Chuyển đến nội dung chính

Cải rổ

Cải Rổ, tên tiếng anh là Chinese Brocoli còn được gọi là “kailaan” hay Cải làn (theo Cantonese gọi kai-lan) hoặc còn có tên gọi cải Ná được trồng khá phổ biến ở vùng miền tây như Gò Công, Bạc Liêu, Sóc Trăng,… thuộc họ thập tự, mấy năm gần đây cây cải này được trồng khá phổ biến ở đà lạt, Đức Trọng và Đơn Dương. Cây có tốc độ phát triển mạnh mẽ, sản xuất được lâu dài, cọng lớn và lá rất bóng, thu hoạch dễ. Sức chống chịu tốt ở vùng khí hậu nhiệt đới. Năng suất cao, chất lượng tốt. Lá không bị rách khi vận chuyển đi xa.


Cải Rổ có mùi vị tương đối giống cải bẹ xanh, hay thân lá súp lơ, được dùng để xào chung với thịt bò, hay dùng cả thân để hầm chung với thịt, hay sử dụng để làm nộm gỏi v..v cây cải rổ sử dụng được cả thân và cành, có tác dụng rất tốt cho những người mắc bệnh tim mạch, chữa bệnh ho,tiểu đường và có tác dụng chống bệnh ung thư.
Lượng calorie trong Cải Rổ là 258,5kcal. Protein: 30%. Lipid: rất ít. Glucid: 64%
Cải rổ được trồng khá phổ biến ở vùng miền tây, và ở mỗi gia đình các nhà trồng rau sạch tại nhà, Trung bình thời gian trồng 35 ngày là được thu hoạch, mỗi cây có trọng lượng từ 100 – 150g/ cây.

1. Bộ phận dùng

Cây, lá

2. Cách bào chế

- Cây: Bào mỏng, sao vàng
- Lá: Dùng lá tươi giã nát vắt lấy nước uống
- Liều dùng: 10-12g

3. Tác dụng

Chữa ho nóng, khô cổ họng
Phương thuốc có cây cải rổ chữa ho (do phế nhiệt), khô cổ
+ Lá cải rổ tươi 20g
+ Lá huyết dụ tươi 10g
+ Lá trắc bá diệp tươi 10g
3 vị giã nát cho thêm 1 ly nước đun sôi để nguội, vắt nước uống (cho thêm 1 cục đường đen vừa đủ ngọt)

4. Các món chế biến từ cải rổ

- Cải rổ sốt cua
- Cải rổ sốt dầu hào
- Cải rổ xào bò
- Cật lợn xào cải rổ
- Cải rổ luộc
- Cải rổ xào hải sản
- Cải rổ xào trứng
- Cải rổ xào bò & Bông thiên lý, …














Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Phân biệt : khoai nước- khoai sọ - dọc mùng - môn bạc hà - Ráy voi....

KHOAI NƯỚC Khoai nước, Môn nước - Colocasia esculenta Schott,  Chi Colocasia - Khoai nước, Khoai môn,  Họ Araceae - ráy, khoai môn, khoai nước, thiên nam tinh,  bộ Alismatales Trạch tả Mô tả:  Khoai nước và Khoai sọ cùng loài nhưng khác thứ: +   Khoai nước - Colocasia esacuenta Schott  trồng nước + Khoai sọ - Colocasia esacuenta  var.  antiquorum  trồng khô.  Cây thảo mọc hoang và được trồng, có củ ở gốc thân hình khối tròn. Lá có cuống cao đến 0,8m; phiến dạng tim, màu lục sẫm nhiều hay ít, tím hay nâu tuỳ giống trồng, gân nổi rõ. Mo vàng có phần ống xanh, đầu nhọn. Trục bông mo mang hoa đực và hoa cái, hoa cái có bầu nhiều noãn. Quả mọng vàng khi chín to 3-4mm. Nơi mọc:   Loài được trồng nhiều ở nước ta và các xứ nhiệt đới để lấy củ ăn. Công dụng:  Ta thường dùng củ nấu ăn với xôi hay nấu chè, làm bánh. Cuống lá cũng thường dùng làm rau ăn nhưng phải xát hoặc ngâm với muối để khỏi ngứa. Cũng dùng muối dưa ăn. Củ tươi giã nhỏ dùng đắp trị mụn nhọt có mủ. Dùng ngoài giã nhỏ t

Tổng hợp các loại đậu

Các loại quả đậu ăn cả vỏ lẫn ruột khi chưa chín Đậu rồng – Đậu khế – Đậu xương rồng – Đậu cánh – Winged bean – Winged pea – Goa bean – Asparagus pea – Four-angled bean. Đậu rồng  còn gọi là đậu khế hay đậu xương rồng, đậu cánh (danh pháp hai phần: Psophocarpus tetragonolobus) là một loài cây thuộc họ Đậu (Fabaceae)  Đậu que – Green bean – String bean – Snap bean. Đậu que   là một tên gọi thường dùng ở Việt Nam để chỉ các loại đậu có dạng quả có đặc điểm dài và ốm, như: Đậu đũa , tên khoa học  Vigna unguiculata sesquipedalis , một loại đậu thuộc  chi Đậu  ( Vigna ),  họ Đậu . Đậu cô ve , tên khoa học  Phaseolus vulgaris , một loại đậu thuộc  chi Đậu cô ve  ( Phaseolus ),  họ Đậu . Đậu cô ve – Đậu a ri cô ve – French beans, French green beans, French filet bean (english) – Haricots verts (french): được trồng ở Đà Lạt. Đậu que ,  đậu ve  hay  đậu cô ve , còn gọi là: đậu a ri cô ve do biến âm từ  tiếng Pháp :  haricot vert , danh pháp khoa học Phaseolus vulgaris , là một giống  đ

Cơm nguội vàng hay còn gọi là cây sếu, phác, cơm nguội Trung Quốc - Celtis sinensis Pers.

Cơm nguội vàng  hay còn gọi là  cây sếu ,  phác ,  cơm nguội Trung Quốc  (tên khoa học:  Celtis sinensis  Pers., tiếng Trung:  朴树 ) là một loài thực vật thuộc  chi Cơm nguội ,  họ Gai dầu  ( Cannabaceae ). Phân loại khoa học Giới   ( regnum ) Plantae (không phân hạng) Angiospermae (không phân hạng) Eudicots Bộ   ( ordo ) Rosales Họ   ( familia ) Cannabaceae Chi   ( genus ) Celtis Loài   ( species ) C. sinensis Danh pháp hai phần Celtis sinensis Pers. Các danh pháp đồng nghĩa có:  Celtis bodinieri   H. Léveillé ;  C. bungeana  var.  pubipedicella   G. H. Wang ;  C. cercidifolia   C. K. Schneider ;  C. hunanensis   Handel-Mazzetti ;  C. labilis   C. K. Schneider ;  C. nervosa   Hemsley ;  C. tetrandra   Roxburgh  subsp.  sinensis   (Persoon) Y. C. Tang .