Chuyển đến nội dung chính

Cá leo

Con cá leo “khủng” có trọng lượng hiếm gặp mới được một nhà hàng ở TP.HCM mua về từ Đồng Tháp.

Sáng 5/3, đại diện một nhà hàng tại ở TP.HCM cho biết, vừa mua được một con cá leo “khổng lồ” từ một ngư dân tên T. ở tỉnh Đồng Tháp. Con cá leo này nặng 65kg, dài 1,7m được bắt trên sông.
Theo anh T. thì khoảng 22h đêm 4/3, khi anh đang thả lưới trên sông Nha Mân thuộc huyện Châu Thành, tỉnh Đồng Tháp thì lưới bị động mạnh và khác thường.
Con cá leo khủng dài 1,7m, nặng 65kg được một nhà hàng ở TP.HCM mua từ tỉnh ĐỒng Tháp.
Con cá leo "khủng" dài 1,7m, nặng 65kg được một nhà hàng ở TP.HCM mua từ tỉnh ĐỒng Tháp.
Lại gần kiểm tra, anh T. phát hiện con cá leo to bị mắc. Do con cá to, dài nên anh T. phải nhờ những người khác đến hỗ trợ đưa cá lên bờ.
Theo đại diện nhiều nhà hàng hải sản ở TP.HCM thì đây là lần đầu tiên họ nhìn thấy con cá leo nặng đến 65kg.
Cá leo là loại cá da trơn thuộc họ cá nheo. Loài cá này thường sống trên sông, hồ lớn thuộc môi trường nước ngọt hay nước lợ, có chiều dài tối đa 2,4m.
Trọng lượng của con cá leo rất hiếm gặp ở Việt Nam
Trọng lượng của con cá leo rất hiếm gặp ở Việt Nam
Cá leo phàm ăn, ăn thịt động vật, sinh sống trong các khu vực với bờ cỏ, chủ yếu ẩn nấp trong các hang hốc dọc bờ sông hay kênh có vùng nước sâu và chảy chậm. Chúng là loài cá chậm chạp và kiếm ăn tại tầng bùn đáy.
Đây là loài cá đẻ trứng và đẻ vào mùa hè. Trong lưu vực sông Mê Kông, chúng còn di cư vào các sông suối nhỏ và vùng ngập lụt.

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Phân biệt : khoai nước- khoai sọ - dọc mùng - môn bạc hà - Ráy voi....

KHOAI NƯỚC Khoai nước, Môn nước - Colocasia esculenta Schott,  Chi Colocasia - Khoai nước, Khoai môn,  Họ Araceae - ráy, khoai môn, khoai nước, thiên nam tinh,  bộ Alismatales Trạch tả Mô tả:  Khoai nước và Khoai sọ cùng loài nhưng khác thứ: +   Khoai nước - Colocasia esacuenta Schott  trồng nước + Khoai sọ - Colocasia esacuenta  var.  antiquorum  trồng khô.  Cây thảo mọc hoang và được trồng, có củ ở gốc thân hình khối tròn. Lá có cuống cao đến 0,8m; phiến dạng tim, màu lục sẫm nhiều hay ít, tím hay nâu tuỳ giống trồng, gân nổi rõ. Mo vàng có phần ống xanh, đầu nhọn. Trục bông mo mang hoa đực và hoa cái, hoa cái có bầu nhiều noãn. Quả mọng vàng khi chín to 3-4mm. Nơi mọc:   Loài được trồng nhiều ở nước ta và các xứ nhiệt đới để lấy củ ăn. Công dụng:  Ta thường dùng củ nấu ăn với xôi hay nấu chè, làm bánh. Cuống lá cũng thường dùng làm rau ăn nhưng phải xát hoặc ngâm với muối để khỏi ngứa. Cũng dùng muối dưa ăn. Củ tươ...

Tổng hợp các loại đậu

Các loại quả đậu ăn cả vỏ lẫn ruột khi chưa chín Đậu rồng – Đậu khế – Đậu xương rồng – Đậu cánh – Winged bean – Winged pea – Goa bean – Asparagus pea – Four-angled bean. Đậu rồng  còn gọi là đậu khế hay đậu xương rồng, đậu cánh (danh pháp hai phần: Psophocarpus tetragonolobus) là một loài cây thuộc họ Đậu (Fabaceae)  Đậu que – Green bean – String bean – Snap bean. Đậu que   là một tên gọi thường dùng ở Việt Nam để chỉ các loại đậu có dạng quả có đặc điểm dài và ốm, như: Đậu đũa , tên khoa học  Vigna unguiculata sesquipedalis , một loại đậu thuộc  chi Đậu  ( Vigna ),  họ Đậu . Đậu cô ve , tên khoa học  Phaseolus vulgaris , một loại đậu thuộc  chi Đậu cô ve  ( Phaseolus ),  họ Đậu . Đậu cô ve – Đậu a ri cô ve – French beans, French green beans, French filet bean (english) – Haricots verts (french): được trồng ở Đà Lạt. Đậu que ,  đậu ve  hay  đậu cô ve , còn gọi là: đậu a ri cô ve do biến âm từ  tiếng...

Cơm nguội vàng hay còn gọi là cây sếu, phác, cơm nguội Trung Quốc - Celtis sinensis Pers.

Cơm nguội vàng  hay còn gọi là  cây sếu ,  phác ,  cơm nguội Trung Quốc  (tên khoa học:  Celtis sinensis  Pers., tiếng Trung:  朴树 ) là một loài thực vật thuộc  chi Cơm nguội ,  họ Gai dầu  ( Cannabaceae ). Phân loại khoa học Giới   ( regnum ) Plantae (không phân hạng) Angiospermae (không phân hạng) Eudicots Bộ   ( ordo ) Rosales Họ   ( familia ) Cannabaceae Chi   ( genus ) Celtis Loài   ( species ) C. sinensis Danh pháp hai phần Celtis sinensis Pers. Các danh pháp đồng nghĩa có:  Celtis bodinieri   H. Léveillé ;  C. bungeana  var.  pubipedicella   G. H. Wang ;  C. cercidifolia   C. K. Schneider ;  C. hunanensis   Handel-Mazzetti ;  C. labilis   C. K. Schneider ;  C. nervosa   Hemsley ;  C. tetrandra   Roxburgh  subsp.  sinensis   (Persoon) Y. C. Tang .