Chuyển đến nội dung chính

BẠN BIẾT GÌ VỀ CÁC LOÀI TRE, TRÚC Ở VIỆT NAM ?

Việt Nam đứng thứ 4 thế giới về diện tích tre nứa, với 194 loài tre trúc thuộc 26 chi được các nhà khoa học phát hiện ở Việt Nam đã phần nào đánh giá được tính đa dạng về thành phần loài tre trúc ở nước ta. Tuy nhiên, mới chỉ có 80 loài đã tạm thời được định danh, còn lại là các loài chưa có tên.
Trong nhiều năm trở lại đây, rất nhiều chi, loài mới được các nhà khoa học Việt Nam nghiên cứu và bổ sung vào danh lục tre nứa của nước nhà. Công trình đầu tiên nghiên cứu về tre nứa ở Việt Nam là  Camus and Camus (1923) đã thống kê có 73 loài tre trúc của Việt Nam. Năm 1978 Vũ Văn Dũng công bố Việt Nam có khoảng 50 loài. Năm 1999 Phạm Hoàng Hộ đã thống kê được 123 loài, số lượng các loài tre trúc của Việt Nam đã tăng lên đáng kể. Không dừng lại ở đó vào giai đoạn 2001-2003, Nguyễn Tử Ưởng, Lê Viết Lâm (Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam) cùng với  GS. Xia Nianhe, chuyên gia phân loại tre (chi Bambusa) của Viện thực vật học Quảng Châu, Trung Quốc đã xác định ở Việt Nam có 113 loài của 22 chi, kiểm tra và cập nhật 11 tên khoa học mới, đặc biệt đưa ra được 6 chi và 22 loài tre lần đầu đầu được định tên khoa học ở Việt Nam bổ sung cho hệ thực vật Việt Nam; đưa ra 22 loài cần được xem xét để xác nhận loài mới.
Trong 2 năm 2004 – 2005, PGS.TS Nguyễn Hoàng Nghĩa cùng hai chuyên gia phân loại tre Trung Quốc là GS. Li Dezhu, Phó Viện trưởng Viện thực vật học Côn Minh, Vân Nam (chuyên gia chi Dendrocalamus) và GS. Xia Nianhe (chuyên gia chi Bambusa) tiếp tục cộng tác nghiên cứu với các nhà nghiên cứu tre trúc ở nước ta tiếp tục nghiên cứu định danh các loài tre nứa hiện có của Việt Nam ban đầu đã đưa ra danh sách gồm 194 loài của 26 chi tre trúc Việt Nam. Phần lớn trong số đó là chưa có tên. Một số chi có nhiều loài là chi Tre gai (Bambusa) có 55 loài thì có tới 31 loài chưa có tên, chi Luồng (Dendrocalamus) có 21 loài với 5 loài chưa định tên, chi Le (Gigantochloa) có 16 loài với 14 loài chưa có tên, chi Vầu đắng (Indosasa) có 11 loài với 8 loài chưa có tên và chi Nứa (Schizostachyum) có 14 loài thì có tới 11 loài chưa có tên.

 
Luồng Dendrocalamus barbatus Ảnh: Phạm Thành Trang
 
Bên cạnh đó, các nhà khoa học Việt Nam đã tìm ra được nhiều chi, loài mới cho nước nhà. Năm 2005, Nguyễn Hoàng Nghĩa và cộng sự đã công bố 7 loài nứa mới thuộc chi Nứa (Schizostachyum) như: Khốp Cà Ná (Cà Ná, Ninh Thuận),  Nứa Núi Dinh (Bà Rịa - Vũng Tàu), Nứa đèo Lò Xo (Đắc Glei, Kon Tum), Nứa lá to Saloong (Ngọc Hồi, Kon Tum), Nứa không tai Côn Sơn (Chí Linh, Hải Dương), Nứa có tai Côn Sơn (Chí Linh, Hải Dương), Nứa Bảo Lộc (Bảo Lộc, Lâm Đồng – mô tả để so sánh). Các tác giả đã mô tả chi tiết về đặc điểm hình thái, sinh thái của từng loài cụ thể.
Đồng thời nhóm nghiên cứu phát hiện ra 6 loài tre quả thịt dựa trên cơ sở cấu tạo hình thái và giải phẫu hoa quả, sáu loài tre quả thịt đã được mô tả và định danh để tạo nên một chi tre mới cho Việt Nam, đó là chi Tre quả thịt (Melocalamus). Các loài đã được nhận biết là Dẹ Yên Bái (Melocalamus yenbaiensis), Tre quả thịt Cúc Phương (M. cucphuongensis), Tre quả thịt Kon Hà Nừng (M. kbangensis), Tre quả thịt Lộc Bắc (M. blaoensis), Tre quả thịt Pà Cò (M. pacoensis) và Tre quả thịt Trường Sơn (M. truongsonensis).
Cũng trong đợt khảo sát này,  Nguyễn Hoàng Nghĩa và nhóm nghiên cứu đã phát hiện thêm một loài nứa mới cho Việt Nam có tên là Nứa Sapa (Schizostachyum chinense Rendle) được tìm thấy trong rừng lá rộng thường xanh của Vườn Quốc gia Hoàng Liên (tỉnh Lào Cai), tác giả đã mô tả về đặc điểm hình thái, sinh học của loài.
Từ những phân tích trên có thể thấy rằng tre nứa ở Việt Nam còn nhiều điều bí ẩn ngay đằng sau các con số. Rất có thể những bí ẩn này sẽ được giải đáp vào một tương lai không xa. Và chắc chắn rằng sẽ còn có nhiều loài tiếp tục được định tên, nhiều loài được phát hiện đóng góp thêm vào sự phong phú về tre nứa sẵn có của Việt Nam. Chúng ta có quyền hy vọng rằng, một hoặc nhiều loài trong số đó sẽ là những loài mới được bổ sung cho khoa học Việt Nam và thế giới
 
Tre vàng sọc Bambusa vulgaris Ảnh: Phạm Thành Trang
 
DANH SÁCH CÁC LOÀI TRE TRÚC Ở VIỆT NAM
Stt
Chi/Loài
Tên khoa học
I
Vầu xanh
Acidosasa
1
Vầu ngọt
Acidosasa  sp.1
2
Vầu xanh
Acidosasa  sp.2
3
Vầu
Acidosasa  sp.3
4
Mạy pau
Acidosasa  sp.4
5
Nó khôm
Acidosasa  sp.5
II
Trúc dây
Ampelocalamus
6
Trúc dây
Ampelocalamus  sp.1
7
Mạy loi
Ampelocalamus  sp.2
8
Xả má
Ampelocalamus  sp.3 
9
Trúc dây Bidoup
Ampelocalamus  sp.4
III
Sặt
Arundinaria
10
Mạy reng
Arundinaria  sp.1
11
Mạy chả
Arundinaria  sp.2
12
Mạy pặt
Arundinaria  sp.3
13
Nó bẻ, măng dê
Arundinaria  sp.4
14
Tre đắng Yên Tử
Arundinaria  sp.5
15
Trúc Yên Tử
Arundinaria  sp.6
16
Sặt Cúc Phương
Arundinaria  sp.7
IV
Tre
Bambusa
17
Tre rừng
Bambusa aff. sinospinosa McClure
18
Tre
Bambusa aff. funghomii McClure
19
Lồ ô Trung Bộ
Bambusa balcoa Roxb.
20
Là ngà Nam Bộ
Bambusa bambos (L.) Voss.
21
Mạy bói
Bambusa burmanica Gamble
22
Tre gai
Bambusa blumeana Schultes
23
Tre sọc trắng
Bambusa cf heterostachya (Munro) Holttum
24
Hóp Phù Yên
Bambusa cf tultoides  Munro
Hóp nư­ớc Cầu Hai
Bambusa sp.
Hóp đá Cầu Hai
Bambusa sp.
Hóp Miếu Trắng
Bambusa sp.
25
Dùng phấn
Bambusa (Lingnaniachungii McClure
26
Tre ven Long Thành
Bambusa flexuosa Schultes
27
Luồng may
Bambusa gibba McClure
28
Vầu leo
Bambusa guangxiensis Chia et Fung
29
Tre lạt
Bambusa intermedia Hsueh et Yi
30
Tre bông
Bambusa maculata Widjaja
31
Hóp sào
Bambusa multiplex (Lour.) Raeuschel ex Schult.
Tre sọc vàng
Bambusa multiplex cv Alphons-Kazz
Tre hàng rào
Bambusa multiplex cv Fernleaf
32
Hóp Củ Chi
Bambusa mutabilis McClure
33
Lục trúc
Bambusa oldhamii  Munro
34
Hóp Sơn Động
Bambusa papillata Q.H.Dai
35
Hóp Cẩm Xuyên
Bambusa piscatorum McClure
36
Lồ ô Bình Long
Bambusa procera A.Chev & A.Cam
37
Lồ ô Trường Sơn
Bambusa polymorpha Munro
38
Tre đá
Bambusa remotflora Kuntze
39
Tre là ngà
Bambusa sinospinosa McClure
40
Hóp
Bambusa textilis Roxb.
41
Mạy bông
Bambusa tulda Roxb.
42
Tre đùi gà
Bambusa ventricosa McClure
43
Tre mỡ
Bambusa vulgaris Schre ex Wend
Tre vàng sọc
Bambusa vulgaris Schre ex Wend cv Vittata
Tre bụng phật
Bambusa vulgaris Schre cv Wamin McClure
44
Lộc ngộc
Bambusa  sp.1
45
Tre trẩy
Bambusa  sp.2
46
Lùng Thanh Hoá
Bambusa (Lingnania) sp.3
Dùng Cầu Hai
Bambusa (Lingnania) sp.3
Tre Đông Khê
Bambusa (Lingnania) sp.3
47
Mạy luông
Bambusa sp.4
48
Song sào
Bambusa sp.5
49
Mạy bó, nó bó
Bambusa sp.6
50
Tre lục bình
Bambusa sp.7
51
Là a Cà Ná
Bambusa sp.8
52
Mò o Bình Định
Bambusa sp.9
53
Mạy khô, hon trúc
Bambusa sp.10
54
Mạy quân
Bambusa sp.11
55
Mạy cượp
Bambusa sp.12
56
Hóp cần câu (trúc đá)
Bambusa sp.13
57
Tre không gai Tân An
Bambusa sp.14
58
Tre trãi Long An
Bambusa sp.15
59
Lồ ô Chư Sê
Bambusa sp.16
60
Lồ ô Ngọc Hồi
Bambusa sp.17
61
Lồ ô Ea Hleo
Bambusa sp.18
62
Lồ ô đèo Đran1
Bambusa sp.19
63
Lồ ô Bảo Lộc
Bambusa sp.20
64
Lồ ô đèo Prenn1
Bambusa sp.21
65
Tre dẻo Hà Giang
Bambusa sp.22
66
Tre leo Tân Phú
Bambusa sp.23
67
Nôm
Bambusa sp.24
68
Tre cần câu (Hao biảng)
Bambusa sp.25
69
Tre mốc Quản Bạ
Bambusa sp.26
70
Lồ ô Saloong
Bambusa sp.27
71
Tre Lang Hanh
Bambusa sp.28
V
Le Bắc Bộ
Bonia
72
Le đặc ruột núi đá
Bonia  sp.
73
Le Bắc Bộ
Bonia tonkinensis Balansa
Vi
Cơm lam
Cephalostachyum
74
Cơm lam
Cephalostachyum pergracile Munro
75
Đỉnh trúc Ngoạn Mục
Cephalostachyum sp.1
76
Gày
Cephalostachyum sp.2
77
Bọp
Cephalostachyum sp.3
Vii
Trúc vuông
Chimonobambusa
78
Sặt gai
Chimonobambusa microfloscula McClure
79
Trúc vuông
Chimonobambusa quadrangularis (Fenzi) Makino
80
Trúc gai
Chimonobambusa sp.1
ViIi
Sặt gai
Chimonocalamus
81
Sặt Ba Vì
Chimonocalamus baviensis  comb.nov.
82
Tre nhỏ Sa Pa
Chimonocalamus sp.1
Ix
Bạc mày
Dendrocalamopsis
83
Bạc mày
Dendrocalamopsis sp.1
84
Tre gầy
Dendrocalamopsis sp.2
85
Trà oọc
Dendrocalamopsis sp.3
X
Luồng
Dendrocalamus
86
Mạy púa mơi
Dendrocalamus aff giganteus Munro
87
Mạy púa cay na
Dendrocalamus aff. pachystachys Hsueh et D.Z.Li
Mạy púa cáy
Dendrocalamus aff. pachystachys Hsueh et D.Z.Li
Bương mốc Ba Vì
Dendrocalamus  sp.
BươngThanh Hoá
Dendrocalamus  sp.
Bương Tuần Giáo
Dendrocalamus  sp.
Mạy ngừu
Dendrocalamus  sp.
Tre hoa
Dendrocalamus  sp.
Mai mo sọc
Dendrocalamus  sp.
88
Mai cây
Dendrocalamus aff. yunnanicus Hsueh et Li
89
Mạnh tông
Dendrocalamus asper (Schult) Backer ex Heyne
90
Luồng, mét
Dendrocalamus barbatus Hsueh et D.Z.Li
91
Luồng Thái Lan
Dendrocalamus brandisii (Munro) Kurz.
92
Sang phay
Dendrocalamus farinosus Chia et Fung
93
Hốc
Dendrocalamus hamiltonii Nees et Arn. ex Munro
94
Mai xanh, tre tàu
Dendrocalamus latiflorus Munro
Tre trinh
Dendrocalamus aff latiflorus Munro
95
Mạy sang
Dendrocalamus membranaceus Munro
96
Mạy pì (Tre mỡ Lạng Sơn)
Dendrocalamus minor (McClure) Chia et Fung
97
Bương hoa lớn
Dendrocalamus pachystachys Hsueh et D.Z.Li
98
Mạy hốc Sơn La
Dendrocalamus semiscandens Hsueh et D.Z.Li
99
Mạy hốc Cầu Hai
Dendrocalamus sikkimensis Munro
100
Bương lớn Điện Biên
Dendrocalamus sinicus Chia et Sun
101
Diễn da báo
Dendrocalamus tomentosus Hsueh et D.Z.Li
102
Mai dây, mai ống
Dendrocalamus yunnannicus Hsueh et D.Z.Li
103
Luồng nước
Dendrocalamus  sp.1
104
Diễn trứng
Dendrocalamus  sp.2
105
Diễn đá
Dendrocalamus  sp.3
106
Long thước
Dendrocalamus  sp.4
Xi
Hào dúi
Fargesia
107
Hào dúi to
Fargesia sp.
Xii
Mạy lênh lang
Ferrocalamus
108
Mạy lênh lang
Ferrocalamus  sp.
Xiii
Le
Gigantochloa
109
Mạy lay/Láy Thái
Gigantochloa albociliata (Munro) Kurz.
110
Mạy lay lo
Gigantochloa nigrociliata (Buse) Kurz.
111
Vung
Gigantochloa sp.1
Tre dây/mạy vói
Gigantochloa sp.1
112
Mum
Gigantochloa sp.2
113
Mum Bến Tre
Gigantochloa sp.3
114
Mum đèo Hàm Rồng
Gigantochloa sp.4
Mum Đatanla
Gigantochloa sp.4
115
Bắp cày/luồng đá
Gigantochloa sp.5
116
Le Di Linh
Gigantochloa sp.6
117
Le lá nhỏ Lang Hanh
Gigantochloa sp.7
118
Le lá dài Lang Hanh
Gigantochloa sp.8
119
Le núi Dinh
Gigantochloa sp.9
120
Le Ngoạn Mục
Gigantochloa sp.10
121
Le Ea Hleo
Gigantochloa sp.11
122
Le Ngọc Hồi 1
Gigantochloa sp.12
123
Le Bờ Y (Ngọc Hồi 2)
Gigantochloa sp.13
124
Le Ngọc Hồi 3
Gigantochloa sp.14
XiV
Vầu đắng
Indosasa
125
Vầu đắng Phú Thọ
Indosasa angustata McClure
126
Măng đắng
Indosasa crassiflora McClure
127
Vầu ngọt lá nhỏ
Indosasa parvifolia C.S.Chao et Q.H.Dai
128
Tre giàng
Indosasa sp.1
129
Vầu đắng Tuyên Quang
Indosasa sp.2
130
Vầu đắng Cúc Phương
Indosasa sp.3
Vầu đắng Nghệ An
Indosasa sp.3
131
Sặt
Indosasa sp.4
132
Tre mốc
Indosasa sp.5
133
Vầu ngọt
Indosasa sp.6
134
Khum phàm
Indosasa sp.7
135
Khổng
Indosasa sp.8
XV
Tre lông
Kinabaluchloa
136
Tre lông Bidoup
Kinabaluchloa sp.

Xvi

Giang
Maclurochloa
137
Giang Bắc Bộ
Maclurochloa tonkinensis sp.nov.
138
Giang Tân Trào
Maclurochloa tantraoensis sp.nov.
139
Giang Sơn Dương
Maclurochloa sonduongensis sp.nov.
140
Giang Tràng Định
Maclurochloa trangdinhensis sp.nov.
141
Giang Lộc Bắc
Maclurochloa locbacensis sp.nov.
142
Giang Đam Rông
Maclurochloa  sp.1
143
Giang đèo Prenn
Maclurochloa  sp.2 
144
Giang Sơn Động
Maclurochloa  sp.3
Giang Điện Biên
Maclurochloa  sp.3
145
Giang Bản Tọ
Maclurochloa  sp.4
146
Giang Hàm Yên
Maclurochloa  sp.5
147
Giang Tuần Giáo
Maclurochloa  sp.6
148
Giang Philiêng
Maclurochloa  sp.7
149
Giang Sơ Pai
Maclurochloa  sp.8
150
Giang Kon Hà Nừng
Maclurochloa  sp.9
151
Giang vách mỏng Đatanla
Maclurochloa  sp.10
Giang vách dày Đatanla
Maclurochloa  sp.10
152
Giang thân to Đatanla
Maclurochloa  sp.11
153
Giang Lang Hanh
Maclurochloa  sp.12
Xvii
Tre quả thịt
Melocalamus
154
Tre quả thịt Cúc Phương
Melocalamus cucphuongensis sp.nov.
155
Dẹ Yên Bái
Melocalamus yenbaiensis sp.nov.
156
Tre quả thịt Pà Cò
Melocalamus pacoensis sp.nov.
157
Tre quả thịt Lộc Bắc
Melocalamus blaoensis sp.nov.
158
Tre quả thịt Trường Sơn
Melocalamus truongsonensis sp.nov.
159
Tre quả thịt Kon Hà Nừng
Melocalamus kbangensis sp.nov.
160
Tre quả thịt rỗng ruột KHN
Melocalamus  sp.1
161
Tre quả thịt Tân ấp
Melocalamus  sp.2
162
Giang Thuận Châu
Melocalamus  sp.3
163
Giang Hoàng Su Phì
Melocalamus  sp.4
XVIii
Lành anh
Oligostachyum
164
Lành anh
Oligostachyum sp.
Xix
Trúc
Phyllostachys
165
Trúc hoá long
Phyllostachys aurea Carr. ex A. et C.Riv
166
Trúc sào
Phyllostachys edulis (Carr) H.de Leh
167
Trúc đá
Phyllostachys nidularia Munro
168
Trúc đen
Phyllostachys nigra (Lodd)
169
Trúc cần câu Cao Bằng
Phyllostachys sulphurea (Carr.) A. et C.Riv.
170
Trúc quân tử
Phyllostachys sp.1
171
Mạy khoang
Phyllostachys sp.2

XX

Nứa mọc tản
Pseudostachyum
172
Mạy đấy
Pseudostachyum polymorphum Munro

Xxi

Thia ma
Sasa
173
Hào dúi
Sasa sp.
Xxii
Nứa
Schizostachyum
174
Nứa lá to
Schizostachyum funghomii McClure
175
Nứa lá nhỏ
Schizostachyum pseudolima McClure
176
Lồ ô Đà Nẵng
Schizostachyum zollingeri Steud.
177
Nứa hoa lúa Lộc Bắc
Schizostachyum  sp.1
178
Nứa Langbian
Schizostachyum  sp.2
179
Khốp Cà Ná
Schizostachyum  sp.3
180
Nứa Yaly
Schizostachyum  sp.4
181
Nứa Bảo Lộc
Schizostachyum  sp.5
Nứa Ngoạn Mục
Schizostachyum  sp.5
182
Nứa núi Dinh
Schizostachyum  sp.6
183
Nứa tép Bến En
Schizostachyum  sp.7
184
Nứa đèo Lò Xo
Schizostachyum  sp.8
185
Nứa lá to Saloong
Schizostachyum  sp.9
186
Nứa không tai Côn Sơn
Schizostachyum  sp.10
Nứa có tai Côn Sơn
Schizostachyum  sp.10
187
Nứa Sa Pa
Schizostachyum  sp.11
Xxiii
Sặt núi cao
Sinarundinaria
188
Sặt Langbian
Sinarundinaria schmidiana (A.Cam.) Chao & Renv
189
Trúc lùn Sa Pa
Sinarundinaria  sp.1
Xxiv
Vầu cúc phương
Sinobambusa
190
Vầu lớn Cúc Phương
Sinobambusa  sp.1
XXV
Tầm vông
Thyrsostachys
191
Mạy cần
Thyrsostachys oliveri Gamble
192
Tầm vông
Thyrsostachys siamensis Gamble
Xxvi
Le cỏ
Vietnamosasa
193
Le đuôi chồn Tây Nguyên
Vietnamosasa ciliata N.T.Quyen
194
Le cỏ Lang Hanh
Vietnamosasa pusila N.T.Quyen

TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Lê Viết Lâm (2005), Nghiên cứu phân loại họ phụ Tre (Bambusoideae) ở Việt Nam, Tài liệu hội nghị 2. KHCN Lâm nghiệp, 20 năm đổi mới (1986-2005) - Phần lâm sinh, tr. 312-321.
3. Nguyễn Hoàng Nghĩa (2005), Tre trúc Việt Nam, NXB Nông nghiệp, Hà Nội.
http://www.fsiv.org.vn/?module=detail&object=article&artID=904&catID=12
http://www.fsiv.org.vn/?module=detail&object=article&catID=169&artID=886
http://www.fsiv.org.vn/?module=detail&object=article&catID=183&artID=917
http://www.fsiv.org.vn/?module=detail&object=article&catID=183&artID=1019

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Phân biệt : khoai nước- khoai sọ - dọc mùng - môn bạc hà - Ráy voi....

KHOAI NƯỚC Khoai nước, Môn nước - Colocasia esculenta Schott,  Chi Colocasia - Khoai nước, Khoai môn,  Họ Araceae - ráy, khoai môn, khoai nước, thiên nam tinh,  bộ Alismatales Trạch tả Mô tả:  Khoai nước và Khoai sọ cùng loài nhưng khác thứ: +   Khoai nước - Colocasia esacuenta Schott  trồng nước + Khoai sọ - Colocasia esacuenta  var.  antiquorum  trồng khô.  Cây thảo mọc hoang và được trồng, có củ ở gốc thân hình khối tròn. Lá có cuống cao đến 0,8m; phiến dạng tim, màu lục sẫm nhiều hay ít, tím hay nâu tuỳ giống trồng, gân nổi rõ. Mo vàng có phần ống xanh, đầu nhọn. Trục bông mo mang hoa đực và hoa cái, hoa cái có bầu nhiều noãn. Quả mọng vàng khi chín to 3-4mm. Nơi mọc:   Loài được trồng nhiều ở nước ta và các xứ nhiệt đới để lấy củ ăn. Công dụng:  Ta thường dùng củ nấu ăn với xôi hay nấu chè, làm bánh. Cuống lá cũng thường dùng làm rau ăn nhưng phải xát hoặc ngâm với muối để khỏi ngứa. Cũng dùng muối dưa ăn. Củ tươi giã nhỏ dùng đắp trị mụn nhọt có mủ. Dùng ngoài giã nhỏ t

Tổng hợp các loại đậu

Các loại quả đậu ăn cả vỏ lẫn ruột khi chưa chín Đậu rồng – Đậu khế – Đậu xương rồng – Đậu cánh – Winged bean – Winged pea – Goa bean – Asparagus pea – Four-angled bean. Đậu rồng  còn gọi là đậu khế hay đậu xương rồng, đậu cánh (danh pháp hai phần: Psophocarpus tetragonolobus) là một loài cây thuộc họ Đậu (Fabaceae)  Đậu que – Green bean – String bean – Snap bean. Đậu que   là một tên gọi thường dùng ở Việt Nam để chỉ các loại đậu có dạng quả có đặc điểm dài và ốm, như: Đậu đũa , tên khoa học  Vigna unguiculata sesquipedalis , một loại đậu thuộc  chi Đậu  ( Vigna ),  họ Đậu . Đậu cô ve , tên khoa học  Phaseolus vulgaris , một loại đậu thuộc  chi Đậu cô ve  ( Phaseolus ),  họ Đậu . Đậu cô ve – Đậu a ri cô ve – French beans, French green beans, French filet bean (english) – Haricots verts (french): được trồng ở Đà Lạt. Đậu que ,  đậu ve  hay  đậu cô ve , còn gọi là: đậu a ri cô ve do biến âm từ  tiếng Pháp :  haricot vert , danh pháp khoa học Phaseolus vulgaris , là một giống  đ

Cơm nguội vàng hay còn gọi là cây sếu, phác, cơm nguội Trung Quốc - Celtis sinensis Pers.

Cơm nguội vàng  hay còn gọi là  cây sếu ,  phác ,  cơm nguội Trung Quốc  (tên khoa học:  Celtis sinensis  Pers., tiếng Trung:  朴树 ) là một loài thực vật thuộc  chi Cơm nguội ,  họ Gai dầu  ( Cannabaceae ). Phân loại khoa học Giới   ( regnum ) Plantae (không phân hạng) Angiospermae (không phân hạng) Eudicots Bộ   ( ordo ) Rosales Họ   ( familia ) Cannabaceae Chi   ( genus ) Celtis Loài   ( species ) C. sinensis Danh pháp hai phần Celtis sinensis Pers. Các danh pháp đồng nghĩa có:  Celtis bodinieri   H. Léveillé ;  C. bungeana  var.  pubipedicella   G. H. Wang ;  C. cercidifolia   C. K. Schneider ;  C. hunanensis   Handel-Mazzetti ;  C. labilis   C. K. Schneider ;  C. nervosa   Hemsley ;  C. tetrandra   Roxburgh  subsp.  sinensis   (Persoon) Y. C. Tang .