Chuyển đến nội dung chính

Cá diếc

Cá diếc chữa tiểu đường

(Đời sống) - Tiểu đường

: Cá diếc một con khoảng 250 gr, 50 gr hạt tía tô. Cá diếc làm sạch, bỏ nội tạng. Hạt tía tô tán nhỏ, cho vào bụng cá, hấp cách thủy. Ăn ngày một lần, 15 ngày là một đợt điều trị. Cần ăn 3 - 4 đợt, sẽ cho kết quả tốt.
Hay buồn nôn, nôn mửa
: Cá diếc một con khoảng 250 gr, làm sạch. Sa nhân, gừng tươi, hạt tiêu mỗi vị 3 gr đã phơi khô, tán nhỏ. Trộn thịt cá diếc với bột trên rồi cho vào nồi, đổ 400 ml nước đun đến khi còn 100 ml  thì chia làm hai lần uống trong ngày.
Viêm thận mãn tính
: Cá diếc một con khoảng 300 gr, 15 gr chu sa, 15 gr phèn chua. Cá diếc làm sạch, bỏ nội tạng, phèn chua tán bột mịn cho vào bụng cá cùng với chu sa. Lấy lá chuối bọc cá lại, sau đó lấy đấy sét bọc kín cá đem nướng trên than hồng. Khi đất khô đỏ thì lấy cá ra, tán bột mịn, chia uống ba lần trong ngày cùng 100 ml nước sôi để nguội pha cùng 50 ml rượu.
Xơ gan
: Cá diếc hai con khoảng 350 gr, 10 gr hồng hoa. Cá diếc làm sạch, hồng hoa cho vào túi vải mỏng. Cho tất cả vào nồi cùng 400 ml nước, đun nhỏ lửa đến khi chín rồi ăn cá, uống hết nước. Ăn liền trong 15 ngày, mỗi ngày một lần.
Hen suyễn
: Cá diếc ba con  khoảng 300 gr, 100 gr bán hạ chế, 70 gr gừng khô. Cá diếc làm sạch, bỏ nội tạng, cho vào nồi đất sấy khô, tán bột mịn cùng bán hạ chế, gừng khô. Mỗi lần uống 4 - 5 gr cùng nước sôi để nguội đã pha thêm lượng rượu bằng 20% lượng nước. Uống ngày ba lần, điều trị nhiều ngày sẽ cho kết quả tốt.
Viêm loét dạ dày
: Bong bong cá diếc rửa sạch, gián ròn bằng dầu vừng rồi tán thành bột. Uống mỗi lần 5 - 6 gr, ngày uống hai lần.

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Phân biệt : khoai nước- khoai sọ - dọc mùng - môn bạc hà - Ráy voi....

KHOAI NƯỚC Khoai nước, Môn nước - Colocasia esculenta Schott,  Chi Colocasia - Khoai nước, Khoai môn,  Họ Araceae - ráy, khoai môn, khoai nước, thiên nam tinh,  bộ Alismatales Trạch tả Mô tả:  Khoai nước và Khoai sọ cùng loài nhưng khác thứ: +   Khoai nước - Colocasia esacuenta Schott  trồng nước + Khoai sọ - Colocasia esacuenta  var.  antiquorum  trồng khô.  Cây thảo mọc hoang và được trồng, có củ ở gốc thân hình khối tròn. Lá có cuống cao đến 0,8m; phiến dạng tim, màu lục sẫm nhiều hay ít, tím hay nâu tuỳ giống trồng, gân nổi rõ. Mo vàng có phần ống xanh, đầu nhọn. Trục bông mo mang hoa đực và hoa cái, hoa cái có bầu nhiều noãn. Quả mọng vàng khi chín to 3-4mm. Nơi mọc:   Loài được trồng nhiều ở nước ta và các xứ nhiệt đới để lấy củ ăn. Công dụng:  Ta thường dùng củ nấu ăn với xôi hay nấu chè, làm bánh. Cuống lá cũng thường dùng làm rau ăn nhưng phải xát hoặc ngâm với muối để khỏi ngứa. Cũng dùng muối dưa ăn. Củ tươi giã nhỏ dùng đắp trị mụn nhọt có mủ. Dùng ngoài giã nhỏ t

Tổng hợp các loại đậu

Các loại quả đậu ăn cả vỏ lẫn ruột khi chưa chín Đậu rồng – Đậu khế – Đậu xương rồng – Đậu cánh – Winged bean – Winged pea – Goa bean – Asparagus pea – Four-angled bean. Đậu rồng  còn gọi là đậu khế hay đậu xương rồng, đậu cánh (danh pháp hai phần: Psophocarpus tetragonolobus) là một loài cây thuộc họ Đậu (Fabaceae)  Đậu que – Green bean – String bean – Snap bean. Đậu que   là một tên gọi thường dùng ở Việt Nam để chỉ các loại đậu có dạng quả có đặc điểm dài và ốm, như: Đậu đũa , tên khoa học  Vigna unguiculata sesquipedalis , một loại đậu thuộc  chi Đậu  ( Vigna ),  họ Đậu . Đậu cô ve , tên khoa học  Phaseolus vulgaris , một loại đậu thuộc  chi Đậu cô ve  ( Phaseolus ),  họ Đậu . Đậu cô ve – Đậu a ri cô ve – French beans, French green beans, French filet bean (english) – Haricots verts (french): được trồng ở Đà Lạt. Đậu que ,  đậu ve  hay  đậu cô ve , còn gọi là: đậu a ri cô ve do biến âm từ  tiếng Pháp :  haricot vert , danh pháp khoa học Phaseolus vulgaris , là một giống  đ

Cơm nguội vàng hay còn gọi là cây sếu, phác, cơm nguội Trung Quốc - Celtis sinensis Pers.

Cơm nguội vàng  hay còn gọi là  cây sếu ,  phác ,  cơm nguội Trung Quốc  (tên khoa học:  Celtis sinensis  Pers., tiếng Trung:  朴树 ) là một loài thực vật thuộc  chi Cơm nguội ,  họ Gai dầu  ( Cannabaceae ). Phân loại khoa học Giới   ( regnum ) Plantae (không phân hạng) Angiospermae (không phân hạng) Eudicots Bộ   ( ordo ) Rosales Họ   ( familia ) Cannabaceae Chi   ( genus ) Celtis Loài   ( species ) C. sinensis Danh pháp hai phần Celtis sinensis Pers. Các danh pháp đồng nghĩa có:  Celtis bodinieri   H. Léveillé ;  C. bungeana  var.  pubipedicella   G. H. Wang ;  C. cercidifolia   C. K. Schneider ;  C. hunanensis   Handel-Mazzetti ;  C. labilis   C. K. Schneider ;  C. nervosa   Hemsley ;  C. tetrandra   Roxburgh  subsp.  sinensis   (Persoon) Y. C. Tang .