Chuyển đến nội dung chính

Danh sách các loài chim ở Việt Nam

Việt Nam là một trong những quốc gia có sự đa dạng lớn về hệ chim. Chim Việt Nam là nhóm động vật được biết đến nhiều nhất, chúng dễ quan sát và nhận biết vì phần lớn các loài đều xuất hiện vào ban ngày, các tiếng hót và tiếng kêu đặc trưng cho từng loài là các đặc điểm quan trọng trong việc phát hiện và nhận biết chúng. Hệ chim của Việt Nam gồm 848 loài, trong đó có 13 loài đặc hữu, 03 loài do con người du nhập và 09 loài hiếm gặp. Có 01 loài hiện đã tuyệt chủng ở Việt Nam và không tính trong tổng số nêu trên và 43 loài bị đe dọa trên toàn cầu.
Bên cạnh số lượng đa dạng, sĩ số loài chim ở Việt Nam sẽ có thể tiếp tục tăng vì những loài mới vẫn tiếp tục được phát hiện và phát hiện lại và quan sát lần đầu tiên trong biên giới, vùng lãnh thổ Việt Nam. Nhiều quần xã khác nhau của chim cư trúvà chim di trú gắn liền với các loại môi trường sống và khu vực khác nhau của Việt Nam, đến nay môi trường sống quan trọng của chúng ở Việt Nam là các khu rừng thường xanh. Các khu rừng ở vùng đồng bằng là môi trường sống quan trọng cho gà lôi, cũng như cho nhiều loài chim có kích thước trung bình khác. Các khu rừng trên núi nằm trên 1.000m là nơi cư trúcủa các quần xã lớn và đa dạng của chim sẻ.
Các vùng đồng cỏ ướt và rừng ngập nước của châu thổ sông Mê Kông là nơi cư trú của các loài chim nước lớn, trong đó có cò và hạc, quắm, diệc và cốc cũng như các chim ăn thịt như Diều cá đầu xám. Các bãi bồi và các dải cát dọc theo cửa sông và các đảo ở vùng ven biển phía Bắc là bến đỗ và nơi trú đông quan trọng cho rất nhiều loài chim nước, trong đó có vịt, mòng bể, choi choi và cò thìa. Số lượng các loài chim của Việt Nam không phân bố đồng đều theo các nhóm phân loại. Một số nhóm, trong đó có chim đớp ruồi, khướu.. chiếm một tỷ lệ lớn số lượng loài. Các thành viên của các nhóm khác có ít loài hơn, như cu rốc và nuốc. Các nhóm khác chỉ có một hoặc một vài loài đại diện, trong đó có ô tác.
Hiện nay quần thể chim Việt Nam nói chung đang bị đe dọa nghiêm trọng bởi nguy cơ mất môi trường sống, đặc biệt là các khu rừng, bãi cỏ ngày càng biến mất dần do sự gia tăng dân số thúc đẩy việc chiếm đất nông nghiệp và đất xây dựng, bên cạnh đó nhu cầu và thói quen sở thích ăn thịt rừng của nhiều người dẫn đến việc săn bắn quá mức đe dọa tuyệt chủng cho nhiều loài chim quy hiếm. Việt Nam cũng đã có một số nỗ lực trong việc bảo vệ sự đa dạng sinh thái bằng cách xác định một số vùng chim đặc hữu và vùng chim quan trọng tuy nhiên tình hình không mấy khả quan.
Dưới đây là danh sách các loài chim được ghi nhận tại Việt Nam.
Khóa phân loại trong danh sách này theo Quy ước James Clements lần thứ 5.
  • (A) Hiếm gặp Loài hiếm gặp hoặc rất hiếm gặp ở Việt Nam.
  • (E) Đặc hữu Loài đặc hữu Việt Nam.
  • (I) Du nhập Loài du nhập Việt Nam, do kết quả trực tiếp hoặc gián tiếp từ hoạt động của con người.
  • (Ex) Không tồn tại Loài không còn tồn tại ở Việt Nam nhưng vẫn có các quần thể ở các nơi khác.
Theo phân loại của BirdLife International:
  • (CR) Cực kỳ nguy cấp[1].
  • (EN) Nguy cấp[2].
  • (VU) Dễ thương tổn[3].
  • (NT) Dễ thương tổn[4].


  1. Bộ: Chim lặn Podicipediformes Họ: Chim lặn Podicipedidae
    Họ Chim lặn gồm một số loài thủy cầm có kích thước từ nhỏ đến trung bình, có thể lặn dưới nước. Chúng bơi lặn giỏi nhưng di chuyển khó khăn trên mặt đất. Có 20 loài trên thế giới, trong đó tại Việt Nam có 2 loài.
    Bộ
    : Chim lặn Podicipediformes Họ: Chim lặn Podicipedidae
    Họ Chim lặn gồm một số loài thủy cầm có kích thước từ nhỏ đến trung bình, có thể lặn dưới nước. Chúng bơi lặn giỏi nhưng di chuyển khó khăn trên mặt đất. Có 20 loài trên thế giới, trong đó tại Việt Nam có 2 loài.
  2. Hải âu Bộ: Procellariiformes Họ: Hydrobatidae
    Có 21 loài trên thế giới, trong đó tại Việt Nam có 1 loài.
  3. Họ Chim nhiệt đới-Bộ truyền thống: Pelecaniformes, hiện tại: Phaethontiformes Họ: Phaethontidae
    Có 3 loài trên thế giới, trong đó tại Việt Nam có 1 loài.
  4. Họ bồ nông Bộ: Pelecaniformes Họ: Pelecanidae
    Có 8 loài trên thế giới, trong đó tại Việt Nam có 2 loài.
  5. Họ Chim điên Bộ: Pelecaniformes Họ: Sulidae
    Có 9 loài trên thế giới, trong đó tại Việt Nam có 3 loài.
  6. Họ Cốc Bộ: Pelecaniformes Họ: Phalacrocoracidae
    Có 38 loài trên thế giới, trong đó tại Việt Nam có 3 loài.
  7. Họ Chim cổ rắn Bộ: Pelecaniformes Họ: Anhingidae
    Có 4 loài trên thế giới, trong đó tại Việt Nam có 1 loài.
  8. Họ Cốc biển Bộ: Pelecaniformes Họ: Fregatidae
    Có 5 loài trên thế giới, trong đó tại Việt Nam có 2 loài.
  9. Họ DiệcBộ truyền thống: Ciconiiformes, hiện tại: Pelecaniformes Họ: Ardeidae
    Có 61 loài trên thế giới, trong đó tại Việt Nam có 20 loài.
    1. Diệc xám Ardea cinerea
    2. Diệc Sumatra Ardea sumatrana
    3. Diệc lửa Ardea purpurea
    4. Cò ngàng lớn Ardea modesta
    5. Cò ngàng nhỏ Egretta intermedia
    6. Cò trắng Egretta garzetta
    7. Cò Trung Quốc Egretta eulophotes
    8. Cò bạch hay diệc đen Egretta sacra
    9. Cò bợ Ardeola bacchus
    10. Cò bợ Mã Lai Ardeola speciosa
    11. Cò ma Bubulcus ibis
    12. Cò xanh Butorides striata
    13. Vạc Nycticorax nycticorax
    14. Vạc hoa Gorsachius magnificus (EN)
    15. Vạc rừng hay Cò tôm Gorsachius melanolophus
    16. Cò lửa Ixobrychus sinensis
    17. Cò nâu Ixobrychus eurhythmus
    18. Cò lửa hay Cò lùn hung Ixobrychus cinnamomeus
    19. Cò hương Ixobrychus flavicollis
    20. Vạc rạ Botaurus stellaris
  10. Họ Cò quăm Bộ truyền thống: Ciconiiformes, hiện tại: Pelecaniformes Họ: Threskiornithidae
    Có 36 loài trên thế giới, trong đó tại Việt Nam có 5 loài.
  11. Họ Hạc Bộ: Ciconiiformes Họ: Ciconiidae
    Có 19 loài trên thế giới, trong đó tại Việt Nam có 8 loài.
    1. Cò lạo xám Mycteria cinerea
    2. Giang sen Mycteria leucocephala
    3. Cò nhạn hay cò ốc Anastomus oscitans
    4. Hạc đen Ciconia nigra
    5. Hạc cổ trắng Ciconia episcopus
    6. Hạc cổ đen hay già đẫy cổ đen Ephippiorhynchus asiaticus
    7. Già đẫy Ja-va Leptoptilos javanicus
    8. Già đẫy lớn Leptoptilos dubius (EN)
  12. Họ VịtBộ: Anseriformes Họ: Anatidae
    Có 131 loài trên thế giới, trong đó tại Việt Nam có 24 loài.
    1. Le nâu Dendrocygna javanica
    2. Ngỗng trời hay ngỗng xám Anser anser
    3. Ngỗng đầu sọc Anser indicus (A)
    4. Vịt vàng Tadorna ferruginea
    5. Vịt khoang Tadorna tadorna
    6. Ngan cánh trắng Cairina scutulata (EN)
    7. Vịt mồng Sarkidiornis melanotos
    8. Le khoang cổ Nettapus coromandelianus
    9. Uyên ương Aix galericulata
    10. Vịt đầu vàng Anas penelope
    11. Vịt lưỡi liềm Anas falcata
    12. Vịt cánh trắng Anas strepera
    13. Mòng két Anas crecca
    14. Vịt cổ xanh Anas platyrhynchos
    15. Vịt trời Anas poecilorhyncha
    16. Vịt mốc Anas acuta
    17. Mòng két mày trắng Anas querquedula
    18. Vịt mỏ thìa Anas clypeata
    19. Vịt đầu đỏ hay vịt lặn đầu đỏ Aythya ferina
    20. Vịt mắt trắng hay vịt mặt trắng, vịt nâu đỏ Aythya nyroca
    21. Vịt đầu đen hay vịt đầu đen Baer Aythya baeri (EN)
    22. Vịt mào hay vịt búi lông Aythya fuligula
    23. Vịt biển hay vịt bãi lớn Aythya marila
    24. Vịt mỏ nhọn hay vịt cát Trung Hoa Mergus squamatus (EN)
  13. Họ Ưng biển (Ó cá) Bộ truyền thống: Falconiformes, hiện tại: Accipitriformes Họ: Pandionidae
  14. Họ Ưng Bộ truyền thống: Falconiformes, hiện tại: Accipitriformes HọAccipitridaeCó 233 loài trên thế giới, trong đó tại Việt Nam có 38 loài.
    1. Diều hoa Jerdon Aviceda jerdoni
    2. Diều mào Aviceda leuphotes
    3. Diều ăn ong Pernis ptilorhynchus
    4. Diều trắng Elanus caeruleus
    5. Diều hâu Milvus migrans
    6. Diều lửa Haliastur indus
    7. Đại bàng bụng trắng Haliaeetus leucogaster
    8. Đại bàng biển đuôi trắng Haliaeetus leucoryphus
    9. Diều cá bé Ichthyophaga humilis
    10. Diều cá đầu xám Ichthyophaga ichthyaetus
    11. Kền kền Bengan Gyps bengalensis
    12. Kền kền Ấn Độ Gyps indicus
    13. Đại bàng đầu trọc Aegypius monachus
    14. Ó tai hay kền kền đầu đỏ Sarcogyps calvus
    15. Ó tai Circaetus gallicus
    16. Diều hoa Miến Điện Spilornis cheela
    17. Diều đầu trắng Circus aeruginosus
    18. Diều đầu trắng Circus spilonotus
    19. Diều mướp Circus cyaneus
    20. Diều mướp Circus melanoleucos
    21. Ưng Ấn Độ Accipiter trivirgatus
    22. Ưng xám Accipiter badius
    23. Ưng lưng đen Accipiter soloensis
    24. Ưng Nhật Bản Accipiter gularis
    25. Ưng lớn Accipiter virgatus
    26. Bồ cắt Accipiter nisus
    27. Ưng lớn hay ó ngỗng Accipiter gentilis
    28. Diều xám Butastur liventer
    29. Diều Ấn Độ Butastur indicus
    30. Diều Nhật Bản hay Ó buteo Buteo buteo
    31. Đại bàng Mã Lai Ictinaetus malayensis
    32. Đại bàng đen Aquila clanga
    33. Đại bàng đầu nâu Aquila heliaca
    34. Đại bàng má trắng Aquila fasciatus
    35. Đại bàng bụng hung Aquila kienerii
    36. Diều đầu nâu Spizaetus cirrhatus
    37. Spizaetus floris
    38. Diều núi hay đại bàng núi Nisaetus nipalensis nipalensis
  15. Họ Cắt BộFalconiformes HọFalconidae Có 62 loài trên thế giới, trong đó tại Việt Nam có 10 loài.
    1. Cắt nhỏ họng trắng Polihierax insignis
    2. Cắt nhỏ bụng hung Microhierax caerulescens
    3. Cắt nhỏ bụng trắng Microhierax melanoleucus
    4. Cắt lưng hung Falco tinnunculus
    5. Cắt Amur Falco amurensis
    6. Cắt lưng xám Falco columbarius
    7. Cắt Trung Quốc Falco subbuteo
    8. Cắt bụng hung Falco severus
    9. Cắt Ấn Độ Falco jugger
    10. Cắt lớn Falco peregrinus
  16. Họ Trĩ Bộ: Galliformes Họ: Phasianidae Có 156 loài trên thế giới, trong đó tại Việt Nam có 24 loài.
    1. Chim đa đa Francolinus pintadeanus
    2. Chim cút Nhật Bản hay chim đỗ quyên Coturnix japonica
    3. Chim cút Ấn Độ Coturnix coromandelica
    4. Chim cút ngực lam hay quế hoa tước, chim cút Trung Quốc Coturnix chinensis
    5. Gà so họng đen Arborophila torqueola
    6. Gà so họng hung Arborophila rufogularis
    7. Gà so họng trắng Arborophila brunneopectus
    8. Gà so cổ hung Arborophila davidi (E)
    9. Gà so ngực gụ Arborophila chloropus
    10. Gà so Trung Bộ Arborophila merlini (E)
    11. Gà so ngực gụ Arborophila charltonii
    12. Gà so hay gà so núi Bambusicola fytchii
    13. Gà lôi tía Tragopan temminckii
    14. Gà rừng Gallus gallus
    15. Gà lôi lam mào đen Lophura imperialis (E)
    16. Gà lôi lam mào trắng Lophura edwardsi (E) (EN)
    17. Gà lôi lam đuôi trắng Lophura hatinhensis (E) (EN)
    18. Gà lôi trắng Lophura nycthemera
    19. Gà lôi hông tía Lophura diardi
    20. Trĩ đỏ Phasianus colchicus
    21. Gà tiền mặt đỏ Polyplectron germaini (E)
    22. Gà tiền mặt vàng Polyplectron bicalcaratum
    23. Trĩ sao Rheinardia ocellata
    24. Công, công lục hay công Java Pavo muticus (EN)
  17. Họ Sếu Bộ: Gruiformes Họ: Gruidae
    Có 15 loài trên thế giới, trong đó tại Việt Nam có 3 loài.
  18. Họ Gà nước Bộ: Gruiformes Họ: RallidaeCó 143 loài trên thế giới, trong đó tại Việt Nam có 15 loài
    1. Gà nước họng nâu Rallina fasciata
    2. Gà nước họng trắng Rallina eurizonoides
    3. Gà nước vằn Gallirallus striatus
    4. Gà nước Ấn Độ Rallus aquaticus
    5. Crex crex (A)
    6. Cuốc chân đỏ Amaurornis akool
    7. Cuốc ngực trắng Amaurornis phoenicurus
    8. Cuốc ngực xám Amaurornis bicolor
    9. Cuốc lùn Porzana pusilla
    10. Cuốc ngực nâu Porzana fusca
    11. Cuốc nâu Porzana paykullii
    12. Cúm núm hay Gà đồng Gallicrex cinerea
    13. Trích hay Xít Porphyrio porphyrio
    14. Kịch Gallinula chloropus
    15. Sâm cầm Fulica atra
  19. Họ Chân bơi Bộ: Gruiformes Họ: Heliornithidae
    Có 3 loài trên thế giới, trong đó tại Việt Nam có 1 loài.
  20. Họ Ô tác Bộ truyền thống: Gruiformes, hiện tại: Otidiformes Họ: Otididae
    Có 26 loài trên thế giới, trong đó tại Việt Nam có 1 loài.
  21. Họ Cun cút Bộ truyền thống: Gruiformes, hiện tại: Charadriiformes Họ: Turnicidae
    Có 16 loài trên thế giới, trong đó tại Việt Nam có 3 loài.
  22. Họ Gà lôi nướBộ: Charadriiformes Họ: Jacanidae
    Có 8 loài trên thế giới, trong đó tại Việt Nam có 2 loài.
  23. Họ Nhát hoa Bộ: Charadriiformes Họ: Rostratulidae
    Có 2 loài trên thế giới, trong đó tại Việt Nam có 1 loài.
  24. Họ Cà kheo Bộ: Charadriiformes Họ: Recurvirostridae
    Có 9 loài trên thế giới, trong đó tại Việt Nam có 2 loài.
  25. Họ Burin Bộ: Charadriiformes Họ: Burhinidae
    Có 9 loài trên thế giới, trong đó tại Việt Nam có 2 loài.
  26. Họ Dô nách Bộ: Charadriiformes Họ: Glareolidae
    Có 17 loài trên thế giới, trong đó tại Việt Nam có 1 loài.
  27. Họ Choi choi  Bộ: Charadriiformes Họ: Charadriidae
    Có 66 loài trên thế giới, trong đó tại Việt Nam có 13 loài.
    1. Te mào Vanellus vanellus
    2. Te cựa Vanellus duvaucelii
    3. Te vàng Vanellus cinereus
    4. Te vặt Vanellus indicus
    5. Choi choi vàng Pluvialis fulva
    6. Choi choi xám Pluvialis squatarola
    7. Choi choi mỏ dài Charadrius placidus
    8. Choi choi nhỏ Charadrius dubius
    9. Choi choi khoang cổ Charadrius alexandrinus
    10. Choi choi lưng đen Charadrius peronii
    11. Choi choi Mông Cổ Charadrius mongolus
    12. Choi choi lớn Charadrius leschenaultii
    13. Choi choi châu Á Charadrius veredus
  28. Họ Dẽ  Bộ: Charadriiformes Họ: Scolopacidae
    Có 89 loài trên thế giới, trong đó tại Việt Nam có 35 loài.
    1. Dẽ gà Scolopax rusticola
    2. Dẽ giun Lymnocryptes minimus
    3. Dẽ giun lớn hay dẽ giun gỗ Gallinago nemoricola
    4. Dẽ giun châu Á hay dẽ giun nhọn đuôi Gallinago stenura
    5. Dẽ giun Swinhoe Gallinago megala
    6. Dẽ giun thường Gallinago gallinago
    7. Choắt chân màng lớn Limnodromus semipalmatus
    8. Choắt mỏ thẳng đuôi đen hay mỏ nhác Limosa limosa
    9. Choắt mỏ thẳng đuôi vằn Limosa lapponica
    10. Choắt mỏ cong bé Numenius phaeopus
    11. Choắt mỏ cong lớn Numenius arquata
    12. Choắt chân đỏ Tringa erythropus
    13. Choắt nâu Tringa totanus
    14. Choắt đốm đen Tringa stagnatilis
    15. Choắt lớn Tringa nebularia
    16. Choắt lớn mỏ vàng Tringa guttifer (EN)
    17. Choắt bụng trắng Tringa ochropus
    18. Choắt bụng xám Tringa glareola
    19. Choắt chân màng bé Xenus cinereus
    20. Choắt nhỏ Actitis hypoleucos
    21. Choắt lùn đuôi xám Heterosceles brevipes
    22. Dẽ khoang Arenaria interpres
    23. Dẽ lớn ngực đốm Calidris tenuirostris
    24. Dẽ lưng nâu Calidris canutus
    25. Dẽ cổ xám Calidris alba
    26. Dẽ cổ hung Calidris ruficollis
    27. Dẽ lưng đen Calidris temminckii
    28. Dẽ ngón dài Calidris subminuta
    29. Dẽ đuôi nhọn Calidris acuminata
    30. Dẽ bụng nâu Calidris ferruginea
    31. Dẽ trán trắng Calidris alpina
    32. Dẽ mỏ thìa Eurynorhynchus pygmeus
    33. Dẽ mỏ rộng Limicola falcinellus
    34. Dẽ lớn Philomachus pugnax
    35. Dẽ cổ đỏ Phalaropus lobatus
  29. Họ Cướp biển  Bộ: Charadriiformes Họ: Stercorariidae
    Có 7 loài trên thế giới, trong đó tại Việt Nam có 2 loài.
  30. Họ Mòng biển  Bộ: Charadriiformes Họ: Laridae
    Có 55 loài trên thế giới, trong đó tại Việt Nam có 8 loài.
    1. Mòng biển đầu trắng Larus canus
    2. Mòng biển chân vàng Larus argentatus
    3. Mòng biển chân vàng Larus heuglini
    4. Mòng biển chân vàng Larus cachinnans
    5. Mòng biển đầu nâu Larus brunnicephalus
    6. Mòng biển Larus ridibundus
    7. Mòng biển mỏ ngắn Larus saundersi
    8. Mòng biển mỏ đen Larus relictus
  31. Nhàn  Bộ: Charadriiformes Họ: Sternidae, IOC coi là thuộc họ Laridae.
    Có 44 loài trên thế giới, trong đó tại Việt Nam có 14 loài.
    1. Nhàn chân đen Sterna nilotica
    2. Nhàn Caxpia Sterna caspia
    3. Nhàn mào Sterna bergii
    4. Nhàn hồng Sterna dougallii
    5. Nhàn Sumatra Sterna sumatrana
    6. Nhàn Sterna hirundo
    7. Nhàn nhỏ Sterna albifrons
    8. Nhàn bụng đen Sterna acuticauda
    9. Nhàn lưng nâu Sterna anaethetus
    10. Nhàn nâu Sterna fuscata
    11. Nhàn đen Chlidonias hybridus
    12. Nhàn xám Chlidonias leucopterus
    13. Nhàn đầu xám Anous stolidus
    14. Nhàn trắng Gygis alba
  32. Họ Bồ câu
  33. Họ Vẹt  Bộ: Psittaciformes Họ: Psittacidae
    Có 335 loài trên thế giới, trong đó tại Việt Nam có 8 loài.
    1. Vẹt đuôi ngắn Psittinus cyanurus
    2. Vẹt đuôi ngắn Psittacula eupatria
    3. Vẹt cổ hồng Psittacula krameri (I)
    4. Vẹt đầu xám Psittacula finschii
    5. Vẹt đầu hồng Psittacula roseata
    6. Vẹt ngực đỏ Psittacula alexandri
    7. Vẹt đuôi dài Psittacula longicauda
    8. Vẹt lùn Loriculus vernalis
  34. Họ Cu cu Bộ: Cuculiformes Họ: Cuculidae Có 138 loài trên thế giới, trong đó tại Việt Nam có 20 loài.
    1. Khát nước Clamator coromandus
    2. Chèo chẹo lớn Cuculus sparverioides
    3. Cuculus hyperythrus
    4. Bắt cô trói cột Cuculus micropterus
    5. Cu cu Cuculus canorus
    6. Cu cu phương đông Cuculus saturatus
    7. Cuculus horsfieldi
    8. Cu cu nhỏ Cuculus poliocephalus
    9. Tìm vịt vằn Cacomantis sonneratii
    10. Tìm vịt Cacomantis merulinus
    11. Tìm vịt nhỏ, tìm vịt trán trắng Chrysococcyx minutillus
    12. Tìm vịt lục bảo châu Á, tìm vịt xanh Chrysococcyx maculatus
    13. Tìm vịt tím Chrysococcyx xanthorhynchus
    14. Cu cu đen châu Á Surniculus lugubris
    15. Tu hú châu Á Eudynamys scolopacea
    16. Phướn nhỏ Phaenicophaeus diardi
    17. Phướn Phaenicophaeus tristis
    18. Phướn đất mỏ đỏ san hô hay phướn đất Carpococcyx renauldi
    19. Bìm bịp lớn Centropus sinensis
    20. Bìm bịp nhỏ Centropus bengalensis
  35. Họ Cú lợn  Bộ: Strigiformes Họ: Tytonidae
    Có 16 loài trên thế giới, trong đó tại Việt Nam có 3 loài.
  36. Họ Cú mèo  Bộ: Strigiformes Họ: Strigidae
    Có 195 loài trên thế giới, trong đó tại Việt Nam có 16 loài.
    1. Cú mèo latusơ Otus spilocephalus
    2. Cú mèo khoang cổ Otus lettia
    3. Cú mèo khoang cổ Otus lempiji
    4. Cú mèo nhỏ Otus sunia
    5. Dù dì Nêpan Bubo nipalensis
    6. Dù dì phương đôngKetupa zeylonensis
    7. Dù dì hung Ketupa flavipes
    8. Dù dì kếtupu Ketupa ketupu
    9. Hù phương đông Strix seloputo
    10. Hù Lào Strix leptogrammica
    11. Hù nivicon Strix aluco
    12. Cú vọ mặt trắng Glaucidium brodiei
    13. Cú vọ dơlacua Glaucidium cuculoides
    14. Hù trán trắng Athene brama
    15. Cú vọ lưng nâu Ninox scutulata
    16. Cú lửa Asio flammeus
  37. Họ Cú muỗi mỏ quặp  Bộ: Caprimulgiformes Họ: Podargidae
    Có 12 loài trên thế giới, trong đó tại Việt Nam có 2 loài.
  38. Họ Cú muỗi  Bộ: Caprimulgiformes Họ: Caprimulgidae
    Có 86 loài trên thế giới, trong đó tại Việt Nam có 5 loài.
    1. Cú muỗi mào Eurostopodus macrotis
    2. Cú muỗi Ấn Độ Caprimulgus indicus
    3. Cú muỗi đuôi dài Caprimulgus macrurus
    4. Cú muỗi châu Á Caprimulgus asiaticus
    5. Cú muỗi lưng xám Caprimulgus affinis
  39. Họ Yến  Bộ: Apodiformes Họ: Apodidae
    Có 98 loài trên thế giới, trong đó tại Việt Nam có 11 loài.
    1. Yến núi Aerodramus brevirostris
    2. Aerodramus rogersi
    3. Aerodramus maximus
    4. Yến hàng Aerodramus fuciphagus
    5. Yến hông xám Aerodramus germani
    6. Yến đuôi nhọn họng trắng hay yến đuôi cứng hông trắng Hirundapus caudacutus
    7. Yến đuôi nhọn lưng bạc hay yến đuôi cứng bụng trắng Hirundapus cochinchinensis
    8. Yến đuôi nhọn lưng nâu hay yến đuôi cứng lớn Hirundapus giganteus
    9. Yến cọ châu Á hay yến cọ Cypsiurus balasiensis
    10. Yến hông trắng Apus pacificus
    11. Yến cằm trắng Apus nipalensis
  40. Họ Yến mào  Bộ: Apodiformes Họ: Hemiprocnidae
    Có 4 loài trên thế giới, trong đó tại Việt Nam có 1 loài.
  41. Họ Nuốc  Bộ: Trogoniformes Họ: Trogonidae
    Có 33 loài trên thế giới, trong đó tại Việt Nam có 3 loài.
  42. Họ Bồng chanh (Sả, Bói cá)Bộ: Coraciiformes Họ: Alcedinidae
    Có 93 loài trên thế giới, trong đó tại Việt Nam có 12 loài.
    1. Bồng chanh rừng Alcedo hercules
    2. Bồng chanh, bói cá châu Âu, bói cá sông Alcedo atthis
    3. Bồng chanh tai xanh Alcedo meninting
    4. Bồng chanh đỏ, bồng chanh lưng đen Ceyx erithacus
    5. Sả vằn Lacedo pulchella
    6. Sả mỏ rộng Pelargopsis capensis
    7. Sả hung Halcyon coromanda
    8. Sả đầu nâu Halcyon smyrnensis
    9. Sả đầu đen Halcyon pileata
    10. Sả khoang cổ Todirhamphus chloris
    11. Bói cá lớn Megaceryle lugubris
    12. Bói cá nhỏ Ceryle rudis
  43. Họ Trảu  Bộ: Coraciiformes Họ: Meropidae
    Có 26 loài trên thế giới, trong đó tại Việt Nam có 5 loài.
    1. Trảu lớn Nyctyornis athertoni
    2. Trảu đầu hung Merops orientalis
    3. Trảu đầu nâu Merops viridis
    4. Trảu ngực nâu Merops philippinus
    5. Trảu họng vàng Merops leschenaulti
  44. Họ Sả rừng (họ Trả)  Bộ: Coraciiformes Họ: Coraciidae
    Có 12 loài trên thế giới, trong đó tại Việt Nam có 2 loài.
  45. Họ Đầu rìu Bộ truyền thống: Coraciiformes, hiện tại Bucerotiformes Họ: Upupidae
    Có 2 loài trên thế giới, trong đó tại Việt Nam có 1 loài.
  46. Họ Hồng hoàng  Bộ truyền thống: Coraciiformes, hiện tại Bucerotiformes Họ: Bucerotidae
    Có 57 loài trên thế giới, trong đó tại Việt Nam có 7 loài.
    1. Cao cát bụng trắng Anthracoceros albirostris
    2. Cao cát đen Anthracoceros malayanus
    3. Hồng hoàng Buceros bicornis
    4. Anorrhinus austeni
    5. Niệc đầu trắng Aceros comatus
    6. Niệc cổ hung Aceros nipalensis
    7. Niệc mỏ vằn Aceros undulatus
  47. Họ Cu rốc  Bộ: Piciformes Họ: Megalaimidae
    Có 84 loài trên thế giới, trong đó tại Việt Nam có 10 loài.
    1. Cu rốc lớn hay Thầy chùa lớn Megalaima virens
    2. Cu rốc đít đỏ hay Thầy chùa đít đỏ Megalaima lagrandieri
    3. Cu rốc bụng nâu hay Thầy chùa bụng nâu Megalaima lineata
    4. Cu rốc đầu xám hay Thầy chùa đầu xám Megalaima faiostricta
    5. Cu rốc đầu vàng Megalaima franklinii
    6. Cu rốc trán vàng Megalaima oorti
    7. Cu rốc họng xanh hay Cu rốc đầu đỏ Megalaima asiatica
    8. Cu rốc tai đen Megalaima incognita
    9. Cu rốc đầu đen Megalaima australis
    10. Cu rốc cổ đỏ Megalaima haemacephala
  48. Họ Gõ kiến  Bộ: Piciformes Họ: Picidae
    Có 218 loài trên thế giới, trong đó tại Việt Nam có 26 loài.
    1. Vẹo cổ Jynx torquilla
    2. Gõ kiến lùn đầu vàng Picumnus innominatus
    3. Gõ kiến lùn mày trắng Sasia ochracea
    4. Gõ kiến nhỏ nâu xám Dendrocopos canicapillus
    5. Gõ kiến nhỏ mày trắng Dendrocopos macei
    6. Gõ kiến nhỏ ngực đốm Dendrocopos atratus
    7. Gõ kiến nhỏ bụng hung Dendrocopos hyperythrus
    8. Gõ kiến nhỏ trán vàng Dendrocopos darjellensis
    9. Gõ kiến nhỏ ngực đỏ Dendrocopos cathpharius
    10. Gõ kiến nhỏ sườn đỏ Dendrocopos major
    11. Gõ kiến nâu Celeus brachyurus
    12. Gõ kiến đen bụng trắng Dryocopus javensis
    13. Gõ kiến xanh bụng vàng Picus chlorolophus
    14. Gõ kiến xanh gáy vàng Picus flavinucha
    15. Gõ kiến xanh bụng vàng Picus vittatus
    16. Gõ kiến xanh bụng vằn Picus xanthopygaeus
    17. Gõ kiến đầu đỏ hay Gõ kiến xanh cổ đỏ Picus rabieri
    18. Gõ kiến xanh hông đỏ Picus erythropygius
    19. Gõ kiến xanh gáy đen Picus canus
    20. Gõ kiến vàng nhỏ Dinopium javanense
    21. Gõ kiến vàng lớn Chrysocolaptes lucidus
    22. Gõ kiến nâu đỏ Gecinulus grantia
    23. Gõ kiến nâu cổ đỏ Blythipicus pyrrhotis
    24. Gõ kiến đầu rằn Meiglyptes jugularis
    25. Gõ kiến đen họng trắng Hemicircus canente
    26. Gõ kiến xám Mulleripicus pulverulentus
  49. Họ Mỏ rộng  Bộ: Passeriformes Họ: Eurylaimidae
    Có 15 loài trên thế giới, trong đó tại Việt Nam có 5 loài.
    1. Mỏ rộng đen hay mỏ rộng tối màu Corydon sumatranus
    2. Mỏ rộng đỏ hay mỏ rộng đen đỏ Cymbirhynchus macrorhynchos
    3. Mỏ rộng hồng hay mỏ rộng sọc dọc Eurylaimus javanicus
    4. Mỏ rộng xanh hay mỏ rộng đuôi dài Psarisomus dalhousiae
    5. Mỏ rộng hung hay mỏ rộng ngực bạc Serilophus lunatus
  50. Họ Đuôi cụt  Bộ: Passeriformes Họ: Pittidae
    Có 32 loài trên thế giới, trong đó tại Việt Nam có 9 loài.
    1. Đuôi cụt nâu hay đuôi cụt có tai Pitta phayrei
    2. Đuôi cụt gáy xanh Pitta nipalensis
    3. Đuôi cụt đầu xám Pitta soror
    4. Đuôi cụt đầu hung hay đuôi cụt gáy bạc Pitta oatesi
    5. Đuôi cụt đầu đỏ hay đuôi cụt lam Pitta cyanea
    6. Đuôi cụt bụng sọc ngang Pitta elliotii
    7. Đuôi cụt đầu đen hay đuôi cụt mào Pitta sordida
    8. Đuôi cụt bụng đỏ hay đuôi cụt tiên Pitta nympha
    9. Đuôi cụt cánh xanh Pitta moluccensis
  51. Họ Sơn ca  Bộ: Passeriformes Họ: Alaudidae
    Có 91 loài trên thế giới, trong đó tại Việt Nam có 3 loài.
    1. Sơn ca Java Mirafra javanica
    2. Sơn ca Đông Dương Mirafra erythrocephala
    3. Sơn ca phương Đông Alauda gulgula
  52. Họ Nhạn  Bộ: Passeriformes Họ: Hirundinidae
    Có 75 loài trên thế giới, trong đó tại Việt Nam có 11 loài.
    1. Én cát hay nhạn nâu xám Riparia riparia
    2. Én cát họng nâu hay nhạn nâu đỏ Riparia paludicola
    3. Én núi đá tối màu hay nhạn nâu hung Ptyonoprogne concolor
    4. Nhạn bụng trắng Hirundo rustica
    5. Nhạn Thái Bình Dương hay nhạn đuôi đen Hirundo tahitica
    6. Nhạn đuôi cứng hay nhạn đầu hung Hirundo smithii
    7. Nhạn phao câu đỏ hay nhạn bụng xám Cecropis daurica
    8. Nhạn bụng hung Cecropis badia
    9. Én nhà hay nhạn hông trắng Siberi Delichon urbica
    10. Én nhà châu Á hay nhạn hông trắng châu Á Delichon dasypus
    11. Én nhà Nepal hay nhạn hông trắng Nepal Delichon nipalensis
  53. Họ Chìa vôi  Bộ: Passeriformes Họ: Motacillidae
    Có 54 loài trên thế giới, trong đó tại Việt Nam có 12 loài.
    1. Chìa vôi rừng Dendronanthus indicus
    2. Chìa vôi trắng Motacilla alba
    3. Chìa vôi lưng đen Motacilla lugens
    4. Chìa vôi đầu vàng Motacilla citreola
    5. Chìa vôi vàng hay chìa vôi đầu lam Motacilla flava
    6. Chìa vôi xám hay chìa vôi núi Motacilla cinerea
    7. Manh lớn Anthus rufulus
    8. Manh Vân Nam Anthus hodgsoni
    9. Manh họng đỏ Anthus cervinus
    10. Manh hồng Anthus roseatus
    11. Manh Nhật Bản Anthus spinoletta
    12. Manh lưng đỏ Anthus rubescens (A)
  54. Họ Phường chèo  Bộ: Passeriformes Họ: Campephagidae
    Có 82 loài trên thế giới, trong đó tại Việt Nam có 12 loài.
    1. Phường chèo xám lớn Coracina macei
    2. Phường chèo xám nhỏ Coracina polioptera
    3. Phường chèo xám Coracina melaschistos
    4. Phường chèo hồng Pericrocotus roseus
    5. Phường chèo cánh trắng Pericrocotus cantonensis
    6. Phường chèo trắng lớn Pericrocotus divaricatus
    7. Phường chèo nhỏ Pericrocotus cinnamomeus
    8. Phường chèo đỏ đuôi dài Pericrocotus ethologus
    9. Phường chèo đỏ mỏ ngắn Pericrocotus brevirostris
    10. Phường chèo đỏ lớn Pericrocotus flammeus
    11. Phường chèo má xám Pericrocotus solaris
    12. Phường chèo đen Hemipus picatus
  55. Họ Chào mào  Bộ: Passeriformes Họ: Pycnonotidae
    Có 130 loài trên thế giới, trong đó tại Việt Nam có 20 loài.
    1. Chào mào mỏ lớn Spizixos canifrons
    2. Chào mào khoang cổ Spizixos semitorques
    3. Chào mào vạch Pycnonotus striatus
    4. Chào mào vàng đầu đen Pycnonotus atriceps
    5. Chào mào vàng mào đen Pycnonotus melanicterus
    6. Chào mào Pycnonotus jocosus
    7. Bông lau ngực nâu Pycnonotus xanthorrhous
    8. Bông lau Trung Quốc Pycnonotus sinensis
    9. Bông lau tai trắng hay Bông lau đít đỏ Pycnonotus aurigaster
    10. Bông lau họng vạch Pycnonotus finlaysoni
    11. Bông lau vàng Pycnonotus flavescens
    12. Bông lau mày trắng Pycnonotus goiavier
    13. Bông lau tai vằnPycnonotus blanfordi
    14. Cành cạch lớn Alophoixus pallidus
    15. Cành cạch bụng hung Alophoixus ochraceus
    16. Cành cạch nhỏ Iole propinqua
    17. Cành cạch xám Hemixos flavala
    18. Cành cạch hung Hemixos castanonotus
    19. Cành cạch núi Ixos mcclellandii
    20. Cành cạch đen Hypsipetes leucocephalus
  56. Họ Chim xanh  Bộ: Passeriformes Họ: Chloropseidae
    Có 8 loài trên thế giới, trong đó tại Việt Nam có 3 loài.
    1. Chim xanh Nam Bộ hay chim xanh cánh lam Chloropsis cochinchinensis
    2. Chim xanh trán vàng hay chim xanh ngực vàng Chloropsis aurifrons
    3. Chim xanh hông vàng hay chim xanh bụng cam Chloropsis hardwickii
  57. Họ Chim nghệ  Bộ: Passeriformes Họ: Aegithinidae
    Có 4 loài trên thế giới, trong đó tại Việt Nam có 2 loài.
  58. Họ Lội suối  Bộ: Passeriformes Họ: Cinclidae
    Có 5 loài trên thế giới, trong đó tại Việt Nam có 1 loài.
  59. Họ Hoét (Họ Chích chòe)  Bộ: Passeriformes Họ: Turdidae
    Có 335 loài trên thế giới, trong đó tại Việt Nam có 23 loài.
    1. Hoét đá họng trắng Monticola gularis
    2. Hoét đá bụng hung Monticola rufiventris
    3. Hoét đá Monticola solitarius
    4. Hoét xanh Myophonus caeruleus
    5. Hoét vàng Zoothera citrina
    6. Hoét Sibêri Zoothera sibirica
    7. Sáo đất nâu hung Zoothera mollissima
    8. Sáo đất Dixon Zoothera dixoni
    9. Sáo đất Zoothera dauma
    10. Sáo dài mỏ to Zoothera monticola
    11. Sáo đất nâu Zoothera marginata
    12. Hoét lưng đen Turdus hortulorum
    13. Hoét ngực đen Turdus dissimilis
    14. Hoét bụng trắng Turdus cardis
    15. Hoét đen cánh trắng Turdus boulboul
    16. Hoét đen Turdus merula
    17. Hoét hung Turdus rubrocanus (Turdus rybrocanus ???)
    18. Hoét mày trắng Turdus obscurus
    19. Hoét lưng hung Turdus naumanni
    20. Hoét Trung Quốc Turdus mupinensis
    21. Hoét đuôi cụt bụng vằn Brachypteryx stellata
    22. Hoét đuôi cụt mày trắng Brachypteryx leucophrys
    23. Hoét đuôi cụt xanh Brachypteryx montana
  60. Họ Chiền chiện  Bộ: Passeriformes Họ: Cisticolidae
    Có 111 loài trên thế giới, trong đó tại Việt Nam có 8 loài.
    1. Chiền chiện đồng hung Cisticola juncidis
    2. Chiền chiện đồng vàng Cisticola exilis
    3. Chiền chiện núi Prinia polychroa
    4. Chiền chiện núi họng trắng Prinia atrogularis
    5. Chiền chiện đầu nâu Prinia rufescens
    6. Chiện chiện lưng xám Prinia hodgsonii
    7. Chiền chiện bụng vàng Prinia flaviventris
    8. Chiền chiện bụng hung Prinia inornata
  61. Họ Lâm oanh (Chim chích)  Bộ: Passeriformes Họ: Sylviidae
    Có 291 loài trên thế giới, trong đó tại Việt Nam có 48 loài.
    1. Chích đuôi cụt bụng vàng Tesia castaneocoronata
    2. Chích đuôi cụt Tesia olivea
    3. Chích đuôi cụt bụng xanh Tesia cyaniventer
    4. Chích châu Á Urosphena squameiceps
    5. Chích bụi rậm Cettia canturians
    6. Chích Vân Nam Cettia pallidipes
    7. Chích chân khỏe Cettia fortipes
    8. Chích mày vàng Cettia flavolivacea
    9. Chích ngực hung Bradypterus tacsanowskius
    10. Chích nâu đỏ Bradypterus seebohmi
    11. Chích ngực vàng Bradypterus luteoventris
    12. Chích đầm lầy nhỏ Locustella lanceolata
    13. Chích đầm lầy lớn Locustella certhiola
    14. Chích đầu nhọn mày đen Acrocephalus bistrigiceps
    15. Chích sậy lớn Acrocephalus arundinaceus
    16. Chích đầu nhọn Phương đông Acrocephalus orientalis
    17. Chích đầu nhọn Acrocephalus stentoreus
    18. Chích mỏ rộng Acrocephalus aedon
    19. Chích bông đầu vàng Orthotomus cuculatus
    20. Chích bông đuôi dài Orthotomus sutorius
    21. Chích bông cánh vàng Orthotomus atrogularis
    22. Chích nâu Phylloscopus fuscatus
    23. Chích bụng hung Phylloscopus subaffinis
    24. Chích bụng trắng Phylloscopus schwarzi (Phylloscopus aschwarzi ???)
    25. Chích dải hung Phylloscopus pulcher
    26. Chích mày xám Phylloscopus maculipennis
    27. Chích hông vàng Phylloscopus proregulus
    28. Chích mày lớn Phylloscopus inornatus
    29. Chích Phương bắc Phylloscopus borealis
    30. Chích xanh lục Phylloscopus trochiloides
    31. Chích chân xám Phylloscopus tenellipes
    32. Chích lá Sakhalin Phylloscopus borealoides
    33. Chích mày vàng Phylloscopus coronatus
    34. Chích đuôi xám Phylloscopus reguloides
    35. Chích đuôi trắng Phylloscopus davisoni
    36. Chích ngực vàng Phylloscopus ricketti
    37. Chích đớp ruồi mày đen Seicercus affinis
    38. Chích đớp ruồi má xám Seicercus poliogenys
    39. Chích đớp ruồi đầu hung Seicercus castaniceps
    40. Chích đớp ruồi mặt hung Abroscopus albogularis
    41. Chích đớp ruồi mỏ vàng Abroscopus superciliaris
    42. Chích đớp ruồi mặt đen Abroscopus schisticeps
    43. Chích đớp ruồi mỏ rộng Tickellia hodgsoni
    44. Chiền chiện lớn hay chiền chiện sọc Megalurus palustris
    45. Chích đuôi dài phao câu hung hay chích đuôi dài Graminicola bengalensis
    46. Chích đớp ruồi mào xám Seicercus tephrocephalus
    47. Chích đớp ruồi Bianchi Seicercus valentini
    48. Chích đớp ruồi đuôi phẳng Seicercus soror
  62. Họ Đớp ruồi  Bộ: Passeriformes Họ: Muscicapidae
    Có 274 loài trên thế giới, trong đó tại Việt Nam có 58 loài.
    1. Đớp ruồi xám Muscicapa griseisticta
    2. Đớp ruồi Sibêri Muscicapa sibirica
    3. Đớp ruồi nâu Muscicapa dauurica
    4. Muscicapa williamsoni
    5. Đớp ruồi ngực nâu Muscicapa muttui
    6. Đớp ruồi đuôi hung Muscicapa ferruginea
    7. Đớp ruồi vàng Ficedula zanthopygia
    8. Đớp ruồi lưng vàng Ficedula narcissina
    9. Đớp ruồi Mugi Ficedula mugimaki
    10. Đớp ruồi họng hung Ficedula strophiata
    11. Đớp ruồi taiga (???) Ficedula albicilla
    12. Đớp ruồi mày trắng Ficedula hyperythra
    13. Đớp ruồi họng trắng Ficedula monileger
    14. Đớp ruồi mày hung Ficedula solitaris
    15. Đớp ruồi đen mày trắng Ficedula westermanni
    16. Đớp ruồi mắt đen Ficedula tricolor
    17. Đớp ruồi đầu xanh Ficedula sapphira
    18. Đớp ruồi Nhật Bản Cyanoptila cyanomelana
    19. Đớp ruồi xanh xám Eumyias thalassina
    20. Đớp ruồi lớn Niltava grandis
    21. Đớp ruồi trán đen Niltava macgrigoriae
    22. Đớp ruồi cằm đen Niltava davidi
    23. Đớp ruồi họng hung Niltava vivida
    24. Đớp ruồi trắng Cyornis concretus
    25. Đớp ruồi Hải Nam Cyornis hainanus
    26. Đớp ruồi cằm xanh Cyornis rubeculoides
    27. Đớp ruồi họng hung Cyornis banyumas
    28. Đớp ruồi họng vàng Cyornis tickelliae
    29. Đớp ruồi xanh Muscicapella hodgsoni
    30. Đớp ruồi đầu xám Culicicapa ceylonensis
    31. Oanh Nhật Bản (???) hay Oanh robin Erithacus akahige
    32. Oanh đuôi đỏ Luscinia sibilans
    33. Oanh cổ đỏ Luscinia calliope
    34. Oanh cổ xanh Luscinia svecica
    35. Oanh lưng xanh Luscinia cyane
    36. Oanh đuôi cụt lưng xanh Tarsiger cyanurus
    37. Oanh đuôi nhọn lưng vàng Tarsiger chrysaeus
    38. Oanh đuôi nhọn mày trắng Tarsiger indicus
    39. Chích chòe Copsychus saularis
    40. Chích chòe lửa Copsychus malabaricus
    41. Đuôi đỏ núi đá trán đen Phoenicurus ochruros
    42. Đuôi đỏ núi đá trán xám Phoenicurus auroreus
    43. Đuôi đỏ núi đá mày xanh Phoenicurus frontalis
    44. Đuôi đỏ đầu trắng Chaimarrornis leucocephalus
    45. Đuôi đỏ xanh Rhyacornis fuliginosus
    46. Hoét đuôi dài Hodgsonius phaenicuroides
    47. Oanh đuôi trắng Cinclidium leucurum
    48. Saxicola maura
    49. Oanh mày xanh Cinclidium frontale
    50. Chích chòe nước nhỏ Enicurus scouleri
    51. Chích chòe nước trán trắng Enicurus schistaceus
    52. Chích chòe nước đầu trắng Enicurus leschenaulti
    53. Chích chòe nước đốm trắng Enicurus maculatus
    54. Cô cô đầu xám Cochoa purpurea
    55. Cô cô xanh Cochoa viridis
    56. Sẻ bụi đen Saxicola caprata
    57. Sẻ bụi lưng xanh Saxicola jerdoni
    58. Sẻ bụi xám Saxicola ferrea
  63. Họ Rẻ quạt  Bộ: Passeriformes Họ: Rhipiduridae
    Có 44 loài trên thế giới, trong đó tại Việt Nam có 4 loài.
    1. Rẻ quạt bụng vàng Rhipidura hypoxantha
    2. Rẻ quạt họng trắng Rhipidura albicollis
    3. Rẻ quạt mày trắng Rhipidura aureola
    4. Rẻ quạt Java Rhipidura javanica
  64. Họ Chim thiên đường Bộ: Passeriformes Họ: Monarchidae
    Có 99 loài trên thế giới, trong đó tại Việt Nam có 3 loài.
    1. Đớp ruồi xanh gáy đen Hypothymis azurea
    2. Thiên đường đuôi đen Terpsiphone atrocaudata
    3. Thiên đường đuôi phướn Terpsiphone paradisi
  65. Họ Bách thanh lưng nâu  Bộ: Passeriformes Họ: Pachycephalidae
    Có 57 loài trên thế giới, trong đó tại Việt Nam có 1 loài.
  66. Họ Họa mi (họ Khướu)  Bộ: Passeriformes Họ: Timaliidae
    Có 270 loài trên thế giới, trong đó tại Việt Nam có 91 loài.
    1. Bồ chao, Liếu điểu Garrulax perspicillatus
    2. Khướu họng vàng Garrulax albogularis
    3. Khướu đầu trắng Garrulax leucolophus
    4. Khướu khoang cổ Garrulax monileger
    5. Khướu ngực đen Garrulax pectoralis
    6. Khướu đầu đen Garrulax milleti (E)
    7. Khướu xám Garrulax maesi
    8. Khướu bạc má Garrulax chinensis
    9. Khướu đầu xám Garrulax vassali
    10. Khướu cằm hung Garrulax rufogularis
    11. Khướu Kon Ka Kinh Garrulax konkakinhensis (E)
    12. Khướu ngực đốm Garrulax merulinus
    13. Họa mi Garrulax canorus
    14. Bò chiêu Garrulax sannio
    15. Khướu vằn Garrulax subunicolor
    16. Khướu vảy Garrulax squamatus
    17. Khướu mặt đen Garrulax affinis
    18. Khướu đầu hung Garrulax erythrocephalus
    19. Khướu Ngọc Linh Garrulax ngoclinhensis (E)
    20. Khướu đầu đen má xám Garrulax yersini (E), (EN)
    21. Khướu cánh đỏ Garrulax formosus
    22. Khướu đuôi đỏ Garrulax milnei
    23. Khướu mặt đỏ Liocichla phoenicea
    24. Chuối tiêu mỏ to Malacocincla abbotti
    25. Chuối tiêu đất Pellorneum tickelli
    26. Chuối tiêu họng đốm Pellorneum albiventre
    27. Chuối tiêu ngực đốm Pellorneum ruficeps
    28. Chuối tiêu đuôi ngắn Malacopteron cinereum
    29. Họa mi đất mỏ dài Pomatorhinus hypoleucos
    30. Họa mi đất má trắng Pomatorhinus erythrocnemis
    31. Họa mi đất mày trắng Pomatorhinus schisticeps
    32. Họa mi đất ngực luốc Pomatorhinus ruficollis
    33. Họa mi đất mỏ đỏ Pomatorhinus ochraceiceps
    34. Họa mi đất ngực hung Pomatorhinus ferruginosus
    35. Họa mi mỏ cong Xiphirhynchus superciliaris
    36. Họa mi mỏ dài hay Khướu mỏ dài Jabouilleia danjoui
    37. Khướu đuôi cụt Rimator malacoptilus
    38. Khướu đá hoa Napothera crispifrons
    39. Khướu đá đuôi ngắn Napothera brevicaudata
    40. Khướu đá nhỏ Napothera epilepidota
    41. Khướu đất đuôi cụt Pnoepyga albiventer
    42. Khướu đất đuôi cụt Pigmi hay Khướư đất Pigmi Pnoepyga pusilla
    43. Khướu đất hung Spelaeornis formosus
    44. Khướu đất đuôi dài Spelaeornis chocolatinus
    45. Khướu bụi đầu hung Stachyris ambigua
    46. Khướu bụi đầu đỏ hay Khướư bụi hung đỏ Stachyris ruficeps
    47. Khướu bụi vàng Stachyris chrysaea
    48. Khướu đá mun hay Khướư mun Stachyris herberti
    49. Khướu bụi đầu đen Stachyris nigriceps
    50. Khướu bụi đốm đỏ Stachyris striolata
    51. Chích chạch má vàng Macronous gularis
    52. Chích chạch má xám Macronous kelleyi
    53. Họa mi nhỏ Timalia pileata
    54. Họa mi mỏ ngắn Chrysomma sinense
    55. Kim oanh tai bạc Leiothrix argentauris
    56. Kim oanh mỏ đỏ hay Chim tương tư mỏ hồng Leiothrix lutea
    57. Khướu hông đỏ Cutia nipalensis
    58. Khướu mỏ quặp bụng hung Pteruthius rufiventer
    59. Khướu mỏ quặp mày trắng Pteruthius flaviscapis
    60. Khướu mỏ quặp tai đen Pteruthius melanotis
    61. Khướu mỏ quặp cánh vàng Pteruthius aenobarbus
    62. Khướu mỏ quặp cánh vàng (?) Gampsorhynchus rufulus
    63. Khướu vằn Vân Nam Actinodura ramsayi
    64. Khướu vằn đầu đen Actinodura sodangorum (E)
    65. Khướư vằn gáy xanh Actinodura souliei
    66. Khướu lùn cánh xanh Minla cyanouroptera
    67. Khướu lùn đuôi hung Minla strigula
    68. Khướu lùn đuôi đỏ Minla ignotincta
    69. Lách tách ngực vàng Alcippe chrysotis
    70. Lách tách họng vàng Alcippe cinerea
    71. Lách tách đầu đốm Alcippe castaneceps
    72. Lách tách mày trắng Alcippe vinipectus
    73. Lách tách ngực nâu Alcippe ruficapilla
    74. Lách tách họng vạch Alcippe cinereiceps
    75. Lách tách họng hung Alcippe rufogularis
    76. Lách tách đầu nâu Alcippe brunnea
    77. Lách tách đầu hung Alcippe dubia
    78. Lách tách má nâu Alcippe poioicephala
    79. Lách tách má xám hay Lách tách đầu xám Alcippe morrisonia
    80. Lách tách vành mắt Alcippe peracensis
    81. Mi núi Bà hay Mi langbiang Crocias langbianis (E), (EN)
    82. Mi lưng nâu Heterophasia annectens
    83. Mi đầu đen (hay Mi lưng đen ?) Heterophasia melanoleuca
    84. Mi đầu đen (?) Heterophasia desgodinsi
    85. Mi đuôi dài Heterophasia picaoides
    86. Khướu mào khoang cổ Yuhina castaniceps
    87. Khướu mào cổ hung Yuhina flavicollis
    88. Khướu mào họng đốm Yuhina gularis
    89. Khướu mào cổ trắng Yuhina diademata
    90. Khướu mào đầu đen hay Khướu mào mặt đen Yuhina nigrimenta
    91. Khướu mào bụng trắng Yuhina zantholeuca
  67. Khướu mỏ dẹt  Bộ: Passeriformes Họ: Paradoxornithidae (Timaliidae/Sylviidae?)
    Có 20 loài trên thế giới, trong đó tại Việt Nam có 9 loài.
    1. Khướu mỏ dẹt đầu xám Paradoxornis gularis
    2. Khướu mỏ dẹt cằm đen hay Khướư mỏ dẹt ngực đốm Paradoxornis guttaticollis
    3. Khướu mỏ dẹt bé Paradoxornis webbianus
    4. Paradoxornis brunneus
    5. Khướu mỏ dẹt Vân Nam Paradoxornis alphonsianus
    6. Khướu mỏ dẹt họng đen Paradoxornis nipalensis
    7. Khướu mỏ dẹt vàng Paradoxornis verreauxi
    8. Khướu mỏ dẹt lưng đen hay Khướu mỏ dẹt đuôi ngắn Paradoxornis davidianus
    9. Khướu mỏ dẹt to Paradoxornis ruficeps
  68. Họ Bạc má đuôi dài  Bộ: Passeriformes Họ: Aegithalidae
    Có 9 loài trên thế giới, trong đó tại Việt Nam có 1 loài.
  69. Họ Chích bụng vàng  Bộ: Passeriformes Họ: Pardalotidae
    Có 65 loài trên thế giới, trong đó tại Việt Nam có 1 loài.
  70. Họ Bạc má  Bộ: Passeriformes Họ: Paridae
    Có 59 loài trên thế giới, trong đó tại Việt Nam có 5 loài.
    1. Bạc má Parus major
    2. Bạc má bụng vàng Parus monticolus
    3. Mác má mào Parus spilonotus
    4. Bạc má rừng Sylviparus modestus
    5. Chào mào Melanochlora sultanea
  71. Họ Trèo cây  Bộ: Passeriformes Họ: Sittidae
    Có 24 loài trên thế giới, trong đó tại Việt Nam có 6 loài.
    1. Trèo cây bụng hung Sitta castanea
    2. Trèo cây huyệt hung Sitta nagaensis
    3. Trèo cây Himalaya Sitta himalayensis
    4. Trèo cây trán đen Sitta frontalis
    5. Trèo cây mỏ vàng Sitta solangiae
    6. Trèo cây lưng đen Sitta formosa
  72. Họ Đuôi cứng  Bộ: Passeriformes Họ: Certhiidae
    Có 6 loài trên thế giới, trong đó tại Việt Nam có 1 loài.
  73. Họ Hút mật  Bộ: Passeriformes Họ: Nectariniidae
    Có 131 loài trên thế giới, trong đó tại Việt Nam có 15 loài.
    1. Hút mật bụng hung Chalcoparia singalensis
    2. Hút mật họng nâu Anthreptes malacensis
    3. Hút mật bụng vạch Hypogramma hypogrammicum
    4. Hút mật lưng đen Leptocoma calcostetha
    5. Hút mật họng hồng Leptocoma sperata
    6. Hút mật họng đen Cinnyris asiaticus
    7. Hút mật họng tím Cinnyris jugularis
    8. Hút mật bụng vàng Aethopyga gouldiae
    9. Hút mật Nêpan Aethopyga nipalensis
    10. Hút mật đuôi nhọn Aethopyga christinae
    11. Hút mật ngực đỏ Aethopyga saturata
    12. Hút mật đỏ Aethopyga siparaja
    13. Bắp chuối mỏ dài Arachnothera longirostra
    14. Bắp chuối bụng xám Arachnothera modesta
    15. Bắp chuối đốm đen Arachnothera magna
  74. Họ Chim sâu  Bộ: Passeriformes Họ: Dicaeidae
    Có 44 loài trên thế giới, trong đó tại Việt Nam có 6 loài.
    1. Chim sâu mỏ lớn Dicaeum agile
    2. Chim sâu bụng vạch Dicaeum chrysorrheum
    3. Chim sâu bụng vàng Dicaeum melanoxanthum
    4. Chim sâu vàng lục Dicaeum concolor
    5. Chim sâu ngực đỏ Dicaeum ignipectus
    6. Chim sâu lưng đỏ Dicaeum cruentatum
  75. Họ Vành khuyên  Bộ: Passeriformes Họ: Zosteropidae
    Có 96 loài trên thế giới, trong đó tại Việt Nam có 3 loài.
  76. Họ Vàng anh  Bộ: Passeriformes Họ: Oriolidae
    Có 29 loài trên thế giới, trong đó tại Việt Nam có 4 loài.
  77. Họ Chim lam  Bộ: Passeriformes Họ: Irenidae
    Có 2 loài trên thế giới, trong đó tại Việt Nam có 1 loài.
  78. Họ Bách thanh  Bộ: Passeriformes Họ: Laniidae
    Có 31 loài trên thế giới, trong đó tại Việt Nam có 5 loài.
    1. Bách thanh vằn Lanius tigrinus
    2. Bách thanh mày trắng hay Bách thanh nâu Lanius cristatus
    3. Bách thanh nhỏ Lanius collurioides
    4. Bách thanh đầu đen hay Bách thanh đuôi dài Lanius schach
    5. Bách thanh đen hay bách thanh lưng xám Lanius tephronotus
  79. Họ Phường chèo nâu  Bộ: Passeriformes Họ: Prionopidae
    Có 12 loài trên thế giới, trong đó tại Việt Nam có 3 loài.
  80. Họ Chèo bẻo  Bộ: Passeriformes Họ: Dicruridae
    Có 24 loài trên thế giới, trong đó tại Việt Nam có 7 loài.
    1. Chèo bẻo hay Chèo bẻo đen Dicrurus macrocercus
    2. Chèo bẻo xám Dicrurus leucophaeus
    3. Chèo bẻo mỏ quạ Dicrurus annectans
    4. Chèo bẻo rừng Dicrurus aeneus
    5. Chèo bẻo đuôi cờ hay Chèo bẻo cờ đuôi bằng Dicrurus remifer
    6. Chèo bẻo bờm Dicrurus hottentottus
    7. Chèo bẻo cờ lớn hay Chèo bẻo cờ đuôi chẻ Dicrurus paradiseus
  81. Họ Nhạn rừng  Bộ: Passeriformes Họ: Artamidae
    Có 11 loài trên thế giới, trong đó tại Việt Nam có 1 loài.
  82. Họ Quạ  Bộ: Passeriformes Họ: Corvidae
    Có 120 loài trên thế giới, trong đó tại Việt Nam có 15 loài.
    1. Quạ thông Garrulus glandarius
    2. Giẻ cùi mỏ vàng Urocissa flavirostris
    3. Giẻ cùi Urocissa erythrorhyncha
    4. Giẻ cùi vàng Urocissa whiteheadi
    5. Giẻ cùi xanh Cissa chinensis
    6. Giẻ cùi bụng vàng Cissa hypoleuca
    7. Choàng choạc hung Dendrocitta vagabunda
    8. Choàng choạc xám Dendrocitta formosae
    9. Choàng choạc đầu đen Dendrocitta frontalis
    10. Chim khách Crypsirina temia
    11. Chim khách đuôi cờ Temnurus temnurus
    12. Ác là hay Ắc cắc, Ắc xắc Pica pica
    13. Quạ mỏ nhỏ hay Quạ đen mỏ bé Corvus corone
    14. Quạ đen hay Ác đen Corvus macrorhynchos
    15. Quạ khoang hay Ác khoang Corvus torquatus
  83. Họ Sáo  Bộ: Passeriformes Họ: Sturnidae
    Có 125 loài trên thế giới, trong đó tại Việt Nam có 13 loài.
    1. Sáo vàng Ampeliceps coronatus
    2. Nhồng hay Sáo đá Gracula religiosa
    3. White-vented Myna Acridotheres grandis
    4. Sáo mỏ vàng Acridotheres cristatellus
    5. Sáo nâu Acridotheres tristis
    6. Sáo sậu đầu trắng Acridotheres burmannicus
    7. Sáo sậu hay Cà cưỡng Gracupica nigricollis
    8. Sáo đá lưng đen Sturnia sturnina
    9. Sáo đá Trung Quốc Sturnia sinensis
    10. Sáo đá đuôi hung Sturnia malabarica
    11. Sáo đá đầu trắng Sturnus sericeus
    12. Sáo đá má trắng Sturnus cineraceus
    13. Sáo đá xanh hay Sáo đá Sturnus vulgaris
  84. Họ Rồng rộc  Bộ: Passeriformes Họ: Ploceidae
    Có 116 loài trên thế giới, trong đó tại Việt Nam có 3 loài.
    1. Rồng rộc đen Ploceus manyar
    2. Rồng rộc Ploceus philippinus
    3. Rồng rộc vàng Ploceus hypoxanthus
  85. Họ Chim di  Bộ: Passeriformes Họ: Estrildidae
    Có 141 loài trên thế giới, trong đó tại Việt Nam có 8 loài.
    1. Mai hoa Amandava amandava
    2. Di xanh Erythrura prasina
    3. Di cam Lonchura striata
    4. Di đá Lonchura punctulata
    5. Di bụng trắng Lonchura leucogastra
    6. Di nâu Lonchura atricapilla
    7. Di đầu trắng Lonchura maja
    8. Sẻ Java Padda oryzivora (I)
  86. Họ Sẻ  Bộ: Passeriformes Họ: Passeridae
    Có 35 loài trên thế giới, trong đó tại Việt Nam có 4 loài.
    1. Chim sẻ, sẻ nhà, sẻ ngựa Passer domesticus
    2. Sẻ hung Passer rutilans
    3. Sẻ bụng vàng hay Sẻ bụi vàng Passer flaveolus
    4. Sẻ hay se sẻ, chim sẻ, chim thẻ, chim ri Passer montanus
  87. Họ Sẻ đồng Bộ: Passeriformes Họ: Emberizidae
    Có 275 loài trên thế giới và tại Việt Nam có 8 loài.
    1. Sẻ đồng mào Melophus lathami
    2. Emberiza tristrami (A)
    3. Sẻ đồng đầu xám Emberiza fucata
    4. Sẻ đồng lùn Emberiza pusilla
    5. Sẻ đồng ngực vàng Emberiza aureola
    6. Sẻ đồng hung Emberiza rutila
    7. Sẻ đồng mặt đen Emberiza spodocephala
    8. Emberiza pallasi (A)
  88. Họ Sẻ thông  Bộ: Passeriformes Họ: Fringillidae
    Có 137 loài trên thế giới, trong đó tại Việt Nam có 13 loài.
    1. Sẻ dồng đầu đen hay Sẻ thông đầu đen, sẻ núi Fringilla montifringilla (A)
    2. Sẻ hồng Nêpan Carpodacus nipalensis
    3. Sẻ hồng mura hay Sẻ thông mura Carpodacus erythrinus
    4. Mỏ chéo Loxia curvirostra
    5. Carduelis spinoides
    6. Sẻ thông họng vàng Carduelis monguilloti (E)
    7. Sẻ thông đầu đen hay Sẻ dồng đầu đen Carduelis ambigua
    8. Sẻ thông Siskim Carduelis spinus (A)
    9. Sẻ thông đầu xám Carduelis sinica
    10. Sẻ mỏ ngắn hay Sẻ thông mỏ ngắn Pyrrhula nipalensis
    11. Mỏ to đầu đen Eophona migratoria (A)
    12. Mỏ to cánh đốm Mycerobas melanozanthos
    13. Mỏ to lưng đỏ Haematospiza sipahi




































































Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Phân biệt : khoai nước- khoai sọ - dọc mùng - môn bạc hà - Ráy voi....

KHOAI NƯỚC Khoai nước, Môn nước - Colocasia esculenta Schott,  Chi Colocasia - Khoai nước, Khoai môn,  Họ Araceae - ráy, khoai môn, khoai nước, thiên nam tinh,  bộ Alismatales Trạch tả Mô tả:  Khoai nước và Khoai sọ cùng loài nhưng khác thứ: +   Khoai nước - Colocasia esacuenta Schott  trồng nước + Khoai sọ - Colocasia esacuenta  var.  antiquorum  trồng khô.  Cây thảo mọc hoang và được trồng, có củ ở gốc thân hình khối tròn. Lá có cuống cao đến 0,8m; phiến dạng tim, màu lục sẫm nhiều hay ít, tím hay nâu tuỳ giống trồng, gân nổi rõ. Mo vàng có phần ống xanh, đầu nhọn. Trục bông mo mang hoa đực và hoa cái, hoa cái có bầu nhiều noãn. Quả mọng vàng khi chín to 3-4mm. Nơi mọc:   Loài được trồng nhiều ở nước ta và các xứ nhiệt đới để lấy củ ăn. Công dụng:  Ta thường dùng củ nấu ăn với xôi hay nấu chè, làm bánh. Cuống lá cũng thường dùng làm rau ăn nhưng phải xát hoặc ngâm với muối để khỏi ngứa. Cũng dùng muối dưa ăn. Củ tươi giã nhỏ dùng đắp trị mụn nhọt có mủ. Dùng ngoài giã nhỏ t

Tổng hợp các loại đậu

Các loại quả đậu ăn cả vỏ lẫn ruột khi chưa chín Đậu rồng – Đậu khế – Đậu xương rồng – Đậu cánh – Winged bean – Winged pea – Goa bean – Asparagus pea – Four-angled bean. Đậu rồng  còn gọi là đậu khế hay đậu xương rồng, đậu cánh (danh pháp hai phần: Psophocarpus tetragonolobus) là một loài cây thuộc họ Đậu (Fabaceae)  Đậu que – Green bean – String bean – Snap bean. Đậu que   là một tên gọi thường dùng ở Việt Nam để chỉ các loại đậu có dạng quả có đặc điểm dài và ốm, như: Đậu đũa , tên khoa học  Vigna unguiculata sesquipedalis , một loại đậu thuộc  chi Đậu  ( Vigna ),  họ Đậu . Đậu cô ve , tên khoa học  Phaseolus vulgaris , một loại đậu thuộc  chi Đậu cô ve  ( Phaseolus ),  họ Đậu . Đậu cô ve – Đậu a ri cô ve – French beans, French green beans, French filet bean (english) – Haricots verts (french): được trồng ở Đà Lạt. Đậu que ,  đậu ve  hay  đậu cô ve , còn gọi là: đậu a ri cô ve do biến âm từ  tiếng Pháp :  haricot vert , danh pháp khoa học Phaseolus vulgaris , là một giống  đ

Cơm nguội vàng hay còn gọi là cây sếu, phác, cơm nguội Trung Quốc - Celtis sinensis Pers.

Cơm nguội vàng  hay còn gọi là  cây sếu ,  phác ,  cơm nguội Trung Quốc  (tên khoa học:  Celtis sinensis  Pers., tiếng Trung:  朴树 ) là một loài thực vật thuộc  chi Cơm nguội ,  họ Gai dầu  ( Cannabaceae ). Phân loại khoa học Giới   ( regnum ) Plantae (không phân hạng) Angiospermae (không phân hạng) Eudicots Bộ   ( ordo ) Rosales Họ   ( familia ) Cannabaceae Chi   ( genus ) Celtis Loài   ( species ) C. sinensis Danh pháp hai phần Celtis sinensis Pers. Các danh pháp đồng nghĩa có:  Celtis bodinieri   H. Léveillé ;  C. bungeana  var.  pubipedicella   G. H. Wang ;  C. cercidifolia   C. K. Schneider ;  C. hunanensis   Handel-Mazzetti ;  C. labilis   C. K. Schneider ;  C. nervosa   Hemsley ;  C. tetrandra   Roxburgh  subsp.  sinensis   (Persoon) Y. C. Tang .