- Bạc hà
- BẰNG LĂNG
- bầu
- bầu đất (rau)
- bèo cái
- Bìm Bịp (Cây)
- Cà chua
- bồ công anh
- Cải
- Chó đẻ
- Chùm ngây
- Cối xay(cây)
con khỉ (Cây)
Cúc tần
- dâu tằm
- dền(rau)
- dền cơm(Rau)
- diếp cá(rau)
- Dừa nước(rau)
- Đại bị (Cây)
- đắng(Rau)
- Đắng Đất(Rau )
- Đậu rồng
- đay (rau )
- đinh lăng
- Hàn the(dây)
- hồ tiêu ( cây )
- hương nhu
- Hy thiêm(cây)
- khổ qua(rau)
- Kinh giới (rau)
- Lá lốt (rau)
- Mật nhân
- Mã đề(Rau )
- mác(Rau )
- má sừng hươu(Rau)
- má
- mồng tơi(Rau)
- muống(Rau )
- Ngái (Cây )
- Ngô Đồng(Cây )
- ngót(rau )
- Râu mèo(Cỏ)
- răm (Rau)
- sam(rau )
- thạch lựu (Cây)
- thì là(Cây )
- thiên niên kiện
- thông thiên (Cây)
- trinh nữ châu Âu
- xạ đen
- 1
KHOAI NƯỚC Khoai nước, Môn nước - Colocasia esculenta Schott, Chi Colocasia - Khoai nước, Khoai môn, Họ Araceae - ráy, khoai môn, khoai nước, thiên nam tinh, bộ Alismatales Trạch tả Mô tả: Khoai nước và Khoai sọ cùng loài nhưng khác thứ: + Khoai nước - Colocasia esacuenta Schott trồng nước + Khoai sọ - Colocasia esacuenta var. antiquorum trồng khô. Cây thảo mọc hoang và được trồng, có củ ở gốc thân hình khối tròn. Lá có cuống cao đến 0,8m; phiến dạng tim, màu lục sẫm nhiều hay ít, tím hay nâu tuỳ giống trồng, gân nổi rõ. Mo vàng có phần ống xanh, đầu nhọn. Trục bông mo mang hoa đực và hoa cái, hoa cái có bầu nhiều noãn. Quả mọng vàng khi chín to 3-4mm. Nơi mọc: Loài được trồng nhiều ở nước ta và các xứ nhiệt đới để lấy củ ăn. Công dụng: Ta thường dùng củ nấu ăn với xôi hay nấu chè, làm bánh. Cuống lá cũng thường dùng làm rau ăn nhưng phải xát hoặc ngâm với muối để khỏi ngứa. Cũng dùng muối dưa ăn. Củ tươi giã nhỏ dùng đắp trị mụn nhọt có mủ. Dùng ngoài giã nhỏ t
Nhận xét
Đăng nhận xét