Chuyển đến nội dung chính

Loa kèn, loa kèn thực thụ - Lilium




Loa kènloa kèn thực thụ (danh pháp khoa họcLilium) là một chi thực vật có hoa thân thảo mọc từ củ. Phần lớn các loài có nguồn gốc ôn đới Bắc bán cầu. Chúng bao gồm một chi với khoảng 110 loài trong họ Loa kèn (Liliaceae).
Chi này là loài cây hoa vườn quan trọng. Ngoài ra, họ rất quan trọng về văn hóa và văn học trong nhiều thế giới. Một số loài đôi khi được trồng hoặc thu hoạch cho củ ăn được.
Các loài trong chi này là hoa loa kèn thật sự. Nhiều cây khác có tên "hoa loa kèn" trong cách gọi thông thường, một số trong đó là khá không liên quan đến hoa loa kèn thật sự.
  1. Lilium albanicum
  2. Lilium alexandrae
  3. Lilium amabile  
  4. Lilium amoenum
  5. Lilium auratum 
  6. Lilium bakerianum          
  7. Lilium bolanderi               
  8. Lilium brownii BÁCH HỢP (BÁ HỢP)
  9. Lilium bulbiferum            
  10. Lilium callosum 
  11. Lilium canadense            
  12. Lilium candidum
  13. Lilium carniolicum           
  14. Lilium catesbaei               
  15. Lilium cernuum
  16. Lilium chalcedonicumΟι Κρίνοι του Μπούρινου,Lilium chalcedonicum,Λείριο το χαλκηδονικό
  17. Lilium ciliatum   
  18. Lilium columbianum       
  19. Lilium concolor 
  20. Lilium dauricum
  21. Lilium davidii     
  22. Lilium distichum               
  23. Lilum duchartrei              
  24. Lilium erotica
  25. Lilium fargesii
  26. Lilium formosanum        
  27. Lilium gloriosoides          
  28. Lilium grayi         
  29. Lilium hansonii
  30. Lilium henryi     
  31. Lilium humboldtii            
  32. Lilium japonicum             
  33. Lilium kelloggii
  34. Lilium kelleyanum           
  35. Lilium kesselringianum 
  36. Lilium lancifolium            
  37. Lilium lankongense
  38. Lilium ledebourii              
  39. Lilium leichtlinii 
  40. Lilium leucanthum          
  41. Lilium lijiangense
  42. Lilium longiflorum    = Easter Lily = Bạch Huệ = Hoa loa kèn trắng = Hoa huệ tây       
  43. Lilium lophophorum      
  44. Lilium mackliniae             
  45. Lilium  macro
  46. Lilium maculatum
  47. Lilium majoense              
  48. Lilium maritimum            
  49. Lilium martagon               
  50. Lilium medeoloides
  51. Lilium michauxii               
  52. Lilium michiganense      
  53. Lilium miquelianum
  54. Lilium monadelphum    
  55. Lilium nanum
  56. Lilium nepalense             
  57. Lilium occidentale           
  58. Lilium oxypetalum          
  59. Lilium papilliferum
  60. Lilium pardalinum           
  61. Lilium parryi       
  62. Lilium parvum   
  63. Lilium pensylvanicum
  64. Lilium philadelphicum   
  65. Lilium philippinense       
  66. Lilium pitkinense             
  67. Lilium poilanei
  68. Lilium polyphyllum         
  69. Lilium pomponium         
  70. Lilium ponticum               
  71. Lilium primulinum
  72. Lilium pumilum
  73. Lilium pyrenaicum          
  74. Lilium regale      
  75. Lilium rosthornii
  76. Lilium rubellum
  77. Lilium rubescens             
  78. Lilium sargentiae             
  79. Lilium shastense
  80. Lilium Signum
  81. Lilium souliei     
  82. Lilium speciosum             
  83. Lilium spp
  84. Lilium sulphureum          
  85. Lilium superbum
  86. Lilium szovitsianum        
  87. Lilium taliense  
  88. Lilium tsingtauense        
  89. Lilium vollmeri
  90. Lilium wallichianum        
  91. Lilium washingtonianum              
  92. Lilium wilsonii   
  93. Lilium wardii
  94. Lilium wenshanense      
  95. Lilium wigginsii 
  96. Lilium xanthellum



















Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Phân biệt : khoai nước- khoai sọ - dọc mùng - môn bạc hà - Ráy voi....

KHOAI NƯỚC Khoai nước, Môn nước - Colocasia esculenta Schott,  Chi Colocasia - Khoai nước, Khoai môn,  Họ Araceae - ráy, khoai môn, khoai nước, thiên nam tinh,  bộ Alismatales Trạch tả Mô tả:  Khoai nước và Khoai sọ cùng loài nhưng khác thứ: +   Khoai nước - Colocasia esacuenta Schott  trồng nước + Khoai sọ - Colocasia esacuenta  var.  antiquorum  trồng khô.  Cây thảo mọc hoang và được trồng, có củ ở gốc thân hình khối tròn. Lá có cuống cao đến 0,8m; phiến dạng tim, màu lục sẫm nhiều hay ít, tím hay nâu tuỳ giống trồng, gân nổi rõ. Mo vàng có phần ống xanh, đầu nhọn. Trục bông mo mang hoa đực và hoa cái, hoa cái có bầu nhiều noãn. Quả mọng vàng khi chín to 3-4mm. Nơi mọc:   Loài được trồng nhiều ở nước ta và các xứ nhiệt đới để lấy củ ăn. Công dụng:  Ta thường dùng củ nấu ăn với xôi hay nấu chè, làm bánh. Cuống lá cũng thường dùng làm rau ăn nhưng phải xát hoặc ngâm với muối để khỏi ngứa. Cũng dùng muối dưa ăn. Củ tươi giã nhỏ dùng đắp trị mụn nhọt có mủ. Dùng ngoài giã nhỏ t

Tổng hợp các loại đậu

Các loại quả đậu ăn cả vỏ lẫn ruột khi chưa chín Đậu rồng – Đậu khế – Đậu xương rồng – Đậu cánh – Winged bean – Winged pea – Goa bean – Asparagus pea – Four-angled bean. Đậu rồng  còn gọi là đậu khế hay đậu xương rồng, đậu cánh (danh pháp hai phần: Psophocarpus tetragonolobus) là một loài cây thuộc họ Đậu (Fabaceae)  Đậu que – Green bean – String bean – Snap bean. Đậu que   là một tên gọi thường dùng ở Việt Nam để chỉ các loại đậu có dạng quả có đặc điểm dài và ốm, như: Đậu đũa , tên khoa học  Vigna unguiculata sesquipedalis , một loại đậu thuộc  chi Đậu  ( Vigna ),  họ Đậu . Đậu cô ve , tên khoa học  Phaseolus vulgaris , một loại đậu thuộc  chi Đậu cô ve  ( Phaseolus ),  họ Đậu . Đậu cô ve – Đậu a ri cô ve – French beans, French green beans, French filet bean (english) – Haricots verts (french): được trồng ở Đà Lạt. Đậu que ,  đậu ve  hay  đậu cô ve , còn gọi là: đậu a ri cô ve do biến âm từ  tiếng Pháp :  haricot vert , danh pháp khoa học Phaseolus vulgaris , là một giống  đ

Cơm nguội vàng hay còn gọi là cây sếu, phác, cơm nguội Trung Quốc - Celtis sinensis Pers.

Cơm nguội vàng  hay còn gọi là  cây sếu ,  phác ,  cơm nguội Trung Quốc  (tên khoa học:  Celtis sinensis  Pers., tiếng Trung:  朴树 ) là một loài thực vật thuộc  chi Cơm nguội ,  họ Gai dầu  ( Cannabaceae ). Phân loại khoa học Giới   ( regnum ) Plantae (không phân hạng) Angiospermae (không phân hạng) Eudicots Bộ   ( ordo ) Rosales Họ   ( familia ) Cannabaceae Chi   ( genus ) Celtis Loài   ( species ) C. sinensis Danh pháp hai phần Celtis sinensis Pers. Các danh pháp đồng nghĩa có:  Celtis bodinieri   H. Léveillé ;  C. bungeana  var.  pubipedicella   G. H. Wang ;  C. cercidifolia   C. K. Schneider ;  C. hunanensis   Handel-Mazzetti ;  C. labilis   C. K. Schneider ;  C. nervosa   Hemsley ;  C. tetrandra   Roxburgh  subsp.  sinensis   (Persoon) Y. C. Tang .