Chuyển đến nội dung chính

Annonaceae : Họ Mảng cầu (Họ Na)

Họ Mảng cầu hay họ Na Annonaceae gồm toàn những cây gỗ hay cây leo thân gỗ có hoa thô sơ và hơi xấu xí. Họ này có gần 60 loài ở VN.

Sau đây là một số cây dễ gặp :

1. Annona glabra L. : Bình bát nước
Cây mọc hoang ven bờ nước, có nơi trồng để tháp Mảng cầu xiêm nhưng loại trái
Mảng cầu này ăn không ngon.



trái



2. Annona muricata L. : Mảng cầu xiêm


trái



3. Annona reticulata L. : Nê, Bình bát
không gặp cây ra hoa, chỉ thấy trái






4. Annona squamova L. : Na, Mảng cầu ta



5. Artabotrys hexapetalus (L. f.) Bhandare : hoa Móng rồng, dây Công chúa


hoa



6. Cananga odorata (Lam.) Hook. f. & Thoms. : Công chúa, Sứ xơ mít, Hoàng lan, Ylang-Ylang



7. Cananga odorata (Lam.) Hook. f. & Thoms. var. fruticosa (Craib.) Sinclair : Hoàng lan lùn, Dwarf Ylang ylang
Cây này chỉ cao khoảng 2m, dạng lá khác loài trên.




8. Fissistigma bracteolatum Chatt. : Lãnh công nhiều lá bắc, Cách thư lá hoa
Cây gặp ở Tĩnh Túc, Cao Bằng, chỉ gặp hoa, không thấy quả





9. Polyalthia cerasoides (Roxh.) Benth. & Hook. :  Cây Nóc, Nhọc, Ran, Quần đầu trái tròn
Cây mọc trên đảo ở Nha Trang





10. Polyalthia longifolia (Sonn.) Thw. var. pendula : Huyền diệp, Hoàng nam
Cây nhập nội trồng trang trí, lá bó sát thân


Hình hoa cây Hoàng nam 





11. Rauwenhoffia siamensis Scheff. :  Dủ dẻ
Cây mọc vùng duyên hải Phan Rang, Khánh Hòa


Nhận xét

  1. Anh cho em hỏi anh gặp cây Annona reticulata ở đâu vậy ạ, em cần tìm để làm khóa luận

    Trả lờiXóa
  2. Anh cho em hỏi anh gặp cây Annona reticulata ở đâu vậy ạ, em cần tìm để làm khóa luận

    Trả lờiXóa

Đăng nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Phân biệt : khoai nước- khoai sọ - dọc mùng - môn bạc hà - Ráy voi....

KHOAI NƯỚC Khoai nước, Môn nước - Colocasia esculenta Schott,  Chi Colocasia - Khoai nước, Khoai môn,  Họ Araceae - ráy, khoai môn, khoai nước, thiên nam tinh,  bộ Alismatales Trạch tả Mô tả:  Khoai nước và Khoai sọ cùng loài nhưng khác thứ: +   Khoai nước - Colocasia esacuenta Schott  trồng nước + Khoai sọ - Colocasia esacuenta  var.  antiquorum  trồng khô.  Cây thảo mọc hoang và được trồng, có củ ở gốc thân hình khối tròn. Lá có cuống cao đến 0,8m; phiến dạng tim, màu lục sẫm nhiều hay ít, tím hay nâu tuỳ giống trồng, gân nổi rõ. Mo vàng có phần ống xanh, đầu nhọn. Trục bông mo mang hoa đực và hoa cái, hoa cái có bầu nhiều noãn. Quả mọng vàng khi chín to 3-4mm. Nơi mọc:   Loài được trồng nhiều ở nước ta và các xứ nhiệt đới để lấy củ ăn. Công dụng:  Ta thường dùng củ nấu ăn với xôi hay nấu chè, làm bánh. Cuống lá cũng thường dùng làm rau ăn nhưng phải xát hoặc ngâm với muối để khỏi ngứa. Cũng dùng muối dưa ăn. Củ tươ...

Tổng hợp các loại đậu

Các loại quả đậu ăn cả vỏ lẫn ruột khi chưa chín Đậu rồng – Đậu khế – Đậu xương rồng – Đậu cánh – Winged bean – Winged pea – Goa bean – Asparagus pea – Four-angled bean. Đậu rồng  còn gọi là đậu khế hay đậu xương rồng, đậu cánh (danh pháp hai phần: Psophocarpus tetragonolobus) là một loài cây thuộc họ Đậu (Fabaceae)  Đậu que – Green bean – String bean – Snap bean. Đậu que   là một tên gọi thường dùng ở Việt Nam để chỉ các loại đậu có dạng quả có đặc điểm dài và ốm, như: Đậu đũa , tên khoa học  Vigna unguiculata sesquipedalis , một loại đậu thuộc  chi Đậu  ( Vigna ),  họ Đậu . Đậu cô ve , tên khoa học  Phaseolus vulgaris , một loại đậu thuộc  chi Đậu cô ve  ( Phaseolus ),  họ Đậu . Đậu cô ve – Đậu a ri cô ve – French beans, French green beans, French filet bean (english) – Haricots verts (french): được trồng ở Đà Lạt. Đậu que ,  đậu ve  hay  đậu cô ve , còn gọi là: đậu a ri cô ve do biến âm từ  tiếng...

Cơm nguội vàng hay còn gọi là cây sếu, phác, cơm nguội Trung Quốc - Celtis sinensis Pers.

Cơm nguội vàng  hay còn gọi là  cây sếu ,  phác ,  cơm nguội Trung Quốc  (tên khoa học:  Celtis sinensis  Pers., tiếng Trung:  朴树 ) là một loài thực vật thuộc  chi Cơm nguội ,  họ Gai dầu  ( Cannabaceae ). Phân loại khoa học Giới   ( regnum ) Plantae (không phân hạng) Angiospermae (không phân hạng) Eudicots Bộ   ( ordo ) Rosales Họ   ( familia ) Cannabaceae Chi   ( genus ) Celtis Loài   ( species ) C. sinensis Danh pháp hai phần Celtis sinensis Pers. Các danh pháp đồng nghĩa có:  Celtis bodinieri   H. Léveillé ;  C. bungeana  var.  pubipedicella   G. H. Wang ;  C. cercidifolia   C. K. Schneider ;  C. hunanensis   Handel-Mazzetti ;  C. labilis   C. K. Schneider ;  C. nervosa   Hemsley ;  C. tetrandra   Roxburgh  subsp.  sinensis   (Persoon) Y. C. Tang .