Chuyển đến nội dung chính

Diều hâu

Thuật ngữ diều hâu hay chim ưng hoặc chim cắt dùng để chỉ tới các loài chim săn mồi trong một trên ba ngữ cảnh sau:
  • Một cách chặt chẽ, nó dùng để chỉ tới bất kỳ loài nào trong các chi AccipiterMicronisusMelieraxUrotriorchis vàMegatriorchis. Chi phổ biến Accipiter bao gồm cả ócắtcắt vuốt sắc và nhiều loài khác. Chúng chủ yếu là các loài chim sống tại các khu vực miền rừng và đi săn mồi bằng cách lao đột ngột xuống từ chỗ nấp kín đáo. Thông thường chúng có đuôi dài và thị lực rất sắc bén.
  • Một cách nói chung, để chỉ các loài chim có kích thước từ nhỏ tới trung bình thuộc về họ Accipitridae, họ bao gồm cả diều hâu thực thụ, ưng (chi Accipiter) cũng như các loài chim khác như đại bàngdiềudiều mướpó buteo và kên kên Cựu thế giới.
  • Một cách lỏng lẻo, để chỉ gần như bất kỳ loài chim săn mồi nào.
Tên gọi thông thường của các loài chim này tại các khu vực khác nhau trên thế giới thường sử dụng từ diều hâuưngcắt một cách lỏng lẻo. Ví dụ, tại Bắc Mỹó buteo (Buteo) thông thường chỉ gọi là "hawk" (diều hâu, chim cắt, chim ưng).
Các loài diều hâu thực thụ, ưng tạo thành phân họ Accipitrinae và phần lớn nằm trong chi Accipiter.
Vào tháng Hai năm 2005, nhà khoa học người Canada, tiến sĩ Louis Lefebvre thông báo phương pháp đo IQ của chim chóc theo sự sáng tạo của chúng trong thói quen ăn uống. Diều hâu đã được coi là một trong những loài chim thông minh nhất trên cơ sở của thang đo này.




Người ta còn cho rằng diều hâu có thị lực rất tốt, đạt tới 20/2, vào khoảng 8 lần sắc bén hơn những người có thị lực tốt.
  1. Phân họ Accipitrinae:
    1. Chi Accipiter
      1. Accipiter albogularisÓ ác là
      2. Accipiter badiusƯng xám
      3. Accipiter bicolorDiều hâu khoang
      4. Accipiter brachyurusCắt New Britain
      5. Accipiter brevipesCắt Levant
      6. Accipiter butleriCắt Nicobar
      7. Accipiter castaniliusCắt sườn hạt dẻ
      8. Accipiter chionogasterDiều hâu ngực trắng
      9. Accipiter cirrocephalusCắt cổ áo
      10. Accipiter collarisDiều hâu bán cổ áo
      11. Accipiter cooperiiDiều hâu Cooper
      12. Accipiter erythrauchenCắt cổ nâu đỏ
      13. Accipiter erythronemiusDiều hâu chân hung
      14. Accipiter erythropusCắt đùi đỏ
      15. Accipiter fasciatusÓ nâu
      16. Accipiter francesiiÓ Pháp
      17. Accipiter gentilisÓ ngỗng
      18. Accipiter griseicepsÓ Sulawesi
      19. Accipiter gularisCắt Nhật Bản
      20. Accipiter gundlachiDiều hâu Gundlach
      21. Accipiter haplochrousÓ bụng trắng
      22. Accipiter henicogrammusÓ Molucca
      23. Accipiter henstiiÓ Henst
      24. Accipiter imitatorBồ cắt giả
      25. Accipiter luteoschistaceusCắt đá phiến
      26. Accipiter madagascariensisCắt Madagascar
      27. Accipiter melanochlamysÓ choàng đen
      28. Accipiter melanoleucusÓ đen
      29. Accipiter meyerianusÓ Meyer
      30. Accipiter minullusCắt bé
      31. Accipiter nanusCắt nhỏ
      32. Accipiter nisusCắt hỏa mai hay bồ cắt
      33. Accipiter novaehollandiaeÓ xám
      34. Accipiter ovampensisCắt Ovampo
      35. Accipiter poliocephalusÓ đầu xám
      36. Accipiter poliogasterÓ bụng xám
      37. Accipiter princepsÓ New Britain
      38. Accipiter rhodogasterCắt ngực màu rượu vang
      39. Accipiter rufitorquesÓ Fiji
      40. Accipiter rufiventrisCắt ngực hung
      41. Accipiter soloensisÓ Trung Quốc
      42. Accipiter striatusDiều hâu vuốt sắc
      43. Accipiter superciliosusDiều hâu nhỏ
      44. Accipiter tachiroÓ châu Phi
      45. Accipiter tousseneliiÓ ngực đỏ
      46. Accipiter trinotatusÓ đuôi đốm
      47. Accipiter trivirgatusÓ mào
      48. Accipiter ventralisDiều hâu ngực phẳng
      49. Accipiter virgatusƯng bụng hung














Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Phân biệt : khoai nước- khoai sọ - dọc mùng - môn bạc hà - Ráy voi....

KHOAI NƯỚC Khoai nước, Môn nước - Colocasia esculenta Schott,  Chi Colocasia - Khoai nước, Khoai môn,  Họ Araceae - ráy, khoai môn, khoai nước, thiên nam tinh,  bộ Alismatales Trạch tả Mô tả:  Khoai nước và Khoai sọ cùng loài nhưng khác thứ: +   Khoai nước - Colocasia esacuenta Schott  trồng nước + Khoai sọ - Colocasia esacuenta  var.  antiquorum  trồng khô.  Cây thảo mọc hoang và được trồng, có củ ở gốc thân hình khối tròn. Lá có cuống cao đến 0,8m; phiến dạng tim, màu lục sẫm nhiều hay ít, tím hay nâu tuỳ giống trồng, gân nổi rõ. Mo vàng có phần ống xanh, đầu nhọn. Trục bông mo mang hoa đực và hoa cái, hoa cái có bầu nhiều noãn. Quả mọng vàng khi chín to 3-4mm. Nơi mọc:   Loài được trồng nhiều ở nước ta và các xứ nhiệt đới để lấy củ ăn. Công dụng:  Ta thường dùng củ nấu ăn với xôi hay nấu chè, làm bánh. Cuống lá cũng thường dùng làm rau ăn nhưng phải xát hoặc ngâm với muối để khỏi ngứa. Cũng dùng muối dưa ăn. Củ tươi giã nhỏ dùng đắp trị mụn nhọt có mủ. Dùng ngoài giã nhỏ t

Tổng hợp các loại đậu

Các loại quả đậu ăn cả vỏ lẫn ruột khi chưa chín Đậu rồng – Đậu khế – Đậu xương rồng – Đậu cánh – Winged bean – Winged pea – Goa bean – Asparagus pea – Four-angled bean. Đậu rồng  còn gọi là đậu khế hay đậu xương rồng, đậu cánh (danh pháp hai phần: Psophocarpus tetragonolobus) là một loài cây thuộc họ Đậu (Fabaceae)  Đậu que – Green bean – String bean – Snap bean. Đậu que   là một tên gọi thường dùng ở Việt Nam để chỉ các loại đậu có dạng quả có đặc điểm dài và ốm, như: Đậu đũa , tên khoa học  Vigna unguiculata sesquipedalis , một loại đậu thuộc  chi Đậu  ( Vigna ),  họ Đậu . Đậu cô ve , tên khoa học  Phaseolus vulgaris , một loại đậu thuộc  chi Đậu cô ve  ( Phaseolus ),  họ Đậu . Đậu cô ve – Đậu a ri cô ve – French beans, French green beans, French filet bean (english) – Haricots verts (french): được trồng ở Đà Lạt. Đậu que ,  đậu ve  hay  đậu cô ve , còn gọi là: đậu a ri cô ve do biến âm từ  tiếng Pháp :  haricot vert , danh pháp khoa học Phaseolus vulgaris , là một giống  đ

Cơm nguội vàng hay còn gọi là cây sếu, phác, cơm nguội Trung Quốc - Celtis sinensis Pers.

Cơm nguội vàng  hay còn gọi là  cây sếu ,  phác ,  cơm nguội Trung Quốc  (tên khoa học:  Celtis sinensis  Pers., tiếng Trung:  朴树 ) là một loài thực vật thuộc  chi Cơm nguội ,  họ Gai dầu  ( Cannabaceae ). Phân loại khoa học Giới   ( regnum ) Plantae (không phân hạng) Angiospermae (không phân hạng) Eudicots Bộ   ( ordo ) Rosales Họ   ( familia ) Cannabaceae Chi   ( genus ) Celtis Loài   ( species ) C. sinensis Danh pháp hai phần Celtis sinensis Pers. Các danh pháp đồng nghĩa có:  Celtis bodinieri   H. Léveillé ;  C. bungeana  var.  pubipedicella   G. H. Wang ;  C. cercidifolia   C. K. Schneider ;  C. hunanensis   Handel-Mazzetti ;  C. labilis   C. K. Schneider ;  C. nervosa   Hemsley ;  C. tetrandra   Roxburgh  subsp.  sinensis   (Persoon) Y. C. Tang .