Chuyển đến nội dung chính

Cassia (genus)-Muồng

Cassia is a genus of flowering plants in the legume family, Fabaceae, and the subfamily Caesalpinioideae. Species are known commonly as cassias. Cassia is also the English common name of some species in the genus Cinnamomum of the family Lauraceae. Many species of genus Senna were previously included in Cassia.[1] Cassia now generally includes the largest species of the legume subtribe Cassiinae, usually mid-sized trees.
  1. Cassia abbreviatahttp://www.westafricanplants.senckenberg.de/images/pictures/caes_cassia_abbrev--flow1-sani_gbaumann_2930_6f874b.jpg
  2. Cassia afrofistula Brenan (= C. fistula sensu Brenan) – Kenyan shower cassia
    photo
  3. Cassia aldabrensis
  4. Cassia artensis
  5. Cassia aubrevillei
  6. Cassia bakeriana Craib (= C. bakerana) – pink cassia, wishing-tree
  7. Cassia brewsteri (F.Muell.) F.Muell. ex Benth.[3] – Brewster's cassia, cigar cassia
  8. Cassia cardiosperma F.Muell.
  9. Cassia eremophila Vogel – desert cassia
  10. Cassia ferruginea (Schrad.) DC. (= C. brasiliana Lam. var. ferruginea, C. staminea)
  11. Cassia fikifiki
  12. Cassia fistula L. – golden shower, Indian-laburnum, purging cassia-Muồng hoàng yếnhttp://www.iherbalstore.com/wp-content/uploads/2014/01/Ranawara.jpg
  13. Cassia grandis L.f. (= C. brasiliana, C. brasiliana var. tomentosa Miq., C. brasiliensis, C. mollis, C. pachycarpa) – pink shower cassia
  14. Cassia javanica L. (= C. bacillus Gaertn., C. megalantha) – apple-blossom cassia, Palawan cherry-Muồng hoa đàohttp://www.gardenworld.in/uploads/products/big/b42c8ebb70.jpg
    • Cassia javanica ssp. javanica (= C. bacillus Roxb., C. fistula sensu Blanco)
    • Cassia javanica ssp. agnes (de Wit) K.Larsen
    • Cassia javanica ssp. nodosa Buch.-Ham. ex Roxb.) K.Larsen & S.S.Larsen
    • Cassia javanica ssp. renigera (Wall. ex Benth.) K.Larsen
  15. Cassia × lancasteri
  16. Cassia magnifolia F.Muell.
  17. Cassia × nealii – rainbow shower tree
  18. Cassia marksiana (Bailey) Domin
  19. Cassia notabilis F.Muell.
  20.  Cassia occidentalis
  21. Cassia oligoclada F.Muell.
  22. Cassia pleurocarpa F.Muell.
  23. Cassia roxburghii DC. (= C. javanica sensu Bojer, C. marginata Roxb.) – Roxburgh's cassia
  24. Cassia venusta F.Muell.
  25. Cassia surattensis F.Muell.
  26. Formerly placed here[1]

  27. Chamaecrista absus (as C. absus L., C. babylonica, C. coccinea, C. exigua, C. foliolis, C. thonningii, C. viscida)
  28. Chamaecrista fasciculata (as C. brachiata, C. chamaecrista L., C. chamaecrista L. var. robusta, C. depressa, C. fasciculata, C. fasciculata var. puberula (Greene)J.F.Macbr., C. fasciculata var. rostrata (Wooton & Standl.) B.L.Turner, C. fisheri, C. greenei, C. littoralis, C. mississipiensis, C. pulchella Salisb., C. robusta, C. rostrata (Wooton & Standl.) Tiderstr., C. triflora Jacq., C. venosa Zuccagni) – large-flowered partridge pea, showy partridge pea
  29. Chamaecrista nictitans (as C. aeschinomene, C. aspera var. mohrii, C. chamaecrista L. var. nictitans, C. mimosoides L. ssp. leschenaultiana (DC.) H.Ohashi, C. multipinnata, C. nictidans, C. nictitans, C. nictitans var. hebecarpa Fernald, C. procumbens L.) – wild sensitive pea, wild sensitive-plant
  30. Senna alata – candle bush, candelabra bush, empress candle plant, candle tree, candlestick tree, ringworm tree-Muồng trâu hay muồng lác hay cây lác
  31. Senna alexandrina – Alexandrian senna, Egyptian senna, Tinnevelly senna, East Indian senna
  32. Senna artemisioides – silver senna, feathery senna
  33. Senna auriculata – avaram senna
  34. Senna bicapsularis – rambling senna, Christmas bush, money bush, yellow candlewood
  35. Senna corymbosa – Argentine senna, buttercup bush, flowering senna, tree senna
  36. Senna covesii – desert senna, Coues' senna, rattleweed
  37. Senna durangensis (as C. durangensis Rose) – Durango senna
  38. Senna floribunda (as C. floribunda Cav.)
  39. Senna garrettiana (as C. garrettiana)
  40. Senna hebecarpa – American senna, wild senna
  41. Senna hirsuta (as C. caracasana, C. hirsuta, C. leptocarpa, C. tomentosa Arn., C. venenifera)
    • Senna hirsuta var. puberula (as C. longisiliqua Blanco, C. pubescens, C. sulcata sensu Blanco)
  42. Senna insularis (as C. absus Sessé & Moc., C. insularis)
  43. Senna italica (as C. italica, C. ligustrina Mill., C. obtusa Roxb., C. porturegalis)
    • Senna italica ssp. italica (as C. aschrek, C. italica ssp. italica (Mill.)Spreng., C. obovata) – neutral henna
  44. Senna montana (as C. montana Roth., C. setigera)
  45. Senna multiglandulosa (as C. albida, C. cana Steud., C. lutescens, C. multiglandulosa, C. tomentosa L.f., C. wightiana)
  46. Senna obtusifolia – Chinese senna, sicklepod, foetid senna, coffeeweed, coffeepod, arsenic weed, blunt-leaved senna
  47. Senna occidentalis (as C. caroliniana, C. ciliata Raf., C. falcata L., C. foetida Pers., C. laevigata sensu auct. non Prain non Willd., C. macradenia, C. obliquifolia, C. occidentalis, C. occidentalis L. var. arista sensu Hassk., C. occidentalis L. var. aristata Collad., C. planisiliqua) – coffee senna, Mogdad coffee
  48. Senna pilosior (as C. bauhinioides var. pilosior, C. durangensis sensu auct. non Rose, C. pilosior)
  49. Senna quinquangulata (as C. quinquangulata)
  50. Senna septemtrionalis (as C. aurata, C. elegans, C. floribunda auct. non Cav., C. laevigata Willd., C. laevigata Willd. var. floribunda sensu Ghesq., C. quadrangularis, C. septemtrionalis, C. vernicosa Clos)
  51. Senna siamea (as C. arayatensis sensu Naves, C. arborea, C. florida, C. gigantea, C. siamea, C. siamea var. puberula Kurz, C. sumatrana) – Siamese senna-Muồng đen hay muồng xiêmFull size picture of Senna, Kassod Tree (<i>Senna siamea</i>)
  52. Senna sophera (as C. atroviridis, C. atropurpurea, C. canca, C. esculenta, C. frutescens, C. geminiflora Schrank, C. linearis, C. lineata Michx., C. occidentalis L. var. glabra DC., C. occidentalis L. var. sophera, C. patula, C. proboscidea, C. sophera, C. sopheroides, C. torosa)
    • Senna sophera var. sophera (as C. indica, C. lanceolata Link)
  53. Senna spectabilis
    • Senna spectabilis var. excelsa
    • Senna spectabilis var. micans - sometimes placed in Senna macranthera
  54. Senna sulfurea (as C. arborescens Vahl, C. enneaphylla, C. glauca Lam., C. petropolitana, C. sulfurea, C. surattensis auct. non Burm.f., C. surattensis Burm. f. ssp. glauca (Lam.) K.Larsen & S.S.Larsen)
  55. Senna surattensis (as C. fastigiata Vahl, C. galuca, C. suffruiticosa, C. suffruticosa, C. surattensis Burm. f.)
  56. Senna timoriensis (as C. arayatensis, C. exaltata, C. goensis, C. montana auct. non Roth, C. timorensis, C. timoriensis)
  57. Senna tora L. – sickle wild sensitive-plant
  58. Senna uniflora (as C. ciliata Hoffmanns., C. monantha, C. ornithopoides, C. sensitiva Jacq., C. sericea, C. uniflora)
  59. Senna wislizeni – Wislizenus' senna, shrubby senna

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Phân biệt : khoai nước- khoai sọ - dọc mùng - môn bạc hà - Ráy voi....

KHOAI NƯỚC Khoai nước, Môn nước - Colocasia esculenta Schott,  Chi Colocasia - Khoai nước, Khoai môn,  Họ Araceae - ráy, khoai môn, khoai nước, thiên nam tinh,  bộ Alismatales Trạch tả Mô tả:  Khoai nước và Khoai sọ cùng loài nhưng khác thứ: +   Khoai nước - Colocasia esacuenta Schott  trồng nước + Khoai sọ - Colocasia esacuenta  var.  antiquorum  trồng khô.  Cây thảo mọc hoang và được trồng, có củ ở gốc thân hình khối tròn. Lá có cuống cao đến 0,8m; phiến dạng tim, màu lục sẫm nhiều hay ít, tím hay nâu tuỳ giống trồng, gân nổi rõ. Mo vàng có phần ống xanh, đầu nhọn. Trục bông mo mang hoa đực và hoa cái, hoa cái có bầu nhiều noãn. Quả mọng vàng khi chín to 3-4mm. Nơi mọc:   Loài được trồng nhiều ở nước ta và các xứ nhiệt đới để lấy củ ăn. Công dụng:  Ta thường dùng củ nấu ăn với xôi hay nấu chè, làm bánh. Cuống lá cũng thường dùng làm rau ăn nhưng phải xát hoặc ngâm với muối để khỏi ngứa. Cũng dùng muối dưa ăn. Củ tươi giã nhỏ dùng đắp trị mụn nhọt có mủ. Dùng ngoài giã nhỏ t

Tổng hợp các loại đậu

Các loại quả đậu ăn cả vỏ lẫn ruột khi chưa chín Đậu rồng – Đậu khế – Đậu xương rồng – Đậu cánh – Winged bean – Winged pea – Goa bean – Asparagus pea – Four-angled bean. Đậu rồng  còn gọi là đậu khế hay đậu xương rồng, đậu cánh (danh pháp hai phần: Psophocarpus tetragonolobus) là một loài cây thuộc họ Đậu (Fabaceae)  Đậu que – Green bean – String bean – Snap bean. Đậu que   là một tên gọi thường dùng ở Việt Nam để chỉ các loại đậu có dạng quả có đặc điểm dài và ốm, như: Đậu đũa , tên khoa học  Vigna unguiculata sesquipedalis , một loại đậu thuộc  chi Đậu  ( Vigna ),  họ Đậu . Đậu cô ve , tên khoa học  Phaseolus vulgaris , một loại đậu thuộc  chi Đậu cô ve  ( Phaseolus ),  họ Đậu . Đậu cô ve – Đậu a ri cô ve – French beans, French green beans, French filet bean (english) – Haricots verts (french): được trồng ở Đà Lạt. Đậu que ,  đậu ve  hay  đậu cô ve , còn gọi là: đậu a ri cô ve do biến âm từ  tiếng Pháp :  haricot vert , danh pháp khoa học Phaseolus vulgaris , là một giống  đ

Cơm nguội vàng hay còn gọi là cây sếu, phác, cơm nguội Trung Quốc - Celtis sinensis Pers.

Cơm nguội vàng  hay còn gọi là  cây sếu ,  phác ,  cơm nguội Trung Quốc  (tên khoa học:  Celtis sinensis  Pers., tiếng Trung:  朴树 ) là một loài thực vật thuộc  chi Cơm nguội ,  họ Gai dầu  ( Cannabaceae ). Phân loại khoa học Giới   ( regnum ) Plantae (không phân hạng) Angiospermae (không phân hạng) Eudicots Bộ   ( ordo ) Rosales Họ   ( familia ) Cannabaceae Chi   ( genus ) Celtis Loài   ( species ) C. sinensis Danh pháp hai phần Celtis sinensis Pers. Các danh pháp đồng nghĩa có:  Celtis bodinieri   H. Léveillé ;  C. bungeana  var.  pubipedicella   G. H. Wang ;  C. cercidifolia   C. K. Schneider ;  C. hunanensis   Handel-Mazzetti ;  C. labilis   C. K. Schneider ;  C. nervosa   Hemsley ;  C. tetrandra   Roxburgh  subsp.  sinensis   (Persoon) Y. C. Tang .