Chuyển đến nội dung chính

Top 10 giống chó hung dữ nhất


Trong tất cả các hành vi không mong muốn ở loài chó thì sự hung dữ là hành vi duy nhất có thể gây nguy cơ nghiêm trọng đến sức khỏe và cuộc sống của con người. Tính hung hãn cũng được xem như là một đặc điểm có lợi ở nhiều giống chó, đặc biệt là những con chó có nhiệm vụ bảo vệ lãnh thổ hoặc gia đình. Trong nhiều trường hợp khác, sự hung dữ của chó được nhiều người chủ khuyến khích.
Đây là loạt ảnh về những giống chó hung dữ nhất

#1

Pit Bull
Pit Bull
Cân nặngTuổiNguồn gốc
25- 29,5 kg11USAMỹ
Sự nguy hiểm của giống chó này luôn được quyết định bởi tính cách người chủ của nó. Sự hung hãn của những con chó Pit Bull đều xuất phát từ sức mạnh mà nó có được và lực hàm răng của nó. Bình thường thì 1 chú chó Pit Bull không hung dữ, nhưng qua đào tạo, nó trở nên "ghê gớm" hơn

#2

Rottweiler
Rottweiler
Cân nặngTuổiNguồn gốc
45-59 kg10GermanyĐức
 Rottweiler là con chó gây ấn tượng ngay từ đầu bởi hình thức tuyệt vời của nó. Mặc dù trông nó có vẻ nguy hiểm nhưng thật tuyệt vời khi có 1 người giàu có đã nhận trách nhiệm đào tạo nó 1 cách nghiêm khắc. Đây là 1 chú chó rất thông minh và tự lập. Dễ huấn luyện.

#3

Bullmastiff
Bullmastiff
Cân nặngTuổiNguồn gốc
45- 54 kg9EnglandAnh
Hình thức ấn tượng và rất dễ bị "nhụt chí". Nếu bị tấn công thì thật khủng khiếp. To lớn và cân đối về ngoại hình, giống chó lớn tai cụp này trên thân có nhiều bắp thịt. Việc đào tạo loài chó này tấn công không được khuyến khích.

#4

Doberman Pinschers
Doberman Pinschers
Cân nặng
Tuổi
Nguồn gốc
29,5- 40 kg11GermanyĐức
Dũng cảm, đáng yêu, nhanh nhẹn, khỏe và trông rất "thanh lịch". Đây là 5 tính từ thích hợp nhất để mô tả loài chó dobermann. Với tính cách "quyết đoán" và hay quấy rối, đây là con chó có tính cách mạnh mẽ, đầy kiêu hãnh và "bốc đồng", khi được đào tạo tốt, chú chó này "thuần" hơn, ổn định và hòa đồng. Nhưng nếu không được huấn luyện, nó có thể trở nên hung dữ, bất ổn và rất nguy hiểm, bởi vì hình thức bề ngoài khá là to lớn của nó

#5

Dogo argentino
Dogo Argentino
Cân nặngTuổiNguồn gốc
40- 42 kg11ArgentinaArgentina
Dogo Argentino rất khỏe mạnh và cứng cáp, cơ bắp và mạnh mẽ. Không dễ bị đau đớn, có thể chiến đấu với những con vật to lớn khác và giết chúng, loài chó này khá trung thành với chủ nhân. Bình thường ở gia đình, nó khá ngoan, không bao giờ sủa, điềm tĩnh và cân bằng. Nếu không được huấn luyện thích hợp ngay từ bé, loài chó này có thể sẽ trở nên rất hung dữ.

#6

Bull Terrier
Bull Terrier
Cân nặngTuổiNguồn gốc
22,5- 38 kg14Anh
Chó Bull Terrier rất dũng cảm và hiếu chiến, chúng cần rất nhiều người bạn và luôn muốn cảm giác yêu mến. Để chúng "cô đơn" 1 mình trong 1 thời gian dài không phải là 1 ý kiến hay bởi nó sẽ phá hủy bất cứ cái gì mà nó tìm thấy. Loài chó này không phù hợp với nhiều gia đình.

#7

Tosa Inu
Tosa Inu
Cân nặngTuổi
Nguồn gốc
58,5- 90 kg12JapanNhật
Là 1 trong những giống chó được yêu thích nhất, có kích cỡ to lớn, phù hợp với những người có kinh nghiệm trong việc chăm sóc chó. Đây là 1 người bảo vệ tuyệt vời cho căn nhà của bạn.

#8

American Staffordshire
American Staffordshire
Cân nặngTuổiNguồn gốc
22,5 - 38,5 kg14EnglandAnh USAMỹ
Đây là 1 giống chó to, khỏe, có kích thước lớn và dũng cảm không phải bàn. Hoàn toàn có thể yên tâm để chú chó này chơi với những con vật khác hoặc đám trẻ con. Chú chó này rất ngoan.

#9

Fila Brasileiro
Fila Brasileiro
CânTuổiNguồn gốc
40,5 kg9-11BrazilBrazil
Fila Brasileiro là giống chó lớn được nuôi dưỡng và phát triển ở Braxin.

#10

German Shepherd Dog
German Shepherd
CânTuổiNguồn gốc
32- 100 kg9,7Đức
Chó Đức Shepherd là giống chó to, có nguồn gốc từ nước Đức.German Shepherd là loài chó tương đối mới, xuất hiện từ năm 1899. Là giống chó được phát triển ban đầu cho việc chăn giữ gia súc và bảo vệ cừu. Vì sức mạnh, sự thông minh và khả năng tuân thủ huấn luyện mà loài chó này thường được sử dụng trong ngành cảnh sát và quân sự khắp trên thế giới.

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Phân biệt : khoai nước- khoai sọ - dọc mùng - môn bạc hà - Ráy voi....

KHOAI NƯỚC Khoai nước, Môn nước - Colocasia esculenta Schott,  Chi Colocasia - Khoai nước, Khoai môn,  Họ Araceae - ráy, khoai môn, khoai nước, thiên nam tinh,  bộ Alismatales Trạch tả Mô tả:  Khoai nước và Khoai sọ cùng loài nhưng khác thứ: +   Khoai nước - Colocasia esacuenta Schott  trồng nước + Khoai sọ - Colocasia esacuenta  var.  antiquorum  trồng khô.  Cây thảo mọc hoang và được trồng, có củ ở gốc thân hình khối tròn. Lá có cuống cao đến 0,8m; phiến dạng tim, màu lục sẫm nhiều hay ít, tím hay nâu tuỳ giống trồng, gân nổi rõ. Mo vàng có phần ống xanh, đầu nhọn. Trục bông mo mang hoa đực và hoa cái, hoa cái có bầu nhiều noãn. Quả mọng vàng khi chín to 3-4mm. Nơi mọc:   Loài được trồng nhiều ở nước ta và các xứ nhiệt đới để lấy củ ăn. Công dụng:  Ta thường dùng củ nấu ăn với xôi hay nấu chè, làm bánh. Cuống lá cũng thường dùng làm rau ăn nhưng phải xát hoặc ngâm với muối để khỏi ngứa. Cũng dùng muối dưa ăn. Củ tươ...

Tổng hợp các loại đậu

Các loại quả đậu ăn cả vỏ lẫn ruột khi chưa chín Đậu rồng – Đậu khế – Đậu xương rồng – Đậu cánh – Winged bean – Winged pea – Goa bean – Asparagus pea – Four-angled bean. Đậu rồng  còn gọi là đậu khế hay đậu xương rồng, đậu cánh (danh pháp hai phần: Psophocarpus tetragonolobus) là một loài cây thuộc họ Đậu (Fabaceae)  Đậu que – Green bean – String bean – Snap bean. Đậu que   là một tên gọi thường dùng ở Việt Nam để chỉ các loại đậu có dạng quả có đặc điểm dài và ốm, như: Đậu đũa , tên khoa học  Vigna unguiculata sesquipedalis , một loại đậu thuộc  chi Đậu  ( Vigna ),  họ Đậu . Đậu cô ve , tên khoa học  Phaseolus vulgaris , một loại đậu thuộc  chi Đậu cô ve  ( Phaseolus ),  họ Đậu . Đậu cô ve – Đậu a ri cô ve – French beans, French green beans, French filet bean (english) – Haricots verts (french): được trồng ở Đà Lạt. Đậu que ,  đậu ve  hay  đậu cô ve , còn gọi là: đậu a ri cô ve do biến âm từ  tiếng...

Cơm nguội vàng hay còn gọi là cây sếu, phác, cơm nguội Trung Quốc - Celtis sinensis Pers.

Cơm nguội vàng  hay còn gọi là  cây sếu ,  phác ,  cơm nguội Trung Quốc  (tên khoa học:  Celtis sinensis  Pers., tiếng Trung:  朴树 ) là một loài thực vật thuộc  chi Cơm nguội ,  họ Gai dầu  ( Cannabaceae ). Phân loại khoa học Giới   ( regnum ) Plantae (không phân hạng) Angiospermae (không phân hạng) Eudicots Bộ   ( ordo ) Rosales Họ   ( familia ) Cannabaceae Chi   ( genus ) Celtis Loài   ( species ) C. sinensis Danh pháp hai phần Celtis sinensis Pers. Các danh pháp đồng nghĩa có:  Celtis bodinieri   H. Léveillé ;  C. bungeana  var.  pubipedicella   G. H. Wang ;  C. cercidifolia   C. K. Schneider ;  C. hunanensis   Handel-Mazzetti ;  C. labilis   C. K. Schneider ;  C. nervosa   Hemsley ;  C. tetrandra   Roxburgh  subsp.  sinensis   (Persoon) Y. C. Tang .