Chuyển đến nội dung chính

Thanh yên (chanh yên, kỳ đà)

Thanh yên, còn gọi là Chanh yên, Kỳ đà, danh pháp hai phần: Citrus limonimedica hay Citrus medica ssp. bajoura hoặc Citrus medica L. var. ethrog Engl., Citrus medica L. cv. Ethrog, là cây ăn quả thuộc chi Cam chanh (Citrus). Thanh yên là loài bản địa của Ấn Độ, Mianma và vùng Địa Trung Hải. Tại Việt Nam, cây này được trồng từ Lạng Sơn đến Lâm Đồng. Tên tiếng Anh của loài này là Citron.
Cây thanh yên (chanh yên, kỳ đà, phật thủ) là cây gỗ nhỏ, cao từ 2,5 m đến 5 m. Hoa thơm, màu trắng pha tím đỏ. Quả ra vào tháng 6, khá to, kích thước (12 - 20) x (8 - 12) cm, màu vàng chanh khi chín, vỏ sần sùi, dày, mùi dịu và thơm; cùi trắng, dịu, nạc, tạo thành phần chính của quả; thịt quả ít, màu trắng và hơi chua. Quả lớn và nặng 2 - 3 kg.

Thanh yên,chanh yên,kỳ đà,phật thủ,chanh,cây chanh,cây ăn quả,cam chanh,mứt thanh yên,tinh dầu thanh yên,Citron,Citrus,Citrus limonimedica,Citrus medica ssp. bajoura,Citrus medica L. var. ethrog Engl.,Citrus medica L. cv. Ethrog

Cây thanh yên chịu lạnh kém (trên 7 độ C), nhân giống bằng hom.

Sử dụng
Vỏ quả dùng làm mứt hoặc lấy tinh dầu và làm thuốc trị ho.
Dịch quả làm thuốc chống nôn, trị giun, chống hoại huyết...
Phật thủ: Một giống thanh yên để bày mâm ngũ quả.

Vỏ thanh yên dày và sần sùi, được dùng làm mứt hay chiết xuất tinh dầu dùng trong công nghệ nước hoa, mỹ phẩm cũng như dược phẩm. Đảo Corse ở miền nam nước Pháp là nơi sản xuất thanh yên hàng đầu vào thế kỷ thứ 19, với loại rượu liqueur đặc sản gồm cồn, đường, thanh yên, chiết xuất từ thực vật...

Thanh yên,chanh yên,kỳ đà,phật thủ,chanh,cây chanh,cây ăn quả,cam chanh,mứt thanh yên,tinh dầu thanh yên,Citron,Citrus,Citrus limonimedica,Citrus medica ssp. bajoura,Citrus medica L. var. ethrog Engl.,Citrus medica L. cv. Ethrog

Từ thời xa xưa, tinh dầu thanh yên được dân gian sử dụng trước cả chanh, làm thuốc trị liệu các bệnh về phong thấp. Giàu hydrat cacbon và acid amin tác động liên kết đến hoạt động của nang lông và sợi lông, đây là một loại dưỡng tóc rất tốt. Flavonoid (vitamin PP) trong thanh yên có khả năng chống các gốc tự do và tính sát trùng cao nên được sử dụng để trị mụn, các bệnh về da hoặc làm thành phần chính trong các loại thuốc trị ho.

Ngoài mứt thanh yên, người ta còn sử dụng tinh dầu thanh yên cho các món sốt, kem, bánh, yaourt hay cocktail trái cây, để tăng thêm hương vị món ăn. Từ mứt thanh yên, bạn có thể pha chế thành món trà mật ong rất tốt khi viêm họng hay ho khan. Bạn có thể tự làm mứt thanh yên, với 2 kg thanh yên chín, 2 lít nước, 3-4 kg đường, 2 trái chanh. Cắt thanh yên thành lát mỏng và ngâm vào nước 24 giờ. Hầm chín thanh yên trong vòng 1 giờ, sau đó cho đường và nước cốt chanh vào và tiếp tục đun sôi 15 phút nữa. Cho ngay vào lọ thủy tinh sạch.

Thanh yên,chanh yên,kỳ đà,phật thủ,chanh,cây chanh,cây ăn quả,cam chanh,mứt thanh yên,tinh dầu thanh yên,Citron,Citrus,Citrus limonimedica,Citrus medica ssp. bajoura,Citrus medica L. var. ethrog Engl.,Citrus medica L. cv. Ethrog

Thanh yên,chanh yên,kỳ đà,phật thủ,chanh,cây chanh,cây ăn quả,cam chanh,mứt thanh yên,tinh dầu thanh yên,Citron,Citrus,Citrus limonimedica,Citrus medica ssp. bajoura,Citrus medica L. var. ethrog Engl.,Citrus medica L. cv. Ethrog

Thanh yên,chanh yên,kỳ đà,phật thủ,chanh,cây chanh,cây ăn quả,cam chanh,mứt thanh yên,tinh dầu thanh yên,Citron,Citrus,Citrus limonimedica,Citrus medica ssp. bajoura,Citrus medica L. var. ethrog Engl.,Citrus medica L. cv. Ethrog
Quả Phật thủ - là một giống Thanh yên. Xem: Cây Phật thủ

Thanh yên,chanh yên,kỳ đà,phật thủ,chanh,cây chanh,cây ăn quả,cam chanh,mứt thanh yên,tinh dầu thanh yên,Citron,Citrus,Citrus limonimedica,Citrus medica ssp. bajoura,Citrus medica L. var. ethrog Engl.,Citrus medica L. cv. Ethrog

Thanh yên,chanh yên,kỳ đà,phật thủ,chanh,cây chanh,cây ăn quả,cam chanh,mứt thanh yên,tinh dầu thanh yên,Citron,Citrus,Citrus limonimedica,Citrus medica ssp. bajoura,Citrus medica L. var. ethrog Engl.,Citrus medica L. cv. Ethrog

Thanh yên,chanh yên,kỳ đà,phật thủ,chanh,cây chanh,cây ăn quả,cam chanh,mứt thanh yên,tinh dầu thanh yên,Citron,Citrus,Citrus limonimedica,Citrus medica ssp. bajoura,Citrus medica L. var. ethrog Engl.,Citrus medica L. cv. Ethrog
Quả Phật thủ - là một giống Thanh yên. Xem: Cây Phật thủ

Thanh yên,chanh yên,kỳ đà,phật thủ,chanh,cây chanh,cây ăn quả,cam chanh,mứt thanh yên,tinh dầu thanh yên,Citron,Citrus,Citrus limonimedica,Citrus medica ssp. bajoura,Citrus medica L. var. ethrog Engl.,Citrus medica L. cv. Ethrog

Thanh yên,chanh yên,kỳ đà,phật thủ,chanh,cây chanh,cây ăn quả,cam chanh,mứt thanh yên,tinh dầu thanh yên,Citron,Citrus,Citrus limonimedica,Citrus medica ssp. bajoura,Citrus medica L. var. ethrog Engl.,Citrus medica L. cv. Ethrog

Thanh yên,chanh yên,kỳ đà,phật thủ,chanh,cây chanh,cây ăn quả,cam chanh,mứt thanh yên,tinh dầu thanh yên,Citron,Citrus,Citrus limonimedica,Citrus medica ssp. bajoura,Citrus medica L. var. ethrog Engl.,Citrus medica L. cv. Ethrog
Các loại quả của Thanh yên

Thanh yên,chanh yên,kỳ đà,phật thủ,chanh,cây chanh,cây ăn quả,cam chanh,mứt thanh yên,tinh dầu thanh yên,Citron,Citrus,Citrus limonimedica,Citrus medica ssp. bajoura,Citrus medica L. var. ethrog Engl.,Citrus medica L. cv. Ethrog

Thanh yên,chanh yên,kỳ đà,phật thủ,chanh,cây chanh,cây ăn quả,cam chanh,mứt thanh yên,tinh dầu thanh yên,Citron,Citrus,Citrus limonimedica,Citrus medica ssp. bajoura,Citrus medica L. var. ethrog Engl.,Citrus medica L. cv. Ethrog

Thanh yên,chanh yên,kỳ đà,phật thủ,chanh,cây chanh,cây ăn quả,cam chanh,mứt thanh yên,tinh dầu thanh yên,Citron,Citrus,Citrus limonimedica,Citrus medica ssp. bajoura,Citrus medica L. var. ethrog Engl.,Citrus medica L. cv. Ethrog
Cây thanh yên (chanh yên)

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Phân biệt : khoai nước- khoai sọ - dọc mùng - môn bạc hà - Ráy voi....

KHOAI NƯỚC Khoai nước, Môn nước - Colocasia esculenta Schott,  Chi Colocasia - Khoai nước, Khoai môn,  Họ Araceae - ráy, khoai môn, khoai nước, thiên nam tinh,  bộ Alismatales Trạch tả Mô tả:  Khoai nước và Khoai sọ cùng loài nhưng khác thứ: +   Khoai nước - Colocasia esacuenta Schott  trồng nước + Khoai sọ - Colocasia esacuenta  var.  antiquorum  trồng khô.  Cây thảo mọc hoang và được trồng, có củ ở gốc thân hình khối tròn. Lá có cuống cao đến 0,8m; phiến dạng tim, màu lục sẫm nhiều hay ít, tím hay nâu tuỳ giống trồng, gân nổi rõ. Mo vàng có phần ống xanh, đầu nhọn. Trục bông mo mang hoa đực và hoa cái, hoa cái có bầu nhiều noãn. Quả mọng vàng khi chín to 3-4mm. Nơi mọc:   Loài được trồng nhiều ở nước ta và các xứ nhiệt đới để lấy củ ăn. Công dụng:  Ta thường dùng củ nấu ăn với xôi hay nấu chè, làm bánh. Cuống lá cũng thường dùng làm rau ăn nhưng phải xát hoặc ngâm với muối để khỏi ngứa. Cũng dùng muối dưa ăn. Củ tươi giã nhỏ dùng đắp trị mụn nhọt có mủ. Dùng ngoài giã nhỏ t

Tổng hợp các loại đậu

Các loại quả đậu ăn cả vỏ lẫn ruột khi chưa chín Đậu rồng – Đậu khế – Đậu xương rồng – Đậu cánh – Winged bean – Winged pea – Goa bean – Asparagus pea – Four-angled bean. Đậu rồng  còn gọi là đậu khế hay đậu xương rồng, đậu cánh (danh pháp hai phần: Psophocarpus tetragonolobus) là một loài cây thuộc họ Đậu (Fabaceae)  Đậu que – Green bean – String bean – Snap bean. Đậu que   là một tên gọi thường dùng ở Việt Nam để chỉ các loại đậu có dạng quả có đặc điểm dài và ốm, như: Đậu đũa , tên khoa học  Vigna unguiculata sesquipedalis , một loại đậu thuộc  chi Đậu  ( Vigna ),  họ Đậu . Đậu cô ve , tên khoa học  Phaseolus vulgaris , một loại đậu thuộc  chi Đậu cô ve  ( Phaseolus ),  họ Đậu . Đậu cô ve – Đậu a ri cô ve – French beans, French green beans, French filet bean (english) – Haricots verts (french): được trồng ở Đà Lạt. Đậu que ,  đậu ve  hay  đậu cô ve , còn gọi là: đậu a ri cô ve do biến âm từ  tiếng Pháp :  haricot vert , danh pháp khoa học Phaseolus vulgaris , là một giống  đ

Cơm nguội vàng hay còn gọi là cây sếu, phác, cơm nguội Trung Quốc - Celtis sinensis Pers.

Cơm nguội vàng  hay còn gọi là  cây sếu ,  phác ,  cơm nguội Trung Quốc  (tên khoa học:  Celtis sinensis  Pers., tiếng Trung:  朴树 ) là một loài thực vật thuộc  chi Cơm nguội ,  họ Gai dầu  ( Cannabaceae ). Phân loại khoa học Giới   ( regnum ) Plantae (không phân hạng) Angiospermae (không phân hạng) Eudicots Bộ   ( ordo ) Rosales Họ   ( familia ) Cannabaceae Chi   ( genus ) Celtis Loài   ( species ) C. sinensis Danh pháp hai phần Celtis sinensis Pers. Các danh pháp đồng nghĩa có:  Celtis bodinieri   H. Léveillé ;  C. bungeana  var.  pubipedicella   G. H. Wang ;  C. cercidifolia   C. K. Schneider ;  C. hunanensis   Handel-Mazzetti ;  C. labilis   C. K. Schneider ;  C. nervosa   Hemsley ;  C. tetrandra   Roxburgh  subsp.  sinensis   (Persoon) Y. C. Tang .