Chuyển đến nội dung chính

Cây Cỏ Việt Nam



  1. Dưa Vàng :
  2. Mướp
  3. BÒ CẠP VÀNG
  4. CÀ NGỌT

  5. Cỏ Mực Eclipta alba Hassk

  6. Bồ công anh (còn gọi cây Ma bay)tên khoa học là Lactuca indica L., Họ Cúc - Asteraceae,

  7. Dã quỳ- Tithonia diversifolia

  8. Dưa Hấu

  9. Đậu Đũa

  10. Đậu Rồng 

  11. Đậu nành

  12.  Đậu xanh (Mungbean, Green bean) có tên khoa học Vigna radiata (L)

  13.  Giao long (Dây Chìa vôi) : Cissus quadrangulus, họ Vitaceae

  14. Hoa bách nhật

  15. Hoa Ban - Móng Bò

  16. hoa Bươm Bướm,Tên khoa học Violatricolor L. thuộc họ hoa tím (Violaceae) Với cái tên păng-xê

  17. Hoa Cải

  18. Hoa Cẩm Tú Cầu (hay còn goi là: Hoa Bát Tiên, Dương Tú Cầu, Hoa Tử Dương) Tiếng Trung Quốc gọi là:繡球花, Tiếng Anh: Hydrangea

  19. Hoa Cát Tường

  20. Hoa Dâm Bụt

  21. Hoa Diên Vỹ

  22. Hoa Điệp

  23. Hoa Dừa Cạn

  24. Hoa giấy-Tên khoa học: Bougainvillea.

  25. Hoa Hồng

  26. Hoa Hướng Dương

  27. Hoa Lục Bình

  28. Hoa Ly

  29. Hoa Mimosa

  30. Hoa Mõm Sói

  31. Hoa súng

  32. Hoa Tai Thỏ

  33. Hoa Ti Gôn

  34. Hoa Trạng Nguyên

  35. Hoa Tuy Líp

  36. Hồ Tiêu-PEPPER

  37. Huệ mưa (rain lily)

  38. Dây hoa tỏi (Lý Thái)-Tên khoa học: Mansoa alliacea

  39. Hải đường Hoa Vàng
  40.  Huỳnh anh-Tên khoa học: Allamanda cathartica.
  41. MAI HOÀNG YẾN
  42.  Mãng cầu xiêm Annona muricata Annonaceae

  43. Sa Kê

  44. Sử quân tử-Tên khoa học:Combretum indicumTên khoa học: Quisqualis indica-Tên gọi khác: Cây hoa giun, Trang leo

  45.  Thanh hao hoa vàngCây thanh hao hoa vàng được trồng rất nhiều nơi trên đất nước ta và là nguồn nguyên liệu chính để sản xuất thuốc chống sốt rét.
  46. Trinh nữ, Mắc cở, Xấu hổ Mimosa Pudica L. họ đậu Fabaceae
  47. Xạ đen
  48. 1






















Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Phân biệt : khoai nước- khoai sọ - dọc mùng - môn bạc hà - Ráy voi....

KHOAI NƯỚC Khoai nước, Môn nước - Colocasia esculenta Schott,  Chi Colocasia - Khoai nước, Khoai môn,  Họ Araceae - ráy, khoai môn, khoai nước, thiên nam tinh,  bộ Alismatales Trạch tả Mô tả:  Khoai nước và Khoai sọ cùng loài nhưng khác thứ: +   Khoai nước - Colocasia esacuenta Schott  trồng nước + Khoai sọ - Colocasia esacuenta  var.  antiquorum  trồng khô.  Cây thảo mọc hoang và được trồng, có củ ở gốc thân hình khối tròn. Lá có cuống cao đến 0,8m; phiến dạng tim, màu lục sẫm nhiều hay ít, tím hay nâu tuỳ giống trồng, gân nổi rõ. Mo vàng có phần ống xanh, đầu nhọn. Trục bông mo mang hoa đực và hoa cái, hoa cái có bầu nhiều noãn. Quả mọng vàng khi chín to 3-4mm. Nơi mọc:   Loài được trồng nhiều ở nước ta và các xứ nhiệt đới để lấy củ ăn. Công dụng:  Ta thường dùng củ nấu ăn với xôi hay nấu chè, làm bánh. Cuống lá cũng thường dùng làm rau ăn nhưng phải xát hoặc ngâm với muối để khỏi ngứa. Cũng dùng muối dưa ăn. Củ tươi giã nhỏ dùng đắp trị mụn nhọt có mủ. Dùng ngoài giã nhỏ t

Tổng hợp các loại đậu

Các loại quả đậu ăn cả vỏ lẫn ruột khi chưa chín Đậu rồng – Đậu khế – Đậu xương rồng – Đậu cánh – Winged bean – Winged pea – Goa bean – Asparagus pea – Four-angled bean. Đậu rồng  còn gọi là đậu khế hay đậu xương rồng, đậu cánh (danh pháp hai phần: Psophocarpus tetragonolobus) là một loài cây thuộc họ Đậu (Fabaceae)  Đậu que – Green bean – String bean – Snap bean. Đậu que   là một tên gọi thường dùng ở Việt Nam để chỉ các loại đậu có dạng quả có đặc điểm dài và ốm, như: Đậu đũa , tên khoa học  Vigna unguiculata sesquipedalis , một loại đậu thuộc  chi Đậu  ( Vigna ),  họ Đậu . Đậu cô ve , tên khoa học  Phaseolus vulgaris , một loại đậu thuộc  chi Đậu cô ve  ( Phaseolus ),  họ Đậu . Đậu cô ve – Đậu a ri cô ve – French beans, French green beans, French filet bean (english) – Haricots verts (french): được trồng ở Đà Lạt. Đậu que ,  đậu ve  hay  đậu cô ve , còn gọi là: đậu a ri cô ve do biến âm từ  tiếng Pháp :  haricot vert , danh pháp khoa học Phaseolus vulgaris , là một giống  đ

Cơm nguội vàng hay còn gọi là cây sếu, phác, cơm nguội Trung Quốc - Celtis sinensis Pers.

Cơm nguội vàng  hay còn gọi là  cây sếu ,  phác ,  cơm nguội Trung Quốc  (tên khoa học:  Celtis sinensis  Pers., tiếng Trung:  朴树 ) là một loài thực vật thuộc  chi Cơm nguội ,  họ Gai dầu  ( Cannabaceae ). Phân loại khoa học Giới   ( regnum ) Plantae (không phân hạng) Angiospermae (không phân hạng) Eudicots Bộ   ( ordo ) Rosales Họ   ( familia ) Cannabaceae Chi   ( genus ) Celtis Loài   ( species ) C. sinensis Danh pháp hai phần Celtis sinensis Pers. Các danh pháp đồng nghĩa có:  Celtis bodinieri   H. Léveillé ;  C. bungeana  var.  pubipedicella   G. H. Wang ;  C. cercidifolia   C. K. Schneider ;  C. hunanensis   Handel-Mazzetti ;  C. labilis   C. K. Schneider ;  C. nervosa   Hemsley ;  C. tetrandra   Roxburgh  subsp.  sinensis   (Persoon) Y. C. Tang .