Chuyển đến nội dung chính

Ocimum basilicum



  1. Ocimum basilicum
  2. Ocimum basilicum 'African Blue'
  3. Ocimum basilicum cispum
  4. Ocimum Basilicum Citriodorum
  5. Ocimum basilicum 'Garden Leader Rascal'
  6. Ocimum basilicum 'Fino Verde'
  7. Ocimum Basilicum hd Stock 
  8. Ocimum Basilicum Linn Thai
  9. Ocimum basilicum L
  10. Ocimum Basilicum Minimum
  11. Ocimum Basilicum Purpureum
  12. Ocimum Basilicum Purple Ruffles
  13. Ocimum basilicum purpurascens

  14. Ocimum basilicum thyrsiflorum
  15. Ocimum Basilicum Var 
  16. Ocimum Basilicum l Var
  17. Ocimum basilicum var. purpureum
  18. 1





Basil cultivars[edit]

Holy basil
Sweet basil growing in the sun
Late summer Thai basil flowers
Harvested sweet basil leaves
Greek Bush Basil
Ocimum basilicum cultivars
Common nameSpecies and cultivarsDescription
Sweet basilO. basilicumWith a strong clove scent when fresh.[6]
Lettuce leaf basilO. basilicum'Lettuce Leaf'Has leaves so large they are sometimes used in salads.[7]
Mammoth basilO. basilicum'Mammoth'Another large-leaf variety, stronger flavor than sweet Genovese.[8]
Genovese basilO. basilicum'Genovese Gigante'Almost as popular as sweet basil, with similar flavor.[8][9][10][11]
Nufar basilO. basilicum'Nufar F1'Variety of Genovese resistant to fusarium wilt.
Spicy globe basilO. basilicum'Spicy Globe'Grows in a bush form, very small leaves, strong flavor.[12]
Greek Yevani basilO. basilicum'Greek Yevani'Organically grown version of Spicy globe basil.
Fino verde basilO. basilicum piccoloSmall, narrow leaves, sweeter, less pungent smell than larger leaved varieties.[13]
Boxwood basilO. basilicum'Boxwood'Grows tightly like boxwood, very small leaves, strong flavor, great for pestos.
Purple ruffles basilO. basilicum'Purple Ruffles'Solid purple, rich and spicy and a little more anise-like than the flavor of Genovese Basil.
Magical MichaelO. basilicum'Magical Michael'Award-winning hybrid with an uncommon degree of uniformity, and nice flavor for culinary use.[14]
Dark opal basilO. basilicum'Purpurascens'Award-winning variety, developed at the University of Connecticut in the 1950s.[15]
Red rubin basilO. basilicum 'Red Rubin'Strong magenta color, similar flavor to sweet basil, also called Opal basil.[8]
Osmin purple basilO. basilicum'Osmin Purple'Dark shiny purple with a jagged edge on the leaves, smaller leaves than red rubin.[16]
Cuban basilO. basilicumSimilar to sweet basil, with smaller leaves and stronger flavor, grown from cuttings.[17]
Thai basilO. basilicum var. thyrsiflorumCalled Ho-ra-pa (ต้นโหระพา) in Thai, gets its scent of licorice from estragole.[5]
'Siam Queen'O. basilicum var. thyrsiflorum 'Siam Queen'[18]A named cultivar of Thai Basil
Cinnamon basilO. basilicum'Cinnamon'Also called Mexican spice basil, with a strong scent of cinnamate, the same chemical as in cinnamon. Has purple flowers.[5]
Licorice basilO. basilicum'Licorice'Also known as Anise basil or Persian basil, silvery leaves, spicy licorice smell comes from the same chemical as in aniseanethole. Thai basil is also sometimes called Licorice basil.[19]
Mrs. Burns lemon basilO. basilicum var.citriodora 'Mrs. Burns'Clean, aromatic lemon scent, similar to lemon basil.[18]
Ocimum americanum (formerly known as O. canum) cultivars
Common nameSpecies and cultivarsDescription
Lemon basilO. americanum[18]Contains citral and limonene, therefore actually does smell very lemony, tastes sweeter. Originally, and sometimes still, called "hoary basil". Popular in Indonesia, where it is known as 'kemangi'. Also sometimes 'Indonesian basil'.
Lime basilO. americanumSimilar to lemon basil.[16]
Ocimum ×citriodorum cultivars
Common nameSpecies and cultivarsDescription
Greek column basilO. ×citriodorum'Lesbos'Columnar basil, can only be propagated from cuttings.[20]
Thai lemon basilO. ×citriodorumCalled mangluk (แมงลัก) in Thai. It has a citrus odor, with a distinct Lemon-balm-like flavor[5]
Other Species and Hybrids
Common nameSpecies and cultivarsDescription
Holy basilO. sanctum
(alt. O. tenuiflorum)
Also sacred basilTulsi (तुलसी) in Hindi, a perennial breed from India, used in Ayurveda, for worship, and in Thai cooking.[5]
Clove BasilO. gratissimum
Greek bush basil(Greek Spicy Globe Basil)O. minimum
(alt. O. basilicumvar. minimum)
Forms a nearly perfectly round globe, with thin, tiny leaves and a delicious scent. Despite its name, the variety probably originated in Chile.[21][22]
Dwarf bush basilO. minimumUnusually small bush variety, similar to Greek bush basil.[6]
African Blue basilO. kilimandscharicum × basilicumA sterile perennial hybrid, with purple coloration on its leaves and containing a strong portion of actual camphor in its scent.[5]
Spice basilO. basilicum × americanumA fruity/musky-scented cultivar sometimes sold as Holy Basil
Sweet Dani basilO. basilicum × americanumA vigorous, large-leaved green basil with a strong, fresh lemon scent,[23] a 1998 All-American Selection.[24]

































Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Phân biệt : khoai nước- khoai sọ - dọc mùng - môn bạc hà - Ráy voi....

KHOAI NƯỚC Khoai nước, Môn nước - Colocasia esculenta Schott,  Chi Colocasia - Khoai nước, Khoai môn,  Họ Araceae - ráy, khoai môn, khoai nước, thiên nam tinh,  bộ Alismatales Trạch tả Mô tả:  Khoai nước và Khoai sọ cùng loài nhưng khác thứ: +   Khoai nước - Colocasia esacuenta Schott  trồng nước + Khoai sọ - Colocasia esacuenta  var.  antiquorum  trồng khô.  Cây thảo mọc hoang và được trồng, có củ ở gốc thân hình khối tròn. Lá có cuống cao đến 0,8m; phiến dạng tim, màu lục sẫm nhiều hay ít, tím hay nâu tuỳ giống trồng, gân nổi rõ. Mo vàng có phần ống xanh, đầu nhọn. Trục bông mo mang hoa đực và hoa cái, hoa cái có bầu nhiều noãn. Quả mọng vàng khi chín to 3-4mm. Nơi mọc:   Loài được trồng nhiều ở nước ta và các xứ nhiệt đới để lấy củ ăn. Công dụng:  Ta thường dùng củ nấu ăn với xôi hay nấu chè, làm bánh. Cuống lá cũng thường dùng làm rau ăn nhưng phải xát hoặc ngâm với muối để khỏi ngứa. Cũng dùng muối dưa ăn. Củ tươi giã nhỏ dùng đắp trị mụn nhọt có mủ. Dùng ngoài giã nhỏ t

Tổng hợp các loại đậu

Các loại quả đậu ăn cả vỏ lẫn ruột khi chưa chín Đậu rồng – Đậu khế – Đậu xương rồng – Đậu cánh – Winged bean – Winged pea – Goa bean – Asparagus pea – Four-angled bean. Đậu rồng  còn gọi là đậu khế hay đậu xương rồng, đậu cánh (danh pháp hai phần: Psophocarpus tetragonolobus) là một loài cây thuộc họ Đậu (Fabaceae)  Đậu que – Green bean – String bean – Snap bean. Đậu que   là một tên gọi thường dùng ở Việt Nam để chỉ các loại đậu có dạng quả có đặc điểm dài và ốm, như: Đậu đũa , tên khoa học  Vigna unguiculata sesquipedalis , một loại đậu thuộc  chi Đậu  ( Vigna ),  họ Đậu . Đậu cô ve , tên khoa học  Phaseolus vulgaris , một loại đậu thuộc  chi Đậu cô ve  ( Phaseolus ),  họ Đậu . Đậu cô ve – Đậu a ri cô ve – French beans, French green beans, French filet bean (english) – Haricots verts (french): được trồng ở Đà Lạt. Đậu que ,  đậu ve  hay  đậu cô ve , còn gọi là: đậu a ri cô ve do biến âm từ  tiếng Pháp :  haricot vert , danh pháp khoa học Phaseolus vulgaris , là một giống  đ

Cơm nguội vàng hay còn gọi là cây sếu, phác, cơm nguội Trung Quốc - Celtis sinensis Pers.

Cơm nguội vàng  hay còn gọi là  cây sếu ,  phác ,  cơm nguội Trung Quốc  (tên khoa học:  Celtis sinensis  Pers., tiếng Trung:  朴树 ) là một loài thực vật thuộc  chi Cơm nguội ,  họ Gai dầu  ( Cannabaceae ). Phân loại khoa học Giới   ( regnum ) Plantae (không phân hạng) Angiospermae (không phân hạng) Eudicots Bộ   ( ordo ) Rosales Họ   ( familia ) Cannabaceae Chi   ( genus ) Celtis Loài   ( species ) C. sinensis Danh pháp hai phần Celtis sinensis Pers. Các danh pháp đồng nghĩa có:  Celtis bodinieri   H. Léveillé ;  C. bungeana  var.  pubipedicella   G. H. Wang ;  C. cercidifolia   C. K. Schneider ;  C. hunanensis   Handel-Mazzetti ;  C. labilis   C. K. Schneider ;  C. nervosa   Hemsley ;  C. tetrandra   Roxburgh  subsp.  sinensis   (Persoon) Y. C. Tang .