Chuyển đến nội dung chính

Dischidia




Species list

  1. Dischidia acuminata Costantin-Song ly, Dây hạt bí 
  2. Dischidia acutifolia Maingay
  3. Dischidia apoensis Elmer. (Philippines)
  4. Dischidia albida Griff.
  5. Dischidia albiflora
  6. Dischidia astephana Scort. ex King & Gamble
  7. Dischidia australis Tsiang & P. T. Li
  8. Dischidia balansae Costantin
  9. Dischidia bengalensis Colebr.
  10. Dischidia calva Pearson
  11. Dischidia chinensis Champ. ex Benth.
  12. Dischidia chinghungensis Tsiang & P. T. Li
  13. Dischidia cleistantha Livsh. (Philippines)
  14. Dischidia cochleata
  15. Dischidia collyris Wall.
  16. Dischidia cominsii Hook.
  17. Dischidia complex Griff. (Philippines)
  18. Dischidia cornuta Livsh.
  19. Dischidia cristata
  20. Dischidia diphylla Elmer
  21. Dischidia dolichantha Schltr.
  22. Dischidia dohtii Tran & Livsh.
  23. Dischidia elmerii (Philippines)
  24. Dischidia formosana Maxim.
  25. Dischidia fruticulosa Ridley
  26. Dischidia griffithii
  27. Dischidia hirsuta Decne. (Philippines)
  28. Dischidia imbricata (Blume) Decne. (syn. Hoya imbricata)
  29. Dischidia khasiana Hook.f.
  30. Dischidia irosenesis (Philippines)
  31. Dischidia lancifolia Ridley
  32. Dischidia lanceolata (Blume) Decne. (Philippines)
  33. Dischidia latifolia
  34. Dischidia littoalis
  35. Dischidia livida
  36. Dischidia longepedunculata
  37. Dischidia major (Vahl) Merr. (Philippines)
  38. Dischidia merrillii Becc. (Philippines)
  39. Dischidia melanesica Fosberg
  40. Dischidia milnei Hemsl.
  41. Dischidia nummularia R.Br.
  42. Dischidia oiantha (Philippines)
  43. Dischidia ovata Benth.
  44. Dischidia pilaselloides
  45. Dischidia platyphylla Schlecther
  46. Dischidia punctata Decne
  47. Dischidia purpurea Merrill.
  48. Dischidia rafflesiana
  49. Dischidia rhombifolia
  50. Dischidia rimicola Kerr
  51. Dischidia rosea Schl.
  52. Dischidia ruscifolia Decne. (Philippines)
  53. Dischidia sagittata Decne.
  54. Dischidia scortechinii King & Gamble
  55. Dischidia singularis Craib
  56. Dischidia sorsoganensis Elmer. (Philippines)
  57. Dischidia superba Rintz
  58. Dischidia tonkinensis
  59. Dischidia truncata
  60. Dischidia vadosa Rintz
  61. Dischidia vidalii Becc. (Philippines)



































































Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Phân biệt : khoai nước- khoai sọ - dọc mùng - môn bạc hà - Ráy voi....

KHOAI NƯỚC Khoai nước, Môn nước - Colocasia esculenta Schott,  Chi Colocasia - Khoai nước, Khoai môn,  Họ Araceae - ráy, khoai môn, khoai nước, thiên nam tinh,  bộ Alismatales Trạch tả Mô tả:  Khoai nước và Khoai sọ cùng loài nhưng khác thứ: +   Khoai nước - Colocasia esacuenta Schott  trồng nước + Khoai sọ - Colocasia esacuenta  var.  antiquorum  trồng khô.  Cây thảo mọc hoang và được trồng, có củ ở gốc thân hình khối tròn. Lá có cuống cao đến 0,8m; phiến dạng tim, màu lục sẫm nhiều hay ít, tím hay nâu tuỳ giống trồng, gân nổi rõ. Mo vàng có phần ống xanh, đầu nhọn. Trục bông mo mang hoa đực và hoa cái, hoa cái có bầu nhiều noãn. Quả mọng vàng khi chín to 3-4mm. Nơi mọc:   Loài được trồng nhiều ở nước ta và các xứ nhiệt đới để lấy củ ăn. Công dụng:  Ta thường dùng củ nấu ăn với xôi hay nấu chè, làm bánh. Cuống lá cũng thường dùng làm rau ăn nhưng phải xát hoặc ngâm với muối để khỏi ngứa. Cũng dùng muối dưa ăn. Củ tươi giã nhỏ dùng đắp trị mụn nhọt có mủ. Dùng ngoài giã nhỏ t

Tổng hợp các loại đậu

Các loại quả đậu ăn cả vỏ lẫn ruột khi chưa chín Đậu rồng – Đậu khế – Đậu xương rồng – Đậu cánh – Winged bean – Winged pea – Goa bean – Asparagus pea – Four-angled bean. Đậu rồng  còn gọi là đậu khế hay đậu xương rồng, đậu cánh (danh pháp hai phần: Psophocarpus tetragonolobus) là một loài cây thuộc họ Đậu (Fabaceae)  Đậu que – Green bean – String bean – Snap bean. Đậu que   là một tên gọi thường dùng ở Việt Nam để chỉ các loại đậu có dạng quả có đặc điểm dài và ốm, như: Đậu đũa , tên khoa học  Vigna unguiculata sesquipedalis , một loại đậu thuộc  chi Đậu  ( Vigna ),  họ Đậu . Đậu cô ve , tên khoa học  Phaseolus vulgaris , một loại đậu thuộc  chi Đậu cô ve  ( Phaseolus ),  họ Đậu . Đậu cô ve – Đậu a ri cô ve – French beans, French green beans, French filet bean (english) – Haricots verts (french): được trồng ở Đà Lạt. Đậu que ,  đậu ve  hay  đậu cô ve , còn gọi là: đậu a ri cô ve do biến âm từ  tiếng Pháp :  haricot vert , danh pháp khoa học Phaseolus vulgaris , là một giống  đ

Cơm nguội vàng hay còn gọi là cây sếu, phác, cơm nguội Trung Quốc - Celtis sinensis Pers.

Cơm nguội vàng  hay còn gọi là  cây sếu ,  phác ,  cơm nguội Trung Quốc  (tên khoa học:  Celtis sinensis  Pers., tiếng Trung:  朴树 ) là một loài thực vật thuộc  chi Cơm nguội ,  họ Gai dầu  ( Cannabaceae ). Phân loại khoa học Giới   ( regnum ) Plantae (không phân hạng) Angiospermae (không phân hạng) Eudicots Bộ   ( ordo ) Rosales Họ   ( familia ) Cannabaceae Chi   ( genus ) Celtis Loài   ( species ) C. sinensis Danh pháp hai phần Celtis sinensis Pers. Các danh pháp đồng nghĩa có:  Celtis bodinieri   H. Léveillé ;  C. bungeana  var.  pubipedicella   G. H. Wang ;  C. cercidifolia   C. K. Schneider ;  C. hunanensis   Handel-Mazzetti ;  C. labilis   C. K. Schneider ;  C. nervosa   Hemsley ;  C. tetrandra   Roxburgh  subsp.  sinensis   (Persoon) Y. C. Tang .