Chuyển đến nội dung chính

Họ Hòa thảo Poaceae (hay Gramineae)




Họ Hòa thảo Poaceae (hay Gramineae) có cả ngàn loài ở VN.


 1.  Coix aquatica  Roxb.   :  cây Nga Một loài cây mọc hoang dại ven sông rạch và các bãi lầy vùng quanh Sài Gòn và các tỉnh miền Nam 
2.  Coix lacryma-jobi  L. var. ma-yuen (Rom.) Stapf.  : Ý dĩ, Bo bo
 Cây trồng để lấy hạt 


3.  Coix lacryma-jobi  L. var. puellarium Bal.  : Cườm gạo, Bo bo dại Loài cây mọc hoang dại, thấp lùn hơn loài trên 




4.   Coelorachis glandulosa (Trin.) Stapf. ex Ridl.  : Xoang trục sóng 




 

5.  Coelorachis striata  (Steud.) A. Cam.  : Xoang trục sọc 




6.  Hemarthria longiflora  (Hook. f.) A. Cam. var. tonkinensis :  Bán tiết hoa dài, Cỏ hoa đồi 

hoa nhìn gần, hoa dẹp dẹp chứ không tròn như 2 loài trên 

7.  Rottboellia cochinchinensis  (Lour.) W.D. Clayt.  : Cỏ Lắc léo, Cỏ Mía
Loài cỏ này rất thường gặp, mọc thành bụi 

8.  Vossia cuspidata (Roxb.) Griff.  : Cỏ Quớt
Một loài cỏ mọc ven kênh rạch, mọc chung với các bè cỏ trên nước, lá bén có gân trắng. 


hoa phát triển hơn nữa 



9.  
Zea mays L.  :  cây Bắp, Ngô 

2/


1.  Aristida balansae Henrard.  :  Cỏ Lông rồng, Ba chia Balansa

hoa nhìn gần


2.  Aristida culionis Pilg.  :  Cỏ Lông rồng, Ba chia Bois

hoa nhìn gần

3.  Centhotheca longilamina Ohwi.  :  Cỏ Móc lá dài

hạt có những lông móc cứng


4.  Chloris barbata Sw.  : cỏ Mật, cỏ Lục lông
Loài cỏ thường gặp khắp nơi


hoa nhìn gần


5.  Cynodon dactylon (L.) Pers. var. dactylon  :  Cỏ Chỉ, cỏ Gà, Bermuda Grass
 


hoa


6.  Dactyloctenium aegyptiacum (L.) Willd.  :  cỏ Chân gà

hoa


7.  Eleusine indica (L.) Gaertn.  :  cỏ Mần trầu

hoa


8.  Eleusine coracana (L.) Gaertn.  : Kê chân vịt, cỏ Mần trầu voi

hoa


9.  Eragrostis atrovirens (Desv.) Trin ex Steud.  :  cỏ Tình thảo trở đen

hoa


10.  Eragrostis cilianensis (All.) Vignolo-Lututi.  :  cỏ Tình thảo hôi,  Cỏ bông lớn

hoa


11.  Eragrostis elongata  (Willd.) Jacq.  :  cỏ Tình thảo dài, Cỏ bông dài

hoa


12.  Eragrostis japonica (Thunb.) Trin.  :  cỏ Tình thảo Nhật Bản, Cỏ bông Nhật

hoa rất nhỏ


13.  Eragrostis tenella (L.) P. Beauv. ex Roem. & Sch.  :  Cỏ Tình thảo mảnh, Cỏ bông trắng

hoa 


14.  Eragrostis unioloides (Retz.) Nees ex Steud.  :  cỏ Tình thảo đỏ, Cỏ bông tía

hoa


15.  Hordeum vulgare L.  :  Lúa Mạch, Đại mạch

hoa


16.  Leptochloa chinensis (L.) Nees.  :  Cỏ Đuôi phượng Trung quốc, Mảnh hòa Trung quốc

hoa


17.  Leptochloa fusca (L.) Kunth. subsp. uninervia (J.Presl.) N. Snow.  :  Cỏ Đuôi phượng, Mảnh hoà

hoa

phóng to hoa


18.  Lophatherum gracile Brongn.  :  Đạm trúc diệp, cỏ Củ, Đỉnh bản mảnh

hoa


19.  Neyraudia arundinacea (L.) Henr.  :  Sậy khô nhỏ





20.  Neyraudia reynaudiana (Kunth.) Keng ex Hitche.  :  Sậy khô

hoa 


21.  Phragmites vallatoria (L.) Veldk.  : cây Sậy, Sậy nước

hoa


22.  Poa annua L.

hoa


23.  Sporobolus diander P. Beau.  :  Xạ tử lưỡng hùng

hoa


24.  Sporobolus fertilis (Steud.) W.D. Clayton. , S. indicus (L.) R. Br.  : Cỏ Lông công, Xạ tử thụ

hoa 


24.  Sporobolus tenuissimus (Schr.) O. Ktze. :  Cỏ Trứng rận

hoa


25.  Thysanolaena maxima (Roxb.) O. Ktze.  :  cỏ Đót, cỏ Chít

hoa


26.  Zoysia tenuifolia Willd. ex Thiele.  :  Cỏ Nỉ, cỏ Lông heo
Loài cỏ trồng làm khảm cỏ, trồng xen trong đá lót lối đi

3/
Trong họ Poaceae thì nhóm họ phụ Panicoideae có số loài nhiều nhất, chiếm hơn 60% các loại cỏ thường gặp.
Do số lượng nhiều nên tôi chia ra nhiều phần xếp theo thứ tự ABC tên latin của cây. Part 5 trình bày các tên từ vần Q đến Z.


1. Alloteropsis cimicina (L.) Stapf. : Cỏ Dị thảo rệp




 
2. Alloteropsis semialata (R. Br.) Hichc. : Cỏ Dị thảo cánh


 

3. Apluda mutica L. : Cỏ Hoa tre, Trấu thảo 


 

4. Axonopus compressus (Sw.) P. Beauv. : Cỏ Lá gừng




 
5. Bothriochloa glabra (Roxb.)A. Cam. : Cỏ Huyệt thảo, Cỏ Cờ nhẵn 


  

6. Bothriochloa pertusa (L.) A. Cam. : Cỏ Huyệt thảo lỗ, Hoa Cỏ




 
7. Brachiaria mutica (Forssk.) Stapf. : Cỏ Lông tây




 
8. Capillipedium cinctum A. Cam. : Cỏ Mao cước đai, Cỏ Chân lông




 
9. Cenchrus brownii Roem. & Sch. : Cỏ Cước






 
10. Chrysopogon aciculatus (Retz.) Trin. : Cỏ May






 
11. Chrysopogon orientalis (Desv.) A. Cam. : Cỏ May phương đông, Cỏ May biển




 
12. Cymbopogon citratus (DC.) Stapf. : cây Sả


 
13. Cyrtococcum patens (L.) A. Cam. : Cầu dĩnh bò, Cỏ quả cung




 
14. Digitaria fibrosa (Hack.) Stapf. : Cỏ Túc hình sợi


 


15. 
Digitaria heterantha (Hook. f.) Merr.  : Cỏ Chân nhện lông


hoa loài này có lông trắng 



16. 
Digitaria longiflora (Retz.) Pers. : Cỏ Chân nhện hoa dài

 

17. 
Digitaria sanguialis (L.) Scop. : Cỏ Chân nhện 


 


18. 
Digitaria setigera Roth ex Roem. & Sch. : Cỏ Chân nhện tơ


 


19. 
Digitaria timorensis (Kunth.) Bal. : Cỏ Chân nhện đảo Timor, Túc hình Timor




 
20. Echinochloa colonum (L.) Link. : Cỏ Lồng vực cạn




 
21. Echinochloa crus-galli (L.) P. Beauv. : Cỏ Lồng vực nước


 


22. 
Echinochloa phyllopogon (Stapf.) Kissai.




 
23. Echinochloa pyramidalis (Lam.) Hichc. : Cỏ Lồng vực tháp

 

24. 
Eriochloa procera (Retz.) Hubb. : Cỏ mật




 
25. Exotheca abyssinica (A. Rich.) Anders. : Cỏ Ngoại giáp




1. Heteropogon contortus (L.) P. Beauv. ex R. & Sch. : Dị thảo vặn, Cỏ khác râu


 

 
2. Hymenachne acutigluma (Steud.) Gilliland. : Cỏ Mồm mở



 

3. Imperata cylindrica (L.) P. Beauv. var. major (Nees) Hubb. : Cỏ Tranh



 

4. Isachne globosa Thunb.) O. Ktze. var. effusa  : Đẳng hoa

 
5. Ischaemum indicum (Houtt.) Merr. : Cỏ Lông sương, Cỏ Mồm Ấn




 
6. Ischaemum muticum L. : Cỏ Mồm trụi

7. Ischaemum regosum Salisb. : Cỏ Mồm u, Cỏ Lông đồi cứng



 

8. Ischaemum timorense Kunth. (?) : Cỏ Mồm Timor (không biết có đúng hay không)



 

9. Melinis minutiflora P. Beauv. : Mật kê hoa nhỏ



 

10. Miscanthus sinensis Ander. : Cỏ Lô Trung quốc, Cỏ Chè vè TQ
Cỏ này gặp nhiều ở Bà Nà, Bạch Mã


 

11. Oplismenus burmannii (Retz.) P. Beauv. : Cỏ lá tre, Tu thảo Burmann


 

12. Panicum curviflorum Hornem. : Kê hoa cong


 

 
13. Panicum maximum Jacq. : Kê to


 


 
14. Panicum nodosum Kunth. : Kê nốt


 

 
15. Panicum notatum Retz. : Kê núi


 

 
16. Panicum repens L. : Cỏ Ống, Cỏ Gừng
Loài cỏ này có củ giống củ Gừng


 

 
17. Paspalum commersonii Lamk. : Cỏ Trứng, Cỏ San trứng
Loài cỏ này thường có 3 gié mọc so le 

 
18. Paspalum paspaloides (Michx.) Scribn. : Cỏ San nước


 

 
19. Paspalum urvillei Steud.  : Cỏ Mộc Châu



 

20. Paspalum vaginatum Swartz. : Cỏ San sát


 

 
21. Pennisetum americanum (L.) Leeke. : Kê voi



 

22. Pennisetum polystachyon (L.) Schult. : Cỏ Mỹ, Cỏ Đuôi voi nhiều gié



23. Pennisetum purpureum Schumach. : Cỏ Đuôi voi
Loài cỏ cao lớn, thường được trồng để chăn nuôi bò sữa 



 
24. Pogonatherum crinitum (Thunb.) Kunth. : Thu thảo, Cỏ Bờm ngựa 
 Cỏ khá nhỏ mọc trên khe đá vùng núi, hoa luôn mọc vươn cao
 



25. 
Pogonatherum paniceum (Lam.) Hack. : Thu thảo kê, Cỏ Bờm ngựa 
Loài này to hơn loài trên, mọc hoang vùng đồng bằng, hoa không vươn cao hơn lá bao nhiêu




 
26. Polytrias amaura (Miq.) O. Ktze. : Đa tam
 



 
27. Pseudoraphis brunoniana Griff. : Cỏ Gạo, Nhẫn trục 
 


1.  Rhynchelytrum repens (Willd.) C. E. Hubb. : Cỏ Hồng Nhung

 photo

photo


2.  
Saccharum officinarum L. : Mía

photo

photo

 

3.  Saccharum arundinaceum Retz. : Cỏ Lau

photo 



photo
 


4.  
Saccharum spontaneum L. : Cỏ Lách. Cỏ Bông lau

Cây Lách có thân nhỏ và lá hẹp hơn 2 loài trên nhiềuphoto

photo

 

5.  Sacciolepis indica (L.) Chase. : Cỏ Bấc nhỏ, Cỏ Vẩy túi

photo

photo

 

6.  Sacciolepis myosuroides (R. Br. ) A. Cam. : Cỏ Bấc đuôi chuột

photo

photo
 


7.  
Setaria barbata (Lam.) Kunth. : Cỏ Đuôi chồn râu, Cỏ Sâu róm lông

 photo

photo


8.  
Setaria geminata (Forssk.) Veldkamp. , Paspalidium geminatum (Retz.) Stapf. : Cỏ Sâu Róm

photo

photo
 


9.  
Setaria palmifolia (Koen.) Stapf. : Cỏ Đuôi chồn tre, Cỏ Lá dừa

 photo

photo


10.  
Setaria parviflora (Poir.) Kuergelen. : Cỏ Đuôi chồn nhỏ

photo

photo
 


11.  
Setaria sphacelata (Schum.) Stapf. ex C.E. Hubb. : Cỏ Đuôi chồn

 photo

photo


12.  
Sorghum bicolor (L.) Moench. : Lúa Miến

 photo

photo


13.  
Sorghum propiquum (Kunth.) Hitch. : Miến lép, Mía Miến

 photo

photo


14.  
Spinifex littoreus (Burm. f.) Merr. : Cỏ Lông chông

 photo

hoa đựcphoto

hoa cáiphoto


15.  
Themeda arundinacea (Roxb.) Ridl. : Cỏ Lô sậy

 photo

photo


16.  
Themeda caudata (Nees) A. Cam. : Cỏ Phao, Lô đuôi

 photo

photo


17.  
Themeda villosa (Poir.) A. Cam. : Cỏ Lô lông

 photo

photo


18.  
Vetiveria zizanoides (L.) Nash. :  Cỏ Hương bài, Cỏ Vetiver

photo



*  Phân họ Lúa Oryzeae
1. Leersia hexandra Swartz. : Cỏ Môi, Bấc


photo


2. 
Oryza sativa L. : Lúa gạo
photo


3. 
Oryza rufipogon Griff. : Lúa ma



 




*  Phân họ Tre Bambuseae
Phân họ Tre Bambuseae trong họ Hòa thảo Poaceae thật là khó phân biệt loài vì chúng rất ít khi ra hoa, mà hoa thì cũng gần giống nhau, vì vậy nếu bạn tra cứu hình ảnh từ nhiều nguồn khác nhau sẽ thấy các nhà thực vật không thống nhất nhau về việc định danh các loài tre. Hiện nay ở VN tài liệu tra cứu chủ yếu là bộ sách Cây cỏ Việt Nam của GS Phạm Hoàng Hộ cũng được các nhà nghiên cứu cho là định danh sai một số loài, Viện nghiên cứu Lâm nghiệp có định danh lại và bổ sung thêm rất nhiều loài tên mới nhưng tiếc thay là không có phổ biến phần mô tả và hình ảnh, như thế cũng giống như thông tin nội bộ của ngành ấy thôi ! Ngoài ra tham khảo đọc mấy cuốn sách của NXB Nông nghiệp, xem mấy trang web kiểm lâm, đi xem làng tre Phú An – Bình Dương thấy người ta định danh một số loài tre theo tôi có lẽ cũng không đúng!

Sau đây là hình ảnh một số loài Tre mà tôi tìm hiểu được, việc định danh tên thì không chắc chắn (70%).

1. Arundinaria humilis Mitf.Sasa humilis (Mitf.) E. Camus. : Trúc lùn, Trúc cảnh
 

2. 
Arundinaria petelotii A. Cam. : Sặt Fansipan
Loài tre lùn này mọc ở cao độ >2000m gặp rất nhiều dọc đường lên đỉnh Fansipan.



3. 
Bambusa arundinacea (Retz.) Willd. : Tre mở, Tre nghệ


Thân rất láng


4. 
Bambusa bambos (L.) Voss. :  Tre gai, Tre lộc ngộc
photo

Gai Tre 


5. 
Bambusa blumeana Schult. & Schult. f.  :  Tre gai, Tre là ngà
photo 

Gai Tre này khác với loài trên


6. 
Bambusa glaucescens (Willd.) Sieb. ex Holt. :  Trúc bạch, Trúc kiểng





7. 
Bambusa multiplex (Lour.) Raeusch. ex Schult. & Schult. f. :  Trúc, Hóp cần câu
photo


8. Bambusa schizostachyoides Kurz  ex Gamble. :  Nứa núi DinhTre nhỏ cao khoảng 3m gặp ở núi Dinh, Bà Rịa Vũng Tàu
 


hoa




9. 
Bambusa variegata Siebold ex Miq. :  Tre ngà, Tre vàng sọc
photo


10. 
Bambusa ventricosa McClure.  :  Tre ống điếu; Trúc đùi gà; Trúc bụng phật
photo


11.  
Cephalostachyum chevalieri A. Camus.  : Đỉnh trúc chevalier, Mum Khánh Hòa
Tre gặp ở Bạch Mã - Thừa Thiên Huếphoto

Hoa


12.  
Dendrocalamus asper (Schult.f.) Back. ex Heyne. : Tre mạnh tông
Loài Tre thường trồng để lấy măng photo

Măngphoto

Hoa
photo




13.  
Dendrocalamus membranaceus Munro. : Luồng Thanh Hóa
photo

Luồng trồng trước Lăng Bác

14.  
Gigantochloa atter (Hassk.) Kurz  :  Tre vòng, Tre Bương
Tre lớn rất cao mọc nhiều quanh bản làng ở Sapa - Lào Caiphoto

Hoaphoto

photo

 


15.  
Phyllostachys nigra (Lodd. ex Loud.) Munro. :  Trúc đen, Trúc tím
Loài Trúc nhỏ trồng làm cây cảnh, có thân đen thuiphoto

photo


16.  
Phyllostachys pubescens Mazel ex H. de Lehaie. :  Trúc sào, Tre xiêm
Rừng Trúc sào trồng ở Nguyên Bình - Cao Bằng, loài Trúc này có thân mọc thưa cách xa nhau
 


17.  
Pseudoxytenanthera monadelpha (Thwaites) Sod. & Ellis. :  Le đầu dày; Le nhất liên
Hình Tre chụp trên núi Bà Đen - Tây NinhphotoHoa





18.  
Schizostachyum funghomii McClure.  :  Nứa Hoàng Liên Sơn
Loài Tre này mọc thành rừng dọc theo con đường leo lên đỉnh Fansipan




Hoa






19.  
Taeniostachyum dullooa Gamble.Schizostachyum dullooa Majumdar. : Nứa đèo Bảo Lộc
Loài Tre này có ngọn thòng rất dàiphoto

Hoaphoto







20.  
Thyrsostachys siamensis (Munro) Gamble. : Tầm vông rừng
photo


21.  Vietnamosasa ciliata (A. Camus) T. Q. Nguyen. :  Le đuôi chồn Tây Nguyên

Le ở Buôn Ma Thuộtphoto


Le ở Núi Cậu - Dầu Tiếng
















Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Phân biệt : khoai nước- khoai sọ - dọc mùng - môn bạc hà - Ráy voi....

KHOAI NƯỚC Khoai nước, Môn nước - Colocasia esculenta Schott,  Chi Colocasia - Khoai nước, Khoai môn,  Họ Araceae - ráy, khoai môn, khoai nước, thiên nam tinh,  bộ Alismatales Trạch tả Mô tả:  Khoai nước và Khoai sọ cùng loài nhưng khác thứ: +   Khoai nước - Colocasia esacuenta Schott  trồng nước + Khoai sọ - Colocasia esacuenta  var.  antiquorum  trồng khô.  Cây thảo mọc hoang và được trồng, có củ ở gốc thân hình khối tròn. Lá có cuống cao đến 0,8m; phiến dạng tim, màu lục sẫm nhiều hay ít, tím hay nâu tuỳ giống trồng, gân nổi rõ. Mo vàng có phần ống xanh, đầu nhọn. Trục bông mo mang hoa đực và hoa cái, hoa cái có bầu nhiều noãn. Quả mọng vàng khi chín to 3-4mm. Nơi mọc:   Loài được trồng nhiều ở nước ta và các xứ nhiệt đới để lấy củ ăn. Công dụng:  Ta thường dùng củ nấu ăn với xôi hay nấu chè, làm bánh. Cuống lá cũng thường dùng làm rau ăn nhưng phải xát hoặc ngâm với muối để khỏi ngứa. Cũng dùng muối dưa ăn. Củ tươi giã nhỏ dùng đắp trị mụn nhọt có mủ. Dùng ngoài giã nhỏ t

Tổng hợp các loại đậu

Các loại quả đậu ăn cả vỏ lẫn ruột khi chưa chín Đậu rồng – Đậu khế – Đậu xương rồng – Đậu cánh – Winged bean – Winged pea – Goa bean – Asparagus pea – Four-angled bean. Đậu rồng  còn gọi là đậu khế hay đậu xương rồng, đậu cánh (danh pháp hai phần: Psophocarpus tetragonolobus) là một loài cây thuộc họ Đậu (Fabaceae)  Đậu que – Green bean – String bean – Snap bean. Đậu que   là một tên gọi thường dùng ở Việt Nam để chỉ các loại đậu có dạng quả có đặc điểm dài và ốm, như: Đậu đũa , tên khoa học  Vigna unguiculata sesquipedalis , một loại đậu thuộc  chi Đậu  ( Vigna ),  họ Đậu . Đậu cô ve , tên khoa học  Phaseolus vulgaris , một loại đậu thuộc  chi Đậu cô ve  ( Phaseolus ),  họ Đậu . Đậu cô ve – Đậu a ri cô ve – French beans, French green beans, French filet bean (english) – Haricots verts (french): được trồng ở Đà Lạt. Đậu que ,  đậu ve  hay  đậu cô ve , còn gọi là: đậu a ri cô ve do biến âm từ  tiếng Pháp :  haricot vert , danh pháp khoa học Phaseolus vulgaris , là một giống  đ

Cơm nguội vàng hay còn gọi là cây sếu, phác, cơm nguội Trung Quốc - Celtis sinensis Pers.

Cơm nguội vàng  hay còn gọi là  cây sếu ,  phác ,  cơm nguội Trung Quốc  (tên khoa học:  Celtis sinensis  Pers., tiếng Trung:  朴树 ) là một loài thực vật thuộc  chi Cơm nguội ,  họ Gai dầu  ( Cannabaceae ). Phân loại khoa học Giới   ( regnum ) Plantae (không phân hạng) Angiospermae (không phân hạng) Eudicots Bộ   ( ordo ) Rosales Họ   ( familia ) Cannabaceae Chi   ( genus ) Celtis Loài   ( species ) C. sinensis Danh pháp hai phần Celtis sinensis Pers. Các danh pháp đồng nghĩa có:  Celtis bodinieri   H. Léveillé ;  C. bungeana  var.  pubipedicella   G. H. Wang ;  C. cercidifolia   C. K. Schneider ;  C. hunanensis   Handel-Mazzetti ;  C. labilis   C. K. Schneider ;  C. nervosa   Hemsley ;  C. tetrandra   Roxburgh  subsp.  sinensis   (Persoon) Y. C. Tang .