Chuyển đến nội dung chính

Cá chép Mahseer

Cá chép Mahseer - Mahseer
Mahseer là tên thường được sử dụng cho các giống Tor, Neolissochilus, và Naziritor trong họ cá chép Cyprinidae. Chúng còn có nhiều tên khác như Tor putitora, Putitor mahseer, Himalayan mahseer hay golden mahseer. Trong tiếng Hindi mahāsir, mahāser, hoặc mahāsaulā được sử dụng để chỉ nhóm cá này, tuy nhiên tên mahseer được sử dụng phổ biến nhất. Cá mahseer phân bố ở Malaysia, Indonesia, trên toàn miền nam châu Á đến Iran, bao gồm cả bán đảo Ấn Độ. 

Phân loại cá mahseers khó khăn và chưa thống nhất do sự biến đổi về mặt hình thái của chúng. Do đó, trong chiến lược phát triển nuôi trồng và sản xuất giống các loài cá này cần phải giải quyết thỏa đáng vấn đề phân loại. Mahseers sống ở các con sông, hồ, chúng thường tập trung ở các suối nước chảy nhanh với nền đáy là đá để sinh sản. 

Giống như các loài thuộc họ cá chép, cá mahseers ăn tạp, chúng ăn không chỉ tảo, các loài giáp xác, côn trùng, ếch, và các loài cá khác, mà còn ăn luôn trái cây rơi từ trên cây xuống các con sông, suối nơi chúng sinh sống. Cá mahseer vàng là thành viên lớn nhất của nhóm cá này và là một trong những loài cá chép có kích cỡ lớn nhất, nó dài tới 2,75 m (9 ft 0 in) và nặng 54 kg (120 lb). 

Cá Mahseer là loài cá giải trí (game fish) quan trọng trong ngành thương mại cá cảnh, cũng như làm thực phẩm với giá trị cao. Chúng là loài nuôi có tiềm năng lớn. Một số loài có kích thước lớn đã bị suy giảm nghiêm trọng, và hiện đang bị đe dọa do ô nhiễm, mất môi trường sống và đánh bắt quá mức. 

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Phân biệt : khoai nước- khoai sọ - dọc mùng - môn bạc hà - Ráy voi....

KHOAI NƯỚC Khoai nước, Môn nước - Colocasia esculenta Schott,  Chi Colocasia - Khoai nước, Khoai môn,  Họ Araceae - ráy, khoai môn, khoai nước, thiên nam tinh,  bộ Alismatales Trạch tả Mô tả:  Khoai nước và Khoai sọ cùng loài nhưng khác thứ: +   Khoai nước - Colocasia esacuenta Schott  trồng nước + Khoai sọ - Colocasia esacuenta  var.  antiquorum  trồng khô.  Cây thảo mọc hoang và được trồng, có củ ở gốc thân hình khối tròn. Lá có cuống cao đến 0,8m; phiến dạng tim, màu lục sẫm nhiều hay ít, tím hay nâu tuỳ giống trồng, gân nổi rõ. Mo vàng có phần ống xanh, đầu nhọn. Trục bông mo mang hoa đực và hoa cái, hoa cái có bầu nhiều noãn. Quả mọng vàng khi chín to 3-4mm. Nơi mọc:   Loài được trồng nhiều ở nước ta và các xứ nhiệt đới để lấy củ ăn. Công dụng:  Ta thường dùng củ nấu ăn với xôi hay nấu chè, làm bánh. Cuống lá cũng thường dùng làm rau ăn nhưng phải xát hoặc ngâm với muối để khỏi ngứa. Cũng dùng muối dưa ăn. Củ tươ...

Tổng hợp các loại đậu

Các loại quả đậu ăn cả vỏ lẫn ruột khi chưa chín Đậu rồng – Đậu khế – Đậu xương rồng – Đậu cánh – Winged bean – Winged pea – Goa bean – Asparagus pea – Four-angled bean. Đậu rồng  còn gọi là đậu khế hay đậu xương rồng, đậu cánh (danh pháp hai phần: Psophocarpus tetragonolobus) là một loài cây thuộc họ Đậu (Fabaceae)  Đậu que – Green bean – String bean – Snap bean. Đậu que   là một tên gọi thường dùng ở Việt Nam để chỉ các loại đậu có dạng quả có đặc điểm dài và ốm, như: Đậu đũa , tên khoa học  Vigna unguiculata sesquipedalis , một loại đậu thuộc  chi Đậu  ( Vigna ),  họ Đậu . Đậu cô ve , tên khoa học  Phaseolus vulgaris , một loại đậu thuộc  chi Đậu cô ve  ( Phaseolus ),  họ Đậu . Đậu cô ve – Đậu a ri cô ve – French beans, French green beans, French filet bean (english) – Haricots verts (french): được trồng ở Đà Lạt. Đậu que ,  đậu ve  hay  đậu cô ve , còn gọi là: đậu a ri cô ve do biến âm từ  tiếng...

Cơm nguội vàng hay còn gọi là cây sếu, phác, cơm nguội Trung Quốc - Celtis sinensis Pers.

Cơm nguội vàng  hay còn gọi là  cây sếu ,  phác ,  cơm nguội Trung Quốc  (tên khoa học:  Celtis sinensis  Pers., tiếng Trung:  朴树 ) là một loài thực vật thuộc  chi Cơm nguội ,  họ Gai dầu  ( Cannabaceae ). Phân loại khoa học Giới   ( regnum ) Plantae (không phân hạng) Angiospermae (không phân hạng) Eudicots Bộ   ( ordo ) Rosales Họ   ( familia ) Cannabaceae Chi   ( genus ) Celtis Loài   ( species ) C. sinensis Danh pháp hai phần Celtis sinensis Pers. Các danh pháp đồng nghĩa có:  Celtis bodinieri   H. Léveillé ;  C. bungeana  var.  pubipedicella   G. H. Wang ;  C. cercidifolia   C. K. Schneider ;  C. hunanensis   Handel-Mazzetti ;  C. labilis   C. K. Schneider ;  C. nervosa   Hemsley ;  C. tetrandra   Roxburgh  subsp.  sinensis   (Persoon) Y. C. Tang .