Chuyển đến nội dung chính

Ý NGHĨA CỦA HOA



Chuyên mục: CÁC LOÀI HOA

Mỗi đóa hoa tượng trưng cho một ý nghĩa, hoa là cách người ta tặng để thay lời muốn nói. Và hoa gắn liền với người phụ nữ, và điều bạn dành tặng cho người ấy. Dùng đóa hoa để trình bày cảm xúc …
• Hoa Anh Thảo muộn : Tình yêu lặng lẽ
• Hoa Anh Thảo thường : Sự thiếu tự tin
• Hoa Anh Thảo vàng : Sắc đẹp của tuổi trẻ
• Hoa Anh Thảo Xuân : Tuổi mới lớn , dậy thì
• Hoa Anh Đào : Tâm hồn bạn rất đẹp
• Hoa Anh Túc : Biểu hiện sự sáng tạo và mơ ước
• Hoa Bạc Hà : Đức tính tốt
• Hoa Bách Hợp : Sự hoàn toàn vừa ý, thân ái và tôn kính
• Hoa Bách Hợp Trắng : Sự trong trắng, thanh nhã
• Hoa Dã Bách Hợp : Bày tỏ đem lại hạnh phúc
• Hoa Sơn Bách Hợp : Sự nghiêm túc, đứng đắn
• Hoa Bồ Công Anh : Lời tiên tri
• Hoa hải đường: Sự thận trọng
• Hoa Bụi Đường : Sự thờ ơ lạnh lùng
• Hoa Bướm : Sự nhớ nhung và hồi tưởng. Sự cân nhắc

• Hoa Calla : Sắc đẹp lộng lẫy-
• Hoa cẩm chướng : Tượng trưng cho tình bè bạn, lòng quí mến,tình yêu trong trắng, thanh
cao
• Hoa cẩm chướng hồng : tượng trưng cho ngày của mẹ, tôi không bao giờ quên bạn.
• Hoa cẩm chướng trắng: đáng yêu ngọt nào
• Hoa cẩm chướng tím : tính thất thường.
• Hoa cẩm chướng vàng : tỏ ý khinh bỉ , coi thường, sự hắt hủi, cự tuyệt.
• Hoa cẩm chướng có sọc : tỏ ý từ chối, không tiếp nhận.
• Hoa cẩm chướng đỏ : biểu hiện sự tôn kính, tỏ ý đau buồn, đau khổ, trái tim tội nghiệp.

• Hoa hồng : tỏ lòng ái mộ, tỏ sự hạnh phúc vinh dự.
• Hoa hồng gai : tỏ lòng tốt.
• Hoa hồng đỏ : Một tình yêu mảnh liệt và đậm đà, tỏ sự hạnh phúc vinh dự.
• Hồng trắng : Tình yêu trong sáng và cao thượng. Tinh khiết
• Hoa hồng BB : Tình yêu ban đầu.
• Hoa hồng bạch : Ngây thơ duyên dáng và dịu dàng.
• Hoa hồng nhung : Tình yêu say đắm và nồng nhiệt.
• Hoa hồng vàng : Một tình yêu kiêu sa và rực rỡ. Tình yêu sút giảm và sự phản bội tỏ ý cắt đứt quan hệ. Tình bạn

• Hoa hồng phớt : Bắt đầu một tình yêu mơ mộng.
• Hoa hồng đậm : Người đẹp kiêu kì.
• Hoa hồng thẩm : Tình yêu nồng cháy.
• Hoa hồng cam : Tình yêu hòa lẫn với ghen tuông.
• Hoa hồng viền trắng : Tình yêu kín đáo, sâu sắc, sẵn sàng hy sinh cho người mình yêu
• Hoa hồng phấn : Sự trìu mến. Mối tình đầu. tình yêu tuổi trẻ, lãng mạn.
• Hoa hồng tỉ muội : Khi được tặng, nếu là bạn trai thì cần hiểu rằng: Bạn là một đứa em ngoan.
• Hoa cúc : tỏ sự cao thượng..
• Hoa cúc đại đoá : tỏ sự vui mừng.
• Hoa cúc vàng : tỏ ý mỉm cười, vui vẻ, tỏ sự chân thực, trong trắng. Tình yêu nhẹ nhàng
• Hoa cúc trắng : Ngây thơ và duyên dáng. Chân thật
• Hoa cúc tím (thạch thảo) : Nỗi lưu luyến khi chia tay.
• Hoa cúc đỏ : tôi yêu bạn
• Hoa cúc vạn thọ : tỏ sự ghen ghét.
• Hoa cúc đồng tiền : tỏ ý chúc sống lâu.
• Hoa Cúc Ba Tư : Sự trong trắng
• Hoa Cúc Mũi Hài : Sự bảo vệ
• Hoa Cúc Tây: Sự chín chắn tình yêu muôn màu

• Hoa lan chuông: Hạnh phúc tăng dần
• Hoa Chuông : Lòng biết ơn, tính kiên định
• Hoa Chuông Xanh : Sự kiên định và tin cậy
• Hoa Cỏ Chân Ngỗng : Sự bỏ rơi
• Hoa Thủy Cúc : Sự lo xa, nhớ lại
• Hoa Dạ Hương : Sự vui chơi
• Hoa Dâm Bụt : Sắc đẹp tinh tế
• Hoa Dâm Bụt Đen : Sống chết có nhau
• Hoa Diên Vỹ : “Tôi có một thông điệp cho em”
• Hoa Đào : Sự thầm lặng mỏi mòn, khinh xuất và thiếu thận trọng
• Hoa tử đinh hương màu tía: mối tình đầu
• Hoa tử đinh hương màu trắng: sự ngây thơ trẻ trung
• Hoa Đinh Hương 4 lá : Ý nói thuộc về tôi
• Hoa Dã Đinh Hương : Khiêm tốn
• Hoa Bạch Đinh Hương : Muốn đợi chờ
• Hoa Tử Đinh Hương : Mới yêu

• Hoa Đồng Tiền : Sự may mắn, sung túc
• Hoa Đỗ Quyên : Sự chừng mực, ôn hòa
• Hoa lan dạ hương: nét đẹp dè dặt
• Hoa phong lan: Tình yêu, vẻ đẹp, sự tao nhã
• Hoa Lan: Tình cảm thanh cao, sự nhiệt tình
• Hoa Lan Tiêu: Lòng yêu của mẹ
• Hoa Lan Tía:Sự trung thực, thật thà
• Hoa Mộc Lan: Lộng lẫy
• Hoa Lay Ơn: Sức mạnh của tính cách. Sự chân thành
• Hoa Liễu Rũ:Sự buồn thương
• Hoa Dương Liễu: Chia tay quyến luyến
• Hoa Long Đởm: Sự kiêu hãnh, trong trắng
• Hoa loa kèn đỏ: vẻ đẹp và sự kiêu hãnh. Sự tự hào
• Hoa loa kèn trắng: sự trong trắng thuần khiết
• Hoa Lưu Ly: Tình yêu chân thật
• Hoa Lys: Sự trong sáng, thanh cao
• Hoa Mai: Sự cứng rắn, không chịu khuất phục
• Hoa Mận: Nghi ngờ, lo lắng

• Hoa Mao Địa Hoàng:Sự giả dối
• Hoa Mao Lương Vàng: Tính trẻ con
• Hoa Mào Gà: Tình yêu bền vững
• Hoa mõm chó: Sự kiêu căng ngạo mạn
• Hoa Mimosa:Nhạy cảm
• Hoa Nghệ Tây: Sự vui mừng và tươi tắn
• Hoa Ngô: Sự dịu dàng, tế nhị
• Hoa Nguyệt Quế: Danh tiếng. Chúc mừng thành công
• Hoa Nhài: Sự tử tế, vui mừng
• Hoa Nhài Ấn Độ: Sự ngọt ngào của tình bạn
• Hoa Nhài Vàng:Rụt rè, khiêm tốn
• Hoa Nhung Tiên: Nhớ nhung, kỷ niệm

• Hoa Penser: Lòng mơ ước, nhớ nhung
• Hoa Phi Yến: Sự nhẹ nhàng và thanh thoát
• Hoa Phong Lữ: Sự ưu ái
• Hoa Sao Nhái: Đơn sơ, mộc mạc và ngay thẳng
• Hoa Sen: Lòng độ lượng, từ bi và bác ái
• Hoa Sen Cạn: Lòng yêu nước. Lòng trung thành
• Hoa Sen Hồng: Hân hoan và vui tươi
• Hoa Sen Trắng: Sự trong trắng không chút tà tâm, cung kính và tôn nghiêm
• Hoa Sim: Tình yêu
• Hoa Súng: Tình yêu thương của vợ chồng
• Hoa Táo: Sự hâm mộ, ưa chuộng
• Hoa Táo Gai: Niềm hy vọng
• Hoa thạch thảo: Tình yêu chung thuỷ
• Hoa Thược Dược: Sự tao nhã, lòng tự trọng. Hay thay đổi
• Hoa Thủy Tiên: Tình yêu đơn phương. Sự tôn kính, quý trọng.
• Hoa Tỉ Muội: Khi được tặng, nếu là bạn trai thì cần hiểu rằng: “Bạn là một đứa em ngoan”
• Hoa tầm gửi: Hãy hôn tôi
• Hoa Trà: Duyên dáng, cao thượng
• Hoa Trà Đỏ: Ý tốt đẹp, sự khiêm nhường
• Hoa Trà Trắng: Sự thanh khiết, vẻ đẹp tinh tế
• Hoa Sơn Trà: Phẩm chất tốt
• Hoa tú cầu: Cảm ơn bạn đã hiểu
• Hoa Tulip: Tình yêu, thắng lợi và đẹp đẽ, biểu tượng người yêu hoàn hảo, danh tiếng
• Hoa Tulip Đỏ: Tình yêu nhưng chưa được đáp lại
• Hoa Tulip Trắng: Lòng yêu quý
• Hoa Tulip Vàng: Tình yêu nhưng không hi vọng
• Hoa Tulip Xanh: Lòng chân thành

• Hoa tường vi : tỏ sự yêu thương.
• Hoa tường vi đỏ : tỏ ý muốn được yêu.
• Hoa tường vi trắng : tỏ tình yêu trong trắng.
• Hoa tường vi phấn hồng
• Hoa huệ : Tượng trưng cho sự trong sạch, thanh cao (thể hiện sự u buồn, chia ly).
• Hoa hướng dương : Niềm tin và hy vọng, tỏ sự chia ly.
• Hoa violet : Tỏ ý đừng quên tình yêu chân thực , biểu hiện tính khiêm tốn, giản dị, tỏ sự thẳng thắn trung thực.
• Hoa Xuân Huyên : Mong Bố mẹ khỏe mạnh
• Hoa Forget me not : Xin đừng quên tôi.
• Câv si nhỏ : tượng trưng trường thọ.
• Cây vạn niên thanh : tượng trưng sự sống lâu tinh bạn lâu dài.
• Cây trúc đùi gà : dùng để chúc thọ.
• Cây thiết mộc : tỏ sự hi vọng.
• Hoa kê : tỏ sự nghiêm túc.
• Cây sồi : tỏ sự phồn thịnh.
• Cây quế : tỏ sự vinh dự.
• Cây quế trúc : tình bạn trong nghịch cảnh.
• Hoa bồ đào dại : tỏ ý thân thiện.
• Hoa đậu khấu : tỏ sự chia tay.
• Cây thạch trúc : tỏ sự vội vã và ảo tưởng.
• Hoa Mẫu Đơn: Chúc thành công. Sự tôn trọng, e thẹn, thận trọng
• Dây Thường Xuân : Tượng trưng cho sự sống lâu
• Quả phật thủ : tỏ lòng sốt sắng.
• Lá tuyết tùng : Tôi dâng hiến đời mình cho thơ ca.
• Cây hạt dẽ : tượng trưng cho sự độc lập, bất công.
• Hoa nguyệt quế : chúc mừng thành công.
• Hoa xô đỏ : anh luôn nghĩ về em.
• Hoa giọt tuyết : tượng trưng niềm an ủi và hy vọng.
• Cây thạch thung dung : biểu hiện sự thông cảm, sự đồng cảm.

• Cây Trúc Nhật : Tỏ sự thẳng thắn , thành thật.
• Trúc Nhật màu trắng : Ðơn sơ, thanh khiết, trung thực
• Trúc Nhật màu đen : U buồn, tang chế
• Trúc Nhật màu tím : Nhớ nhung, lãng mạn, trang trọng
• Trúc Nhật màu vàng : Rực rỡ, sung túc
• Trúc Nhật màu xanh da trời : Yêu đời, bao dung, êm dịu
• Trúc Nhật màu xanh lý : Dịu dàng, nhã nhặn
• Trúc Nhật màu xanh lá cây : Tươi mát, hy vọng, sinh động
• Trúc Nhật màu hồng : Nồng nàn, thơ ngây
• Trúc Nhật màu đỏ : Nồng cháy, sôi nổi
• Trúc Nhật màu cam : Tươi vui, rạng rỡ

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Phân biệt : khoai nước- khoai sọ - dọc mùng - môn bạc hà - Ráy voi....

KHOAI NƯỚC Khoai nước, Môn nước - Colocasia esculenta Schott,  Chi Colocasia - Khoai nước, Khoai môn,  Họ Araceae - ráy, khoai môn, khoai nước, thiên nam tinh,  bộ Alismatales Trạch tả Mô tả:  Khoai nước và Khoai sọ cùng loài nhưng khác thứ: +   Khoai nước - Colocasia esacuenta Schott  trồng nước + Khoai sọ - Colocasia esacuenta  var.  antiquorum  trồng khô.  Cây thảo mọc hoang và được trồng, có củ ở gốc thân hình khối tròn. Lá có cuống cao đến 0,8m; phiến dạng tim, màu lục sẫm nhiều hay ít, tím hay nâu tuỳ giống trồng, gân nổi rõ. Mo vàng có phần ống xanh, đầu nhọn. Trục bông mo mang hoa đực và hoa cái, hoa cái có bầu nhiều noãn. Quả mọng vàng khi chín to 3-4mm. Nơi mọc:   Loài được trồng nhiều ở nước ta và các xứ nhiệt đới để lấy củ ăn. Công dụng:  Ta thường dùng củ nấu ăn với xôi hay nấu chè, làm bánh. Cuống lá cũng thường dùng làm rau ăn nhưng phải xát hoặc ngâm với muối để khỏi ngứa. Cũng dùng muối dưa ăn. Củ tươi giã nhỏ dùng đắp trị mụn nhọt có mủ. Dùng ngoài giã nhỏ t

Tổng hợp các loại đậu

Các loại quả đậu ăn cả vỏ lẫn ruột khi chưa chín Đậu rồng – Đậu khế – Đậu xương rồng – Đậu cánh – Winged bean – Winged pea – Goa bean – Asparagus pea – Four-angled bean. Đậu rồng  còn gọi là đậu khế hay đậu xương rồng, đậu cánh (danh pháp hai phần: Psophocarpus tetragonolobus) là một loài cây thuộc họ Đậu (Fabaceae)  Đậu que – Green bean – String bean – Snap bean. Đậu que   là một tên gọi thường dùng ở Việt Nam để chỉ các loại đậu có dạng quả có đặc điểm dài và ốm, như: Đậu đũa , tên khoa học  Vigna unguiculata sesquipedalis , một loại đậu thuộc  chi Đậu  ( Vigna ),  họ Đậu . Đậu cô ve , tên khoa học  Phaseolus vulgaris , một loại đậu thuộc  chi Đậu cô ve  ( Phaseolus ),  họ Đậu . Đậu cô ve – Đậu a ri cô ve – French beans, French green beans, French filet bean (english) – Haricots verts (french): được trồng ở Đà Lạt. Đậu que ,  đậu ve  hay  đậu cô ve , còn gọi là: đậu a ri cô ve do biến âm từ  tiếng Pháp :  haricot vert , danh pháp khoa học Phaseolus vulgaris , là một giống  đ

Cơm nguội vàng hay còn gọi là cây sếu, phác, cơm nguội Trung Quốc - Celtis sinensis Pers.

Cơm nguội vàng  hay còn gọi là  cây sếu ,  phác ,  cơm nguội Trung Quốc  (tên khoa học:  Celtis sinensis  Pers., tiếng Trung:  朴树 ) là một loài thực vật thuộc  chi Cơm nguội ,  họ Gai dầu  ( Cannabaceae ). Phân loại khoa học Giới   ( regnum ) Plantae (không phân hạng) Angiospermae (không phân hạng) Eudicots Bộ   ( ordo ) Rosales Họ   ( familia ) Cannabaceae Chi   ( genus ) Celtis Loài   ( species ) C. sinensis Danh pháp hai phần Celtis sinensis Pers. Các danh pháp đồng nghĩa có:  Celtis bodinieri   H. Léveillé ;  C. bungeana  var.  pubipedicella   G. H. Wang ;  C. cercidifolia   C. K. Schneider ;  C. hunanensis   Handel-Mazzetti ;  C. labilis   C. K. Schneider ;  C. nervosa   Hemsley ;  C. tetrandra   Roxburgh  subsp.  sinensis   (Persoon) Y. C. Tang .