- Dưa Vàng :
- Mướp
- BÒ CẠP VÀNG
CÀ NGỌT
Bồ công anh (còn gọi cây Ma bay)tên khoa học là Lactuca indica L., Họ Cúc - Asteraceae,
Dã quỳ- Tithonia diversifolia
Dưa Hấu
Đậu Đũa
Đậu Rồng
Đậu nành
Đậu xanh (Mungbean, Green bean) có tên khoa học Vigna radiata (L)
Giao long (Dây Chìa vôi) : Cissus quadrangulus, họ Vitaceae
hoa Bươm Bướm,Tên khoa học Violatricolor L. thuộc họ hoa tím (Violaceae) Với cái tên păng-xê
Hoa Cải
Hoa Cẩm Tú Cầu (hay còn goi là: Hoa Bát Tiên, Dương Tú Cầu, Hoa Tử Dương) Tiếng Trung Quốc gọi là:繡球花, Tiếng Anh: Hydrangea
Hoa Cát Tường
Hoa Dâm Bụt
Hoa Diên Vỹ
Hoa Điệp
Hoa Dừa Cạn
Hoa Hồng
Hoa Hướng Dương
Hoa Lục Bình
Hoa Ly
Hoa Mimosa
Hoa Mõm Sói
Hoa súng
Hoa Tai Thỏ
Hoa Ti Gôn
Hoa Trạng Nguyên
Hoa Tuy Líp
Hồ Tiêu-
Huệ mưa (rain lily)
- Huỳnh anh-Tên khoa học: Allamanda cathartica.
Mãng cầu xiêm Annona muricata Annonaceae
Sa Kê
Sử quân tử-Tên khoa học: Tên khoa học: Quisqualis indica-Tên gọi khác: Cây hoa giun, Trang leo
- Thanh hao hoa vàng
- Trinh nữ, Mắc cở, Xấu hổ Mimosa Pudica L. họ đậu Fabaceae
- Xạ đen
- 1
KHOAI NƯỚC Khoai nước, Môn nước - Colocasia esculenta Schott, Chi Colocasia - Khoai nước, Khoai môn, Họ Araceae - ráy, khoai môn, khoai nước, thiên nam tinh, bộ Alismatales Trạch tả Mô tả: Khoai nước và Khoai sọ cùng loài nhưng khác thứ: + Khoai nước - Colocasia esacuenta Schott trồng nước + Khoai sọ - Colocasia esacuenta var. antiquorum trồng khô. Cây thảo mọc hoang và được trồng, có củ ở gốc thân hình khối tròn. Lá có cuống cao đến 0,8m; phiến dạng tim, màu lục sẫm nhiều hay ít, tím hay nâu tuỳ giống trồng, gân nổi rõ. Mo vàng có phần ống xanh, đầu nhọn. Trục bông mo mang hoa đực và hoa cái, hoa cái có bầu nhiều noãn. Quả mọng vàng khi chín to 3-4mm. Nơi mọc: Loài được trồng nhiều ở nước ta và các xứ nhiệt đới để lấy củ ăn. Công dụng: Ta thường dùng củ nấu ăn với xôi hay nấu chè, làm bánh. Cuống lá cũng thường dùng làm rau ăn nhưng phải xát hoặc ngâm với muối để khỏi ngứa. Cũng dùng muối dưa ăn. Củ tươi giã nhỏ dùng đắp trị mụn nhọt có mủ. Dùng ngoài giã nhỏ t
Nhận xét
Đăng nhận xét