Chuyển đến nội dung chính

Cây đại mạch (lúa mạch)

Đại mạch, còn gọi là lúa mạch, tên khoa học Hordeum vulgare, là một loài thực vật thân cỏ một năm thuộc họ lúa (họ hòa thảo - Poaceae). Chúng cung cấp loại ngũ cốc quan trọng (major cereal grain) cho trữ lượng lương thực trên thế giới. Theo thống kê về thu hoạch ngũ cốc trên thế giới năm 2007, đại mạch đứng thứ tư theo lượng sản xuất (136 triệu tấn) và diện tích canh tác (566.000 km²).
Cây đại mạch (lúa mạch) là cây thân thảo sống hàng năm. Lá hình mác thuôn dài, đầu nhọn, ráp có lưỡi bẹ ngắn, cụm hoa là bông mọc ở ngọn cây. Quả thóc hình trái xoan có rãnh dọc

Cây đại mạch,cây lúa mạch,Hordeum vulgare,họ lúa,họ hòa thảo,poaceae,công dụng của đại mạch,cây lương thực
Bông đại mạch

Đại mạch được trồng khắp nơi trên thế giới. Nước ta có trồng ở Lạng Sơn.

Thu hái chế biến: Lúa mạch chín.

Thành phần hóa học: Tinh bột, protid, lipid, những men (enzym), các vitamin B1, E.Trong rễ đã nảy mầm có 1 chất alcaloid : hordenin là một amino phenol. Ngoài ra còn có các men maltase, amylase, các chất tinh bột lipid, protid, lecithin, các đường maltose …các vitamin B, C.

Cây đại mạch,cây lúa mạch,Hordeum vulgare,họ lúa,họ hòa thảo,poaceae,công dụng của đại mạch,cây lương thực
Cánh đồng đại mạch

Công dụng của cây đại mạch
Dùng chữa các chứng bệnh do tỳ hư: tiêu hoa kém, bụng trướng, đầy tích thức ăn chưa tiêu, ứ tích sữa, vú căng đau, hoặc dùng để cai sữa.

Thân, lá non : Sắc uống có tác dụng lợi niệu.
Lúa mạch là một thành phần trong nguyên liệu để sản xuất rượu bia.

Liều dùng: 10 – 15g (lúa mạch), 8 – 12g (mạch nha).
Bảo quản: Để nơi thoáng mát, tránh sâu mọt.

Hạt đại mạch
Hạt đại mạch

Cây đại mạch,cây lúa mạch,Hordeum vulgare,họ lúa,họ hòa thảo,poaceae,công dụng của đại mạch,cây lương thực
Bông đại mạch chín già

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Phân biệt : khoai nước- khoai sọ - dọc mùng - môn bạc hà - Ráy voi....

KHOAI NƯỚC Khoai nước, Môn nước - Colocasia esculenta Schott,  Chi Colocasia - Khoai nước, Khoai môn,  Họ Araceae - ráy, khoai môn, khoai nước, thiên nam tinh,  bộ Alismatales Trạch tả Mô tả:  Khoai nước và Khoai sọ cùng loài nhưng khác thứ: +   Khoai nước - Colocasia esacuenta Schott  trồng nước + Khoai sọ - Colocasia esacuenta  var.  antiquorum  trồng khô.  Cây thảo mọc hoang và được trồng, có củ ở gốc thân hình khối tròn. Lá có cuống cao đến 0,8m; phiến dạng tim, màu lục sẫm nhiều hay ít, tím hay nâu tuỳ giống trồng, gân nổi rõ. Mo vàng có phần ống xanh, đầu nhọn. Trục bông mo mang hoa đực và hoa cái, hoa cái có bầu nhiều noãn. Quả mọng vàng khi chín to 3-4mm. Nơi mọc:   Loài được trồng nhiều ở nước ta và các xứ nhiệt đới để lấy củ ăn. Công dụng:  Ta thường dùng củ nấu ăn với xôi hay nấu chè, làm bánh. Cuống lá cũng thường dùng làm rau ăn nhưng phải xát hoặc ngâm với muối để khỏi ngứa. Cũng dùng muối dưa ăn. Củ tươ...

Tổng hợp các loại đậu

Các loại quả đậu ăn cả vỏ lẫn ruột khi chưa chín Đậu rồng – Đậu khế – Đậu xương rồng – Đậu cánh – Winged bean – Winged pea – Goa bean – Asparagus pea – Four-angled bean. Đậu rồng  còn gọi là đậu khế hay đậu xương rồng, đậu cánh (danh pháp hai phần: Psophocarpus tetragonolobus) là một loài cây thuộc họ Đậu (Fabaceae)  Đậu que – Green bean – String bean – Snap bean. Đậu que   là một tên gọi thường dùng ở Việt Nam để chỉ các loại đậu có dạng quả có đặc điểm dài và ốm, như: Đậu đũa , tên khoa học  Vigna unguiculata sesquipedalis , một loại đậu thuộc  chi Đậu  ( Vigna ),  họ Đậu . Đậu cô ve , tên khoa học  Phaseolus vulgaris , một loại đậu thuộc  chi Đậu cô ve  ( Phaseolus ),  họ Đậu . Đậu cô ve – Đậu a ri cô ve – French beans, French green beans, French filet bean (english) – Haricots verts (french): được trồng ở Đà Lạt. Đậu que ,  đậu ve  hay  đậu cô ve , còn gọi là: đậu a ri cô ve do biến âm từ  tiếng...

Cơm nguội vàng hay còn gọi là cây sếu, phác, cơm nguội Trung Quốc - Celtis sinensis Pers.

Cơm nguội vàng  hay còn gọi là  cây sếu ,  phác ,  cơm nguội Trung Quốc  (tên khoa học:  Celtis sinensis  Pers., tiếng Trung:  朴树 ) là một loài thực vật thuộc  chi Cơm nguội ,  họ Gai dầu  ( Cannabaceae ). Phân loại khoa học Giới   ( regnum ) Plantae (không phân hạng) Angiospermae (không phân hạng) Eudicots Bộ   ( ordo ) Rosales Họ   ( familia ) Cannabaceae Chi   ( genus ) Celtis Loài   ( species ) C. sinensis Danh pháp hai phần Celtis sinensis Pers. Các danh pháp đồng nghĩa có:  Celtis bodinieri   H. Léveillé ;  C. bungeana  var.  pubipedicella   G. H. Wang ;  C. cercidifolia   C. K. Schneider ;  C. hunanensis   Handel-Mazzetti ;  C. labilis   C. K. Schneider ;  C. nervosa   Hemsley ;  C. tetrandra   Roxburgh  subsp.  sinensis   (Persoon) Y. C. Tang .