Chuyển đến nội dung chính

Cây Ngọc Bích

Cây ngọc bích còn được gọi là cây phỉ thúy, cây tình bạn, cây may mắn - cùng tên tiếng anh với cây kim tiền là Money Plant.
Cây Ngọc Bích thuộc loài cây mọng nước với hoa nhỏ màu trắng hoặc hồng. Nó là loài cây bản địa Nam Phi và là loài cây trồng ở nhà phổ biến.

Cây ngọc bích,cay ngoc bich,ngọc bích,ngoc bich,cây phỉ thúy,cây tình bạn,cây may mắn,cây kim tiền,Money Plant,lucky money,cây ngày tết

Cây ngọc bích,cay ngoc bich,ngọc bích,ngoc bich,cây phỉ thúy,cây tình bạn,cây may mắn,cây kim tiền,Money Plant,lucky money,cây ngày tết

Cây ngọc bích loài cây thường xanh với nhánh dày và mượt. Lá màu xanh ngọc bích hình tròn giống đồng xu, dày thịt và mọng nước. Rìa lá Ngọc Bích có thể có màu đỏ khi được đưa ra ánh sáng mặt trời nhiều.

Cây ngọc bích,cay ngoc bich,ngọc bích,ngoc bich,cây phỉ thúy,cây tình bạn,cây may mắn,cây kim tiền,Money Plant,lucky money,cây ngày tết

Cây ngọc bích được trồng trong nhà. Dưới một số điều kiện, loài này có thể ra hoa như ngôi sao màu hồng hoặc trắng đầu mùa xuân. Có ý nghĩa trong phong thủy, cành lá tượng trưng cho tài sản, tiền bạc; khi cây ra hoa điều này thể hiện sự giàu sang no ấm.

Cây ngọc bích,cay ngoc bich,ngọc bích,ngoc bich,cây phỉ thúy,cây tình bạn,cây may mắn,cây kim tiền,Money Plant,lucky money,cây ngày tết

Cây ngọc bích,cay ngoc bich,ngọc bích,ngoc bich,cây phỉ thúy,cây tình bạn,cây may mắn,cây kim tiền,Money Plant,lucky money,cây ngày tết

Cây ngọc bích,cay ngoc bich,ngọc bích,ngoc bich,cây phỉ thúy,cây tình bạn,cây may mắn,cây kim tiền,Money Plant,lucky money,cây ngày tết

Các thương gia tin rằng, ngọc bích có tác dụng chiêu tài do vậy sẽ họ thường đặt nó ở bên quầy thu ngân, máy đếm tiền... Có người lại bài trí cây tại lối đi vào các cửa hàng, cửa hiệu nhằm kích hoạt năng lượng chủ về tài lộc. Ngọc bích còn có tác dụng tốt về mặt sức khỏe, vì thế có thể đặt cây ở bên cửa sổ ngôi nhà bạn.

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Phân biệt : khoai nước- khoai sọ - dọc mùng - môn bạc hà - Ráy voi....

KHOAI NƯỚC Khoai nước, Môn nước - Colocasia esculenta Schott,  Chi Colocasia - Khoai nước, Khoai môn,  Họ Araceae - ráy, khoai môn, khoai nước, thiên nam tinh,  bộ Alismatales Trạch tả Mô tả:  Khoai nước và Khoai sọ cùng loài nhưng khác thứ: +   Khoai nước - Colocasia esacuenta Schott  trồng nước + Khoai sọ - Colocasia esacuenta  var.  antiquorum  trồng khô.  Cây thảo mọc hoang và được trồng, có củ ở gốc thân hình khối tròn. Lá có cuống cao đến 0,8m; phiến dạng tim, màu lục sẫm nhiều hay ít, tím hay nâu tuỳ giống trồng, gân nổi rõ. Mo vàng có phần ống xanh, đầu nhọn. Trục bông mo mang hoa đực và hoa cái, hoa cái có bầu nhiều noãn. Quả mọng vàng khi chín to 3-4mm. Nơi mọc:   Loài được trồng nhiều ở nước ta và các xứ nhiệt đới để lấy củ ăn. Công dụng:  Ta thường dùng củ nấu ăn với xôi hay nấu chè, làm bánh. Cuống lá cũng thường dùng làm rau ăn nhưng phải xát hoặc ngâm với muối để khỏi ngứa. Cũng dùng muối dưa ăn. Củ tươ...

Tổng hợp các loại đậu

Các loại quả đậu ăn cả vỏ lẫn ruột khi chưa chín Đậu rồng – Đậu khế – Đậu xương rồng – Đậu cánh – Winged bean – Winged pea – Goa bean – Asparagus pea – Four-angled bean. Đậu rồng  còn gọi là đậu khế hay đậu xương rồng, đậu cánh (danh pháp hai phần: Psophocarpus tetragonolobus) là một loài cây thuộc họ Đậu (Fabaceae)  Đậu que – Green bean – String bean – Snap bean. Đậu que   là một tên gọi thường dùng ở Việt Nam để chỉ các loại đậu có dạng quả có đặc điểm dài và ốm, như: Đậu đũa , tên khoa học  Vigna unguiculata sesquipedalis , một loại đậu thuộc  chi Đậu  ( Vigna ),  họ Đậu . Đậu cô ve , tên khoa học  Phaseolus vulgaris , một loại đậu thuộc  chi Đậu cô ve  ( Phaseolus ),  họ Đậu . Đậu cô ve – Đậu a ri cô ve – French beans, French green beans, French filet bean (english) – Haricots verts (french): được trồng ở Đà Lạt. Đậu que ,  đậu ve  hay  đậu cô ve , còn gọi là: đậu a ri cô ve do biến âm từ  tiếng...

Cơm nguội vàng hay còn gọi là cây sếu, phác, cơm nguội Trung Quốc - Celtis sinensis Pers.

Cơm nguội vàng  hay còn gọi là  cây sếu ,  phác ,  cơm nguội Trung Quốc  (tên khoa học:  Celtis sinensis  Pers., tiếng Trung:  朴树 ) là một loài thực vật thuộc  chi Cơm nguội ,  họ Gai dầu  ( Cannabaceae ). Phân loại khoa học Giới   ( regnum ) Plantae (không phân hạng) Angiospermae (không phân hạng) Eudicots Bộ   ( ordo ) Rosales Họ   ( familia ) Cannabaceae Chi   ( genus ) Celtis Loài   ( species ) C. sinensis Danh pháp hai phần Celtis sinensis Pers. Các danh pháp đồng nghĩa có:  Celtis bodinieri   H. Léveillé ;  C. bungeana  var.  pubipedicella   G. H. Wang ;  C. cercidifolia   C. K. Schneider ;  C. hunanensis   Handel-Mazzetti ;  C. labilis   C. K. Schneider ;  C. nervosa   Hemsley ;  C. tetrandra   Roxburgh  subsp.  sinensis   (Persoon) Y. C. Tang .