Chuyển đến nội dung chính

Cactaceae-Họ Xương Rồng

  1. Acanthocalycium
  2. Acanthocereus
  3. Airampoa
  4. Aporocactus
  5. Ariocarpus
  6. Armatocereus
  7. Arrojadoa
  8. Arthrocereus
  9. Astrophytum
  10. Austrocactus
  11. Austrocephalocereus
  12. Austrocylindropuntia
  13. Aztekium
  14. Backebergia
  15. Bergerocactus
  16. Blossfeldia
  17. Brachycereus
  18. Brasilicactus
  19. Brasilicereus
  20. Brasiliopuntia
  21. Bridgesia
  22. Browningia
  23. Cactus
  24. Calymmanthium
  25. Carnegiea
  26. Castellanosia
  27. Cephalocereus
  28. Cephalomamillaria
  29. Cereus
  30. Cintia
  31. Cipocereus
  32. Cleistocactus
  33. Coleocephalocereus
  34. Consolea
  35. Copiapoa
  36. Corryocactus
  37. Corynopuntia
  38. Coryphantha
  39. Cumulopuntia
  40. Cylindropuntia
  41. Denmoza
  42. Discocactus
  43. Disocactus
  44. Echinocactus
  45. Echinocereus
  46. Echinofossulocactus
  47. Echinomastus
  48. Echinopsis
  49. Epiphyllum
  50. Epithelantha
  51. Eriosyce
  52. Escobaria
  53. Escontria
  54. Espostoa
  55. Espostoopsis
  56. Eulychnia
  57. Facheiroa
  58. Ferocactus
  59. Frailea
  60. Geohintonia
  61. Grusonia
  62. Gymnocalycium
  63. Haageocereus
  64. Hariota
  65. Harrisia
  66. Hatiora
  67. Heliocereus
  68. Hylocereus
  69. Islaya
  70. Isolatocereus
  71. Jasminocereus
  72. Krainzia
  73. Lasiocereus
  74. Lemaireocereus
  75. Lepismium
  76. Leptocereus
  77. Leptocladia
  78. Leuchtenbergia
  79. Lobivia
  80. Lophocereus
  81. Lophophora
  82. Loxanthocereus
  83. Maihuenia
  84. Maihueniopsis
  85. Malacocarpus
  86. Mammillaria
  87. Mammilloydia
  88. Marginatocereus
  89. Marniera
  90. Matucana
  91. Melocactus
  92. Micranthocereus
  93. Mila
  94. Miqueliopuntia
  95. Monvillea
  96. Myrtillocactus
  97. Neobesseya
  98. Neobuxbaumia
  99. Neochilenia
  100. Neolloydia
  101. Neolobivia
  102. Neomammillaria
  103. Neoporteria
  104. Neoraimondia
  105. Neowerdermannia
  106. Nopalea
  107. Notocactus
  108. Nyctocereus
  109. Obregonia
  110. Oehmea
  111. Opuntia
  112. Oreocereus
  113. Oroya
  114. Ortegocactus
  115. Pachgerocereus
  116. Pachycereus
  117. Parodia
  118. Pediocactus
  119. Pelecyphora
  120. Peniocereus
  121. Pereskia
  122. Pereskiopsis
  123. Pfeiffera
  124. Pilocereus
  125. Pilosocereus
  126. Platyopuntia
  127. Polaskia
  128. Porfiria
  129. Praecereus
  130. Pseudoacanthocereus
  131. Pseudomitrocereus
  132. Pseudopilocereus
  133. Pseudorhipsalis
  134. Pseudosolisia
  135. Pterocactus
  136. Pterocereus
  137. Puebloa
  138. Puna
  139. Pygmaeocereus
  140. Pyrrhocactus
  141. Quiabentia
  142. Rebutia
  143. Rhipsalis
  144. Rhodocactus
  145. Ritterocereus
  146. Schlumbergera
  147. Sclerocactus
  148. Selenicereus
  149. Siccobaccatus
  150. Solisia
  151. Stenocactus
  152. Stenocereus
  153. Stephanocereus
  154. Stetsonia
  155. Strombocactus
  156. Sulcorebutia
  157. Tacinga
  158. Tephrocactus
  159. Thelocactus
  160. Thelocephala
  161. Thrixanthocereus
  162. Torreycactus
  163. Trichocereus
  164. Tunilla
  165. Turbinicarpus
  166. Uebelmannia
  167. Weberbauerocereus
  168. Weberocereus
  169. Weingartia
  170. Werckleocereus
  171. Wigginsia
  172. Yavia
  173. Yungasocereus
  174. Zygocactus
---------------------------------------------------------------------------------------
1.Acanthocalycium:

  1. Acanthocalycium aurantiacum
  2. Acanthocalycium ferrarii
  3. Acanthocalycium glaucum
  4. Acanthocalycium klimpelianum
  5. Acanthocalycium peitscherianum
  6. Acanthocalycium spiniflorum
  7. Acanthocalycium violaceum

2.Acanthocereus:

  1. Acanthocereus baxaniensis
  2. Acanthocereus colombianus
  3. Acanthocereus horridus
  4. Acanthocereus occidentalis
  5. Acanthocereus subinermis
  6. Acanthocereus tetragonus














Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Phân biệt : khoai nước- khoai sọ - dọc mùng - môn bạc hà - Ráy voi....

KHOAI NƯỚC Khoai nước, Môn nước - Colocasia esculenta Schott,  Chi Colocasia - Khoai nước, Khoai môn,  Họ Araceae - ráy, khoai môn, khoai nước, thiên nam tinh,  bộ Alismatales Trạch tả Mô tả:  Khoai nước và Khoai sọ cùng loài nhưng khác thứ: +   Khoai nước - Colocasia esacuenta Schott  trồng nước + Khoai sọ - Colocasia esacuenta  var.  antiquorum  trồng khô.  Cây thảo mọc hoang và được trồng, có củ ở gốc thân hình khối tròn. Lá có cuống cao đến 0,8m; phiến dạng tim, màu lục sẫm nhiều hay ít, tím hay nâu tuỳ giống trồng, gân nổi rõ. Mo vàng có phần ống xanh, đầu nhọn. Trục bông mo mang hoa đực và hoa cái, hoa cái có bầu nhiều noãn. Quả mọng vàng khi chín to 3-4mm. Nơi mọc:   Loài được trồng nhiều ở nước ta và các xứ nhiệt đới để lấy củ ăn. Công dụng:  Ta thường dùng củ nấu ăn với xôi hay nấu chè, làm bánh. Cuống lá cũng thường dùng làm rau ăn nhưng phải xát hoặc ngâm với muối để khỏi ngứa. Cũng dùng muối dưa ăn. Củ tươi giã nhỏ dùng đắp trị mụn nhọt có mủ. Dùng ngoài giã nhỏ t

Tổng hợp các loại đậu

Các loại quả đậu ăn cả vỏ lẫn ruột khi chưa chín Đậu rồng – Đậu khế – Đậu xương rồng – Đậu cánh – Winged bean – Winged pea – Goa bean – Asparagus pea – Four-angled bean. Đậu rồng  còn gọi là đậu khế hay đậu xương rồng, đậu cánh (danh pháp hai phần: Psophocarpus tetragonolobus) là một loài cây thuộc họ Đậu (Fabaceae)  Đậu que – Green bean – String bean – Snap bean. Đậu que   là một tên gọi thường dùng ở Việt Nam để chỉ các loại đậu có dạng quả có đặc điểm dài và ốm, như: Đậu đũa , tên khoa học  Vigna unguiculata sesquipedalis , một loại đậu thuộc  chi Đậu  ( Vigna ),  họ Đậu . Đậu cô ve , tên khoa học  Phaseolus vulgaris , một loại đậu thuộc  chi Đậu cô ve  ( Phaseolus ),  họ Đậu . Đậu cô ve – Đậu a ri cô ve – French beans, French green beans, French filet bean (english) – Haricots verts (french): được trồng ở Đà Lạt. Đậu que ,  đậu ve  hay  đậu cô ve , còn gọi là: đậu a ri cô ve do biến âm từ  tiếng Pháp :  haricot vert , danh pháp khoa học Phaseolus vulgaris , là một giống  đ

Cơm nguội vàng hay còn gọi là cây sếu, phác, cơm nguội Trung Quốc - Celtis sinensis Pers.

Cơm nguội vàng  hay còn gọi là  cây sếu ,  phác ,  cơm nguội Trung Quốc  (tên khoa học:  Celtis sinensis  Pers., tiếng Trung:  朴树 ) là một loài thực vật thuộc  chi Cơm nguội ,  họ Gai dầu  ( Cannabaceae ). Phân loại khoa học Giới   ( regnum ) Plantae (không phân hạng) Angiospermae (không phân hạng) Eudicots Bộ   ( ordo ) Rosales Họ   ( familia ) Cannabaceae Chi   ( genus ) Celtis Loài   ( species ) C. sinensis Danh pháp hai phần Celtis sinensis Pers. Các danh pháp đồng nghĩa có:  Celtis bodinieri   H. Léveillé ;  C. bungeana  var.  pubipedicella   G. H. Wang ;  C. cercidifolia   C. K. Schneider ;  C. hunanensis   Handel-Mazzetti ;  C. labilis   C. K. Schneider ;  C. nervosa   Hemsley ;  C. tetrandra   Roxburgh  subsp.  sinensis   (Persoon) Y. C. Tang .