Chuyển đến nội dung chính

Cây Điều Nhuộm (Điều Màu )

Cây Điều Nhuộm (Điều Màu ) 
Tên thường gọi: Cây Điều Nhuộm, Điều Màu, Cà-Ri 
Tên khoa học: Bixa orellana L., 
Họ Bixaceae 
Bộ Malvales (cùng bộ với cây bông vải, giâm bụt, đậu bắp, đay cách...) 
- Các tên khoa học cũ đã từng gọi: Bixa acuminataB. americanaB. odorataB. platycarpaB. purpureaB. tinctoriaB. upatensisB. urucuranaOrellana americanaO. orellana 
- Tên Anh: annatto, anatto, lip stick tree, annatto tree 
- Tên Pháp: rocouyer, annato, annato, orelana 

. 
...(Hình1: Dạng cây Điều Nhuộm)..................(Hình 2:Hoa, trái Điều Nhuộm) 
....
....(Hình3: Trái già và chín).....................(Hình 4:Hột Điều Nhuộm chín) 
(Hình 2 và 4 trích từ www-ang.kfunigraz.ac.at/~katzer/engl/generic_frame.html?Bixa_ore.html 

Phân bố: Nguồn gốc nam Mỹ (Brazil). Phân bố Phi châu, châu Mỹ Latin, Phillippines và 1 số nước ĐNÁ. 

Công dụng: Lấy phần ngoài vỏ hột (bao quanh hột) làm màu nhuộm thực phẩm (thường dùng trong pha chế bột cà ri nên cây cũng gọi là cây Cà-Ri). Màu đỏ này là 1 hợp chất các apocarotenoids trong đó bixin (9'Z-6,6'-diapocarotene-6,6'-dioate) quan trọng nhất (tổng các carotenoids và apocarotenoids có thể đạt đến 7% trọng lượng hột khô (Phytochemistry, 41, 1201, 1996), tan tốt trong dầu, mỡ nóng. Lá được người Brazil xắc uống trị bệnh tim, bao tử, có tính nhuận tràng nhẹ. Dịch lá được dân vùng Amazone nhỏ trị bỏng mắt. Tro lá dùng trị sốt và sốt rét (Peru). Dầu Annatto (Bixin) là 1 chất chống tia cực tím và chống oxyd-hoá giúp bảo vệ gan thường được sử dụng trong các bệnh viện. 
Đặc tính thực vật: Cây cao 5-10 m, dạng bụi, Trái mọc chùm, hình tim, đỏ tươi đến nâu khô khi chín, mang đến 50 hột/trái. Hột khô chứa 40-45% cellulose, 3,5-5,5% sucrose, 0,3-0,9% tinh dầu, 3% fixed oil, 4,5-5,5% sắc tố và 13-16% protein, trong đó có nhiều alpha- và beta-carotenoids. 

Hiện công ty Việt Ấn (sản xuất bột cà ri, ngủ vị hương...) đang thu mua trái Điều Nhuộm rất nhiều tại các tỉnh ĐNBộ! 

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Phân biệt : khoai nước- khoai sọ - dọc mùng - môn bạc hà - Ráy voi....

KHOAI NƯỚC Khoai nước, Môn nước - Colocasia esculenta Schott,  Chi Colocasia - Khoai nước, Khoai môn,  Họ Araceae - ráy, khoai môn, khoai nước, thiên nam tinh,  bộ Alismatales Trạch tả Mô tả:  Khoai nước và Khoai sọ cùng loài nhưng khác thứ: +   Khoai nước - Colocasia esacuenta Schott  trồng nước + Khoai sọ - Colocasia esacuenta  var.  antiquorum  trồng khô.  Cây thảo mọc hoang và được trồng, có củ ở gốc thân hình khối tròn. Lá có cuống cao đến 0,8m; phiến dạng tim, màu lục sẫm nhiều hay ít, tím hay nâu tuỳ giống trồng, gân nổi rõ. Mo vàng có phần ống xanh, đầu nhọn. Trục bông mo mang hoa đực và hoa cái, hoa cái có bầu nhiều noãn. Quả mọng vàng khi chín to 3-4mm. Nơi mọc:   Loài được trồng nhiều ở nước ta và các xứ nhiệt đới để lấy củ ăn. Công dụng:  Ta thường dùng củ nấu ăn với xôi hay nấu chè, làm bánh. Cuống lá cũng thường dùng làm rau ăn nhưng phải xát hoặc ngâm với muối để khỏi ngứa. Cũng dùng muối dưa ăn. Củ tươ...

Tổng hợp các loại đậu

Các loại quả đậu ăn cả vỏ lẫn ruột khi chưa chín Đậu rồng – Đậu khế – Đậu xương rồng – Đậu cánh – Winged bean – Winged pea – Goa bean – Asparagus pea – Four-angled bean. Đậu rồng  còn gọi là đậu khế hay đậu xương rồng, đậu cánh (danh pháp hai phần: Psophocarpus tetragonolobus) là một loài cây thuộc họ Đậu (Fabaceae)  Đậu que – Green bean – String bean – Snap bean. Đậu que   là một tên gọi thường dùng ở Việt Nam để chỉ các loại đậu có dạng quả có đặc điểm dài và ốm, như: Đậu đũa , tên khoa học  Vigna unguiculata sesquipedalis , một loại đậu thuộc  chi Đậu  ( Vigna ),  họ Đậu . Đậu cô ve , tên khoa học  Phaseolus vulgaris , một loại đậu thuộc  chi Đậu cô ve  ( Phaseolus ),  họ Đậu . Đậu cô ve – Đậu a ri cô ve – French beans, French green beans, French filet bean (english) – Haricots verts (french): được trồng ở Đà Lạt. Đậu que ,  đậu ve  hay  đậu cô ve , còn gọi là: đậu a ri cô ve do biến âm từ  tiếng...

Cơm nguội vàng hay còn gọi là cây sếu, phác, cơm nguội Trung Quốc - Celtis sinensis Pers.

Cơm nguội vàng  hay còn gọi là  cây sếu ,  phác ,  cơm nguội Trung Quốc  (tên khoa học:  Celtis sinensis  Pers., tiếng Trung:  朴树 ) là một loài thực vật thuộc  chi Cơm nguội ,  họ Gai dầu  ( Cannabaceae ). Phân loại khoa học Giới   ( regnum ) Plantae (không phân hạng) Angiospermae (không phân hạng) Eudicots Bộ   ( ordo ) Rosales Họ   ( familia ) Cannabaceae Chi   ( genus ) Celtis Loài   ( species ) C. sinensis Danh pháp hai phần Celtis sinensis Pers. Các danh pháp đồng nghĩa có:  Celtis bodinieri   H. Léveillé ;  C. bungeana  var.  pubipedicella   G. H. Wang ;  C. cercidifolia   C. K. Schneider ;  C. hunanensis   Handel-Mazzetti ;  C. labilis   C. K. Schneider ;  C. nervosa   Hemsley ;  C. tetrandra   Roxburgh  subsp.  sinensis   (Persoon) Y. C. Tang .