetti ;  C. labilis   C. K. Schneider ;  C. nervosa   Hemsley ;  C. tetrandra   Roxburgh  subsp.  sinensis   (Persoon) Y. C. Tang .