Chuyển đến nội dung chính

Dracontomelon dao (Blanco) Merr. (Paliurus dao Blanco, D. mangiferum Blume)

Cây dược liệu cây Sấu xoài, Long cóc xoài - Dracontomelon dao (Blanco) Merr. (Paliurus dao Blanco, D. mangiferum Blume)Theo y học cổ truyền, dược liệu Sấu xoài Quả có vị chua, tính mát; có tác dụng giải độc. Lá và quả dùng để nấu canh chua. Quả chín ăn ngon và còn dùng làm thuốc chữa sâu răng, đau răng.

Thông tin mô tả cây dược liệu Sấu xoài

Sấu xoài, Long cóc xoài - Dracontomelon dao (Blanco) Merr. (Paliurus dao Blanco, D. mangiferum Blume), thuộc họ Ðào lộn hột - Anacardiaceae.
Mô tả: Cây gỗ lớn cao 25-30m; nhánh non có lông hung. Lá kép lông chim lẻ, cuống chung dài đến 30-40cm, mang 6-9 đôi lá chét hình bầu dục xoan dài tới 10-14cm, rộng 3-4,5cm, gốc không cân, dai; gân bên 9-13 đôi. Cụm hoa chuỳ thòng, có lông; hoa nhỏ màu xanh vàng nhạt. Quả hạch xoan tròn, có những vết sần như gai, đường kính 1,5-2,5cm, khi chín có màu vàng.
Ra hoa tháng 4-5 (sau khi thay lá), có quả chín tháng 8-9.Kết quả hình ảnh cho Dracontomelon dao
Bộ phận dùng: Quả - Fructus Dracontomeli.
Nơi sống và thu hái: Loài của Nam Trung Quốc và nhiều nước Ðông Nam á châu. Cây mọc trong các rừng nguyên sinh và thứ sinh từ Lạng Sơn, Hoà Bình, Vĩnh Phú, Hà Tây, Ninh Bình, Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh cho tới một số nơi ở miền Nam... Cây ưa ẩm, nhiều ánh sáng, có khi chiếm tầng cao trong rừng.
Tính vị, tác dụng: Quả có vị chua, tính mát; có tác dụng giải độc.
Công dụng, chỉ định và phối hợp: Lá và quả dùng để nấu canh chua. Quả chín ăn ngon và còn dùng làm thuốc chữa sâu răng, đau răng.Kết quả hình ảnh cho Dracontomelon dao

Nhận xét

  1. Blanco Việt Nam - Thiết bị nhà bếp Blanco chính hãng nhập khẩu Châu Âu hotline 0936 025 265

    Trả lờiXóa

Đăng nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Phân biệt : khoai nước- khoai sọ - dọc mùng - môn bạc hà - Ráy voi....

KHOAI NƯỚC Khoai nước, Môn nước - Colocasia esculenta Schott,  Chi Colocasia - Khoai nước, Khoai môn,  Họ Araceae - ráy, khoai môn, khoai nước, thiên nam tinh,  bộ Alismatales Trạch tả Mô tả:  Khoai nước và Khoai sọ cùng loài nhưng khác thứ: +   Khoai nước - Colocasia esacuenta Schott  trồng nước + Khoai sọ - Colocasia esacuenta  var.  antiquorum  trồng khô.  Cây thảo mọc hoang và được trồng, có củ ở gốc thân hình khối tròn. Lá có cuống cao đến 0,8m; phiến dạng tim, màu lục sẫm nhiều hay ít, tím hay nâu tuỳ giống trồng, gân nổi rõ. Mo vàng có phần ống xanh, đầu nhọn. Trục bông mo mang hoa đực và hoa cái, hoa cái có bầu nhiều noãn. Quả mọng vàng khi chín to 3-4mm. Nơi mọc:   Loài được trồng nhiều ở nước ta và các xứ nhiệt đới để lấy củ ăn. Công dụng:  Ta thường dùng củ nấu ăn với xôi hay nấu chè, làm bánh. Cuống lá cũng thường dùng làm rau ăn nhưng phải xát hoặc ngâm với muối để khỏi ngứa. Cũng dùng muối dưa ăn. Củ tươi giã nhỏ dùng đắp trị mụn nhọt có mủ. Dùng ngoài giã nhỏ t

Tổng hợp các loại đậu

Các loại quả đậu ăn cả vỏ lẫn ruột khi chưa chín Đậu rồng – Đậu khế – Đậu xương rồng – Đậu cánh – Winged bean – Winged pea – Goa bean – Asparagus pea – Four-angled bean. Đậu rồng  còn gọi là đậu khế hay đậu xương rồng, đậu cánh (danh pháp hai phần: Psophocarpus tetragonolobus) là một loài cây thuộc họ Đậu (Fabaceae)  Đậu que – Green bean – String bean – Snap bean. Đậu que   là một tên gọi thường dùng ở Việt Nam để chỉ các loại đậu có dạng quả có đặc điểm dài và ốm, như: Đậu đũa , tên khoa học  Vigna unguiculata sesquipedalis , một loại đậu thuộc  chi Đậu  ( Vigna ),  họ Đậu . Đậu cô ve , tên khoa học  Phaseolus vulgaris , một loại đậu thuộc  chi Đậu cô ve  ( Phaseolus ),  họ Đậu . Đậu cô ve – Đậu a ri cô ve – French beans, French green beans, French filet bean (english) – Haricots verts (french): được trồng ở Đà Lạt. Đậu que ,  đậu ve  hay  đậu cô ve , còn gọi là: đậu a ri cô ve do biến âm từ  tiếng Pháp :  haricot vert , danh pháp khoa học Phaseolus vulgaris , là một giống  đ

Cơm nguội vàng hay còn gọi là cây sếu, phác, cơm nguội Trung Quốc - Celtis sinensis Pers.

Cơm nguội vàng  hay còn gọi là  cây sếu ,  phác ,  cơm nguội Trung Quốc  (tên khoa học:  Celtis sinensis  Pers., tiếng Trung:  朴树 ) là một loài thực vật thuộc  chi Cơm nguội ,  họ Gai dầu  ( Cannabaceae ). Phân loại khoa học Giới   ( regnum ) Plantae (không phân hạng) Angiospermae (không phân hạng) Eudicots Bộ   ( ordo ) Rosales Họ   ( familia ) Cannabaceae Chi   ( genus ) Celtis Loài   ( species ) C. sinensis Danh pháp hai phần Celtis sinensis Pers. Các danh pháp đồng nghĩa có:  Celtis bodinieri   H. Léveillé ;  C. bungeana  var.  pubipedicella   G. H. Wang ;  C. cercidifolia   C. K. Schneider ;  C. hunanensis   Handel-Mazzetti ;  C. labilis   C. K. Schneider ;  C. nervosa   Hemsley ;  C. tetrandra   Roxburgh  subsp.  sinensis   (Persoon) Y. C. Tang .