Chuyển đến nội dung chính

Chi Nghệ - Curcuma

Chi Nghệ (danh pháp khoa học: Curcuma) là một chi trong họ thực vật Zingiberaceae (họ Gừng) chứa các loài như nghệ và nga truật hay uất kim hương Thái Lan.
  1. Curcuma aeruginosa: Nghệ xanh hay nghệ đen
  2. Curcuma albicoma
  3. Curcuma alismatifolia: Uất kim hương Thái Lan
  4. Curcuma amada
  5. Curcuma amarissima
  6. Curcuma angustifolia Roxb.: Nghệ lá hẹp.
  7. Curcuma aromatica: Nghệ rừng hay nghệ trắng
  8. Curcuma bicolor
  9. Curcuma caesia
  10. Curcuma chuanezhu
  11. Curcuma chuanhuangjiang
  12. Curcuma chuanyujin
  13. Curcuma codonantha
  14. Curcuma comosa
  15. Curcuma ecomata
  16. Curcuma elata Roxb.: Mì tinh rừng.http://www.onlineplantguide.com/Image%20Library/C/2910.jpg
  17. Curcuma exigua
  18. Curcuma gracillima: Nghệ mảnh
  19. Curcuma harmandii
  20. Curcuma kwangsiensis: Nghệ Quảng Tây
  21. Curcuma larsenii
  22. Curcuma longa Linn. hay C.domestica Valeton: Nghệ, uất kim, khương hoàng.http://redrockbotanicals.com/media/catalog/product/cache/1/image/9df78eab33525d08d6e5fb8d27136e95/c/u/curcuma_longa_1.jpg
  23. Curcuma mangga
  24. Curcuma mutabilis
  25. Curcuma nilamburensis
  26. Curcuma parviflora
  27. Curcuma petiolata hay C.cordata-nghệ sen
  28. Curcuma pierreana Gagnepain: Bình tinh chét.
  29. Curcuma aff. petiolata
  30. Curcuma phaeocaulis
  31. Curcuma roscoeana
  32. Curcuma rubescens
  33. Curcuma rubrobracteata
  34. Curcuma sattayasaii
  35. Curcuma sichuanensis - Nghệ Tứ Xuyên
  36. Curcuma sumatrana - Nghệ Sumatra
  37. Curcuma thalakaveriensis
  38. Curcuma thorelii
  39. Curcuma viridiflora
  40. Curcuma wenyujin
  41. Curcuma xanthorrhiza
  42. Curcuma yunnanensis - Nghệ Vân Nam
  43. Curcuma zedoaria - Nga truật, còn gọi là nghệ đen, ngải tím.http://www.floridata.com/tracks/transplantedgardener/curcumaflower.jpg
  44. Curcuma zedoaroides


Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Phân biệt : khoai nước- khoai sọ - dọc mùng - môn bạc hà - Ráy voi....

KHOAI NƯỚC Khoai nước, Môn nước - Colocasia esculenta Schott,  Chi Colocasia - Khoai nước, Khoai môn,  Họ Araceae - ráy, khoai môn, khoai nước, thiên nam tinh,  bộ Alismatales Trạch tả Mô tả:  Khoai nước và Khoai sọ cùng loài nhưng khác thứ: +   Khoai nước - Colocasia esacuenta Schott  trồng nước + Khoai sọ - Colocasia esacuenta  var.  antiquorum  trồng khô.  Cây thảo mọc hoang và được trồng, có củ ở gốc thân hình khối tròn. Lá có cuống cao đến 0,8m; phiến dạng tim, màu lục sẫm nhiều hay ít, tím hay nâu tuỳ giống trồng, gân nổi rõ. Mo vàng có phần ống xanh, đầu nhọn. Trục bông mo mang hoa đực và hoa cái, hoa cái có bầu nhiều noãn. Quả mọng vàng khi chín to 3-4mm. Nơi mọc:   Loài được trồng nhiều ở nước ta và các xứ nhiệt đới để lấy củ ăn. Công dụng:  Ta thường dùng củ nấu ăn với xôi hay nấu chè, làm bánh. Cuống lá cũng thường dùng làm rau ăn nhưng phải xát hoặc ngâm với muối để khỏi ngứa. Cũng dùng muối dưa ăn. Củ tươ...

Tổng hợp các loại đậu

Các loại quả đậu ăn cả vỏ lẫn ruột khi chưa chín Đậu rồng – Đậu khế – Đậu xương rồng – Đậu cánh – Winged bean – Winged pea – Goa bean – Asparagus pea – Four-angled bean. Đậu rồng  còn gọi là đậu khế hay đậu xương rồng, đậu cánh (danh pháp hai phần: Psophocarpus tetragonolobus) là một loài cây thuộc họ Đậu (Fabaceae)  Đậu que – Green bean – String bean – Snap bean. Đậu que   là một tên gọi thường dùng ở Việt Nam để chỉ các loại đậu có dạng quả có đặc điểm dài và ốm, như: Đậu đũa , tên khoa học  Vigna unguiculata sesquipedalis , một loại đậu thuộc  chi Đậu  ( Vigna ),  họ Đậu . Đậu cô ve , tên khoa học  Phaseolus vulgaris , một loại đậu thuộc  chi Đậu cô ve  ( Phaseolus ),  họ Đậu . Đậu cô ve – Đậu a ri cô ve – French beans, French green beans, French filet bean (english) – Haricots verts (french): được trồng ở Đà Lạt. Đậu que ,  đậu ve  hay  đậu cô ve , còn gọi là: đậu a ri cô ve do biến âm từ  tiếng...

Cyperaceae - Họ Lác (họ Cói)

Cyperaceae - Họ Lác (họ Cói)  Họ Lác có 28 chi với gần 400 loài ở VN, chiếm một phần khá nhiều trong các loại cỏ thường gặp, việc phân biệt các loài này có nhiều khó khăn bởi vì nó rất giống nhau, các tài liệu mô tả cũng không đồng nhất 1.  Cyperus alternifolius  L. ssp.  flatbelliformis  (Rottb.) Kuk.,  Cyperus involucratus  Poiret. : Thủy trúc,   Lác dù. 2.  Cyperus amabilis  Vahl.  : Cú dễ thương 3.  Cyperus babakans  Steud.  :  Lác dày 4.  Cyperus casteneus  Willd.  : Cú rơm,  Cói hạt dẻ 5.  Cyperus compactus  Retz.  :  Lác ba đào 6.  Cyperus compressus  L.  : Cú dẹp 7.  Cyperus difformis  L.  : Cỏ Tò ty, cỏ Chao 8.  Cyperus digitatus  Roxb.  : Udu tia,  Lác tia,  Cói bàn tay 9.  Cyperus distans  L.  : Udu thưa,  Cói bông cách 10.  Cyperu...