Chuyển đến nội dung chính

Kỳ lạ loài cây có quả mọc trên lá

Broom Butcher còn được sử dụng rộng rãi như một loại thuốc để chữa bệnh.
Broom Butcher là một loại cây bụi thấp, có lá và thân rất cứng. Hoa của chúng không mọc ra từ ngọn mà lại mọc ra từ trung tâm của lá. Vào đầu mùa xuân, hoa bắt đầu nở và phát triển thành quả chín mọng màu đỏ vào cuối mùa thu. Việc quả mọc ra từ lá khiến Broom Butcher trở thành một loại cây vô cùng kỳ lạ.
 ky la loai cay co qua moc tren la hinh anh 1
Quả mọc ra từ lá của cây Broom Butcher.
Broom Butcher được phân phối rộng rãi, từ Iran đến Địa Trung Hải và miền nam Hoa Kỳ. Chúng đã được sử dụng trong hơn 2.000 năm như một loại thuốc để điều trị một số trứng bệnh như bệnh trĩ, giãn tĩnh mạch, ngứa và sưng tấy.
 ky la loai cay co qua moc tren la hinh anh 2
Broom Butcher được dùng rỗng rãi như một loại thuốc để chữa bệnh.
Những điều tra trong năm 1950 chỉ ra rằng, Broom Butcher có thể gây co thắt các tĩnh mạch, tuy nhiên, nó vẫn được sử dụng rộng rãi để điều trị các bệnh tuần hoàn nhất định. Nó cũng chứa một alcaloid có ức chế sự ra đi của các ion natri qua màng tế bào và do đó là một chất chống loạn nhịp tim có hiệu quả.
 ky la loai cay co qua moc tren la hinh anh 3
Hoa của Broom Butcher được mọc ra từ chính giữa của lá.
 ky la loai cay co qua moc tren la hinh anh 4 ky la loai cay co qua moc tren la hinh anh 5
Qủa Broom Butcher có màu đỏ mọng khi chín.
Ngoài ra, Broom Butcher cũng được trồng rộng rãi trong các khu vườn và quả của nó được sử dụng như đồ trang trí.

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Phân biệt : khoai nước- khoai sọ - dọc mùng - môn bạc hà - Ráy voi....

KHOAI NƯỚC Khoai nước, Môn nước - Colocasia esculenta Schott,  Chi Colocasia - Khoai nước, Khoai môn,  Họ Araceae - ráy, khoai môn, khoai nước, thiên nam tinh,  bộ Alismatales Trạch tả Mô tả:  Khoai nước và Khoai sọ cùng loài nhưng khác thứ: +   Khoai nước - Colocasia esacuenta Schott  trồng nước + Khoai sọ - Colocasia esacuenta  var.  antiquorum  trồng khô.  Cây thảo mọc hoang và được trồng, có củ ở gốc thân hình khối tròn. Lá có cuống cao đến 0,8m; phiến dạng tim, màu lục sẫm nhiều hay ít, tím hay nâu tuỳ giống trồng, gân nổi rõ. Mo vàng có phần ống xanh, đầu nhọn. Trục bông mo mang hoa đực và hoa cái, hoa cái có bầu nhiều noãn. Quả mọng vàng khi chín to 3-4mm. Nơi mọc:   Loài được trồng nhiều ở nước ta và các xứ nhiệt đới để lấy củ ăn. Công dụng:  Ta thường dùng củ nấu ăn với xôi hay nấu chè, làm bánh. Cuống lá cũng thường dùng làm rau ăn nhưng phải xát hoặc ngâm với muối để khỏi ngứa. Cũng dùng muối dưa ăn. Củ tươi giã nhỏ dùng đắp trị mụn nhọt có mủ. Dùng ngoài giã nhỏ t

Tổng hợp các loại đậu

Các loại quả đậu ăn cả vỏ lẫn ruột khi chưa chín Đậu rồng – Đậu khế – Đậu xương rồng – Đậu cánh – Winged bean – Winged pea – Goa bean – Asparagus pea – Four-angled bean. Đậu rồng  còn gọi là đậu khế hay đậu xương rồng, đậu cánh (danh pháp hai phần: Psophocarpus tetragonolobus) là một loài cây thuộc họ Đậu (Fabaceae)  Đậu que – Green bean – String bean – Snap bean. Đậu que   là một tên gọi thường dùng ở Việt Nam để chỉ các loại đậu có dạng quả có đặc điểm dài và ốm, như: Đậu đũa , tên khoa học  Vigna unguiculata sesquipedalis , một loại đậu thuộc  chi Đậu  ( Vigna ),  họ Đậu . Đậu cô ve , tên khoa học  Phaseolus vulgaris , một loại đậu thuộc  chi Đậu cô ve  ( Phaseolus ),  họ Đậu . Đậu cô ve – Đậu a ri cô ve – French beans, French green beans, French filet bean (english) – Haricots verts (french): được trồng ở Đà Lạt. Đậu que ,  đậu ve  hay  đậu cô ve , còn gọi là: đậu a ri cô ve do biến âm từ  tiếng Pháp :  haricot vert , danh pháp khoa học Phaseolus vulgaris , là một giống  đ

Cơm nguội vàng hay còn gọi là cây sếu, phác, cơm nguội Trung Quốc - Celtis sinensis Pers.

Cơm nguội vàng  hay còn gọi là  cây sếu ,  phác ,  cơm nguội Trung Quốc  (tên khoa học:  Celtis sinensis  Pers., tiếng Trung:  朴树 ) là một loài thực vật thuộc  chi Cơm nguội ,  họ Gai dầu  ( Cannabaceae ). Phân loại khoa học Giới   ( regnum ) Plantae (không phân hạng) Angiospermae (không phân hạng) Eudicots Bộ   ( ordo ) Rosales Họ   ( familia ) Cannabaceae Chi   ( genus ) Celtis Loài   ( species ) C. sinensis Danh pháp hai phần Celtis sinensis Pers. Các danh pháp đồng nghĩa có:  Celtis bodinieri   H. Léveillé ;  C. bungeana  var.  pubipedicella   G. H. Wang ;  C. cercidifolia   C. K. Schneider ;  C. hunanensis   Handel-Mazzetti ;  C. labilis   C. K. Schneider ;  C. nervosa   Hemsley ;  C. tetrandra   Roxburgh  subsp.  sinensis   (Persoon) Y. C. Tang .