Chuyển đến nội dung chính

PHÁT HIỆN MỘT LOÀI LAN GIÁNG HƯƠNG MỚI Ở NINH THUẬN - VIỆT NAM

PHÁT HIỆN MỘT LOÀI LAN GIÁNG HƯƠNG MỚI Ở NINH THUẬN - VIỆT NAM
Chu Xuân Cảnh - Hà Nội

Các nhà khoa học Việt Nam, Nga vừa phát hiện và công bố 1 loài hoa lan mới cho Việt Nam trên tạp chí Turczaninowia 2014, 17 (0): 00-00). Loài hoa lan mới được đặt tên Lan dáng hương phong Aerides phongii nhằm vinh danh ông Nguyễn Phong, người đã phát hiện và thu mẫu loài hoa lan này ở Việt nam.
Lan giáng hương phong có kích thước trung bình từ 20 cm đến 30 cm, lá hình trụ tròn, phần cuống lá có rãnh không rõ rệt dài khoảng 20 cm. Thân không phân nhánh. Rễ nhiều, màu trắng mọc dày ở phần gốc.

Cụm hoa chùm một, hoa to khoảng 1 cm, màu xanh nhạt, lưỡi có 2 chấm mầu tím, mọc thành chùm 15 - 20 bông cuống màu xanh lá cây, hoa mọc từ lá nách lá gần gốc thân , hoa mọc thẳng, cứng, dài 2-5 cm , 2,5-3 mm. Lá bắc hoa nhỏ, dựng lên, hình tam giác rộng, gần hình trứng.

Lan giáng hương phong được tìm thấy tại vùng Ninh Thuận ở miền Nam Việt Nam. Trong các khu rừng nguyên sinh thường xanh khô ven biển nhiệt đới gió mùa trên đá silicate ở độ cao trên mực nước biển 50-150m. Hoa nở từ tháng Hai đến tháng Ba hang năm.

Đây là loài hoa lan thứ 8 thuộc giống Aerides sp tìm thấy ở Việt Nam và là loài thứ 12 trên thế giới.
  
  
 Lan dáng hương phong Aerides phongii Ảnh: Chu Xuân Cảnh

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Phân biệt : khoai nước- khoai sọ - dọc mùng - môn bạc hà - Ráy voi....

KHOAI NƯỚC Khoai nước, Môn nước - Colocasia esculenta Schott,  Chi Colocasia - Khoai nước, Khoai môn,  Họ Araceae - ráy, khoai môn, khoai nước, thiên nam tinh,  bộ Alismatales Trạch tả Mô tả:  Khoai nước và Khoai sọ cùng loài nhưng khác thứ: +   Khoai nước - Colocasia esacuenta Schott  trồng nước + Khoai sọ - Colocasia esacuenta  var.  antiquorum  trồng khô.  Cây thảo mọc hoang và được trồng, có củ ở gốc thân hình khối tròn. Lá có cuống cao đến 0,8m; phiến dạng tim, màu lục sẫm nhiều hay ít, tím hay nâu tuỳ giống trồng, gân nổi rõ. Mo vàng có phần ống xanh, đầu nhọn. Trục bông mo mang hoa đực và hoa cái, hoa cái có bầu nhiều noãn. Quả mọng vàng khi chín to 3-4mm. Nơi mọc:   Loài được trồng nhiều ở nước ta và các xứ nhiệt đới để lấy củ ăn. Công dụng:  Ta thường dùng củ nấu ăn với xôi hay nấu chè, làm bánh. Cuống lá cũng thường dùng làm rau ăn nhưng phải xát hoặc ngâm với muối để khỏi ngứa. Cũng dùng muối dưa ăn. Củ tươi giã nhỏ dùng đắp trị mụn nhọt có mủ. Dùng ngoài giã nhỏ t

Tổng hợp các loại đậu

Các loại quả đậu ăn cả vỏ lẫn ruột khi chưa chín Đậu rồng – Đậu khế – Đậu xương rồng – Đậu cánh – Winged bean – Winged pea – Goa bean – Asparagus pea – Four-angled bean. Đậu rồng  còn gọi là đậu khế hay đậu xương rồng, đậu cánh (danh pháp hai phần: Psophocarpus tetragonolobus) là một loài cây thuộc họ Đậu (Fabaceae)  Đậu que – Green bean – String bean – Snap bean. Đậu que   là một tên gọi thường dùng ở Việt Nam để chỉ các loại đậu có dạng quả có đặc điểm dài và ốm, như: Đậu đũa , tên khoa học  Vigna unguiculata sesquipedalis , một loại đậu thuộc  chi Đậu  ( Vigna ),  họ Đậu . Đậu cô ve , tên khoa học  Phaseolus vulgaris , một loại đậu thuộc  chi Đậu cô ve  ( Phaseolus ),  họ Đậu . Đậu cô ve – Đậu a ri cô ve – French beans, French green beans, French filet bean (english) – Haricots verts (french): được trồng ở Đà Lạt. Đậu que ,  đậu ve  hay  đậu cô ve , còn gọi là: đậu a ri cô ve do biến âm từ  tiếng Pháp :  haricot vert , danh pháp khoa học Phaseolus vulgaris , là một giống  đ

Cơm nguội vàng hay còn gọi là cây sếu, phác, cơm nguội Trung Quốc - Celtis sinensis Pers.

Cơm nguội vàng  hay còn gọi là  cây sếu ,  phác ,  cơm nguội Trung Quốc  (tên khoa học:  Celtis sinensis  Pers., tiếng Trung:  朴树 ) là một loài thực vật thuộc  chi Cơm nguội ,  họ Gai dầu  ( Cannabaceae ). Phân loại khoa học Giới   ( regnum ) Plantae (không phân hạng) Angiospermae (không phân hạng) Eudicots Bộ   ( ordo ) Rosales Họ   ( familia ) Cannabaceae Chi   ( genus ) Celtis Loài   ( species ) C. sinensis Danh pháp hai phần Celtis sinensis Pers. Các danh pháp đồng nghĩa có:  Celtis bodinieri   H. Léveillé ;  C. bungeana  var.  pubipedicella   G. H. Wang ;  C. cercidifolia   C. K. Schneider ;  C. hunanensis   Handel-Mazzetti ;  C. labilis   C. K. Schneider ;  C. nervosa   Hemsley ;  C. tetrandra   Roxburgh  subsp.  sinensis   (Persoon) Y. C. Tang .