Chuyển đến nội dung chính

Cây Sang

Cây Sang có tên khoa học là Sterculia lanceolata, là cây gỗ có chiều cao đến 15 m, đường kính 25 cm. Hoa và quả năm cánh hình sao màu đỏ thắm sang trọng. Khi chín quả tách lộ các chuỗi hạt đen tuyền tương phản làm tăng vẻ đẹp sang trọng quý phái của cây. Cây Sang mang ý nghĩa: Giàu sang phú quý.
Cây sang là một loài cây khá lạ thường mọc ở vùng rừng núi, đặc biệt là các sườn đồi vùng trung du. Cây có lá to xanh quanh năm.

Cây sang,cây giầu sang phú quý,cây sang trọng,cây phong thủy,sterculia lanceolata,cây công trình

Cây sang rất lành, vỏ làm dược phẩm, ở Quảng Tây (Trung Quốc), vỏ được dùng trị bạch đới nhiều, lâm trọc, tiêu mụn nhọt, sưng tấy và lá dùng trị đòn ngã. Hạt dùng ăn được. Các sợi vỏ cây được sử dụng để làm túi xách và giấy. Ở Vân Nam, được dùng làm thuốc thanh phế nhiệt.

Cây thích hợp với những khu đất ẩm. Quả sang mọc thành từng chùm hình sao với vỏ màu đỏ khá nổi bật. Nhìn như những bông hoa nhưng thực chất là những chùm quả.

Cây Sang không phải là cây rụng lá nên hiện nay đang được ưa chuộng để trồng cho biệt thự, khu đô thị, tòa nhà… và còn mang ý nghĩa Giàu sang phú quý.

Cây sang,cây giầu sang phú quý,cây sang trọng,cây phong thủy,sterculia lanceolata,cây công trình
Cây sang,cây giầu sang phú quý,cây sang trọng,cây phong thủy,sterculia lanceolata,cây công trình
Cây sang,cây giầu sang phú quý,cây sang trọng,cây phong thủy,sterculia lanceolata,cây công trình
Cây sang,cây giầu sang phú quý,cây sang trọng,cây phong thủy,sterculia lanceolata,cây công trình
Cây sang,cây giầu sang phú quý,cây sang trọng,cây phong thủy,sterculia lanceolata,cây công trình
Cây sang

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Phân biệt : khoai nước- khoai sọ - dọc mùng - môn bạc hà - Ráy voi....

KHOAI NƯỚC Khoai nước, Môn nước - Colocasia esculenta Schott,  Chi Colocasia - Khoai nước, Khoai môn,  Họ Araceae - ráy, khoai môn, khoai nước, thiên nam tinh,  bộ Alismatales Trạch tả Mô tả:  Khoai nước và Khoai sọ cùng loài nhưng khác thứ: +   Khoai nước - Colocasia esacuenta Schott  trồng nước + Khoai sọ - Colocasia esacuenta  var.  antiquorum  trồng khô.  Cây thảo mọc hoang và được trồng, có củ ở gốc thân hình khối tròn. Lá có cuống cao đến 0,8m; phiến dạng tim, màu lục sẫm nhiều hay ít, tím hay nâu tuỳ giống trồng, gân nổi rõ. Mo vàng có phần ống xanh, đầu nhọn. Trục bông mo mang hoa đực và hoa cái, hoa cái có bầu nhiều noãn. Quả mọng vàng khi chín to 3-4mm. Nơi mọc:   Loài được trồng nhiều ở nước ta và các xứ nhiệt đới để lấy củ ăn. Công dụng:  Ta thường dùng củ nấu ăn với xôi hay nấu chè, làm bánh. Cuống lá cũng thường dùng làm rau ăn nhưng phải xát hoặc ngâm với muối để khỏi ngứa. Cũng dùng muối dưa ăn. Củ tươ...

Tổng hợp các loại đậu

Các loại quả đậu ăn cả vỏ lẫn ruột khi chưa chín Đậu rồng – Đậu khế – Đậu xương rồng – Đậu cánh – Winged bean – Winged pea – Goa bean – Asparagus pea – Four-angled bean. Đậu rồng  còn gọi là đậu khế hay đậu xương rồng, đậu cánh (danh pháp hai phần: Psophocarpus tetragonolobus) là một loài cây thuộc họ Đậu (Fabaceae)  Đậu que – Green bean – String bean – Snap bean. Đậu que   là một tên gọi thường dùng ở Việt Nam để chỉ các loại đậu có dạng quả có đặc điểm dài và ốm, như: Đậu đũa , tên khoa học  Vigna unguiculata sesquipedalis , một loại đậu thuộc  chi Đậu  ( Vigna ),  họ Đậu . Đậu cô ve , tên khoa học  Phaseolus vulgaris , một loại đậu thuộc  chi Đậu cô ve  ( Phaseolus ),  họ Đậu . Đậu cô ve – Đậu a ri cô ve – French beans, French green beans, French filet bean (english) – Haricots verts (french): được trồng ở Đà Lạt. Đậu que ,  đậu ve  hay  đậu cô ve , còn gọi là: đậu a ri cô ve do biến âm từ  tiếng...

Cơm nguội vàng hay còn gọi là cây sếu, phác, cơm nguội Trung Quốc - Celtis sinensis Pers.

Cơm nguội vàng  hay còn gọi là  cây sếu ,  phác ,  cơm nguội Trung Quốc  (tên khoa học:  Celtis sinensis  Pers., tiếng Trung:  朴树 ) là một loài thực vật thuộc  chi Cơm nguội ,  họ Gai dầu  ( Cannabaceae ). Phân loại khoa học Giới   ( regnum ) Plantae (không phân hạng) Angiospermae (không phân hạng) Eudicots Bộ   ( ordo ) Rosales Họ   ( familia ) Cannabaceae Chi   ( genus ) Celtis Loài   ( species ) C. sinensis Danh pháp hai phần Celtis sinensis Pers. Các danh pháp đồng nghĩa có:  Celtis bodinieri   H. Léveillé ;  C. bungeana  var.  pubipedicella   G. H. Wang ;  C. cercidifolia   C. K. Schneider ;  C. hunanensis   Handel-Mazzetti ;  C. labilis   C. K. Schneider ;  C. nervosa   Hemsley ;  C. tetrandra   Roxburgh  subsp.  sinensis   (Persoon) Y. C. Tang .