Chuyển đến nội dung chính

Bài đăng

Đang hiển thị bài đăng từ Tháng 6, 2014

Chi Shorea - Cây Chai

  Cây Sến nghệ - Shorea henryana - Pierre Phân loại khoa học Ngành Ngọc Lan - Lớp Song Tử Diệp - Bộ Bông - Họ Dầu - Chi Shorea Dạng sống GOL - Cây gỗ lớn Có hoa quả Có Quý hiếm Nguy cấp - NĐ32 Mô tả Cây gỗ lớn, cao 30-40 m, thân thẳng, mập, nứt sâu đều đặn, màu nâu vàng đậm, phân cành nhánh cao, tán thưa, nhánh non có lông dày màu vàng hung, ngắn. Lá đơn mọc cách dạng thuôn bầu dục dài, đầu lá thuôn nhọn có mũi, gốc lá tù, hơi lệch, dài 10-18 cm, rộng 3-6 cm, mặt trên màu xanh lục bóng, nhẵn, mặt dưới có lông màu trắng nhạt. Gân bên xếp đều đặn, cong song song với nhau. Cuống lá dài 1 cm, lá

Chi Dầu - Dipterocarpus

Chi Dầu ( danh pháp khoa học : Dipterocarpus ) là một chi thực vật có hoa và là chi điển hình của họ Dầu (Dipterocarpaceae). Chi này có khoảng 70 loài, có mặt ở khu vực Đông Nam Á . Chúng là thành phần quan trọng của các rừng dầu. Tên khoa học của nó phát sinh từ tiếng Hy Lạp và có nghĩa là "quả hai cánh". Chi này chứa một số loài cây lấy gỗ quan trọng, mặc dù không quan trọng bằng chi Shorea . Dipterocarpus acutangulus Dipterocarpus alatus - Dầu rái Dipterocarpus applanatus Dipterocarpus artocarpifolius - Dầu mít Dipterocarpus baudii - Dầu bao Dipterocarpus borneensis Dipterocarpus caudatus Dipterocarpus caudiferus Dipterocarpus chartaceus Dipterocarpus confertus Dipterocarpus conformis Dipterocarpus coriaceus Dipterocarpus cornutus Dipterocarpus costatus - Dầu cát Dipterocarpus costulatus Dipterocarpus crinitus Dipterocarpus duperreanus - Dầu đỏ Dipterocarpus dyeri - Dầu song nàng Dipterocarpus elongatus Dipterocarpus eurynchus Dipterocarpus

Chi Bời lời - Litsea

Chi Bời lời ( danh pháp khoa học : Litsea , đồng nghĩa: Tetranthera ) là một chi chứa khoảng 200-400 loài cây bụi hay cây thân gỗ với lá thường xanh hay sớm rụng thuộc về họ Nguyệt quế (Lauraceae). Chi này phân bố trong khu vực nhiệt dới và cận nhiệt đới châu Á , Australia , New Zealand , Bắc Mỹ tới cận nhiệt đới Nam Mỹ ; trong đó trên 70 loài có ở Trung Quốc , chủ yếu tại khu vực nóng ấm miền nam hay tây nam. Dưới đây liệt kê một số loài bời lời. Litsea annamensis : Re gừng. Litsea baviensis : Bời lời Ba Vì. Litsea calicaris : Loài duy nhất có tại New Zealand với tên gọi bản địa là mangeao, là một cây thân gỗ cao tới 15 m với lớp vỏ thân cây màu xám sẫm và nhẵn. Các lá mọc đối, dài 50–150 mm, hình trứng hay trứng thuôn dài, màu xanh lục ánh lam ở mặt dưới. Các hoa nhỏ, mọc thành tán gồm 4-5 hoa, quả hạch hình trứng thuôn dài, dài 2 mm, màu ánh đỏ. Litsea cubeba : Màng tang (sơn kê tiêu), đây là cây bụi hay cây gỗ nhỏ thường xanh với các lá có mùi như lá chanh và

Đặc tính của một số loại gỗ – tự nhiên

Hiện nay trên thị trường sử dụng rất nhiều loại gỗ trong xây dựng và nội thất. Bài viết này sẽ giới thiệu một số thông tin về một số loại gỗ thông dụng như sau:  1. Gỗ Tần Bì (Ash) – Tên Khoa Học: Franxinus spp.  Mô tả chung: Dát gỗ màu từ nhạt đến gần như trắng, tâm gỗ có màu sắc đa dạng, từ nâu xám đến nâu nhạt hoặc vàng nhạt sọc nâu. Nhìn chung vân gỗ thẳng, to, mặt gỗ thô đều. Thứ hạng và trữ lượng tần bì có dát gỗ màu vàng nhạt và một số đặc tính khác tùy vào từng vùng trồng gỗ. Đặc tính ứng dụng: Tần bì có khả năng chịu máy tốt, độ bám ốc, bám đinh và dính keo cao, dễ nhuộm màu và đánh bóng. Tần bì tương đối dễ làm khô. Gỗ ít bị biến dạng khi sấy. Đặc tính vật lý: Tần bì có khả năng chịu lực tổng thể rất tốt và khả năng này tương ứng với trọng lượng của gỗ. Độ kháng va chạm của tần bì thuộc loại tuyệt vời, gỗ dễ uốn cong bằng hơi nước. Độ bền: Tâm gỗ không có khả năng kháng sâu. Dát gỗ dễ bị các loại mọt gỗ thông thường tấn công. Tâm gỗ tương đối

Danh mục nhóm gỗ, phân loại nhóm gỗ

DANH MỤC CÁC LOẠI GỖ NHÓM I STT TÊN TIẾNG VIỆT TÊN TIẾNG ANH TÊN KHOA HỌC 1 BẰNG LĂNG CƯỜM Lagerstromia Lagerstroemia angustifolia Pierre; L.caly culata Kurz 2 CẨM LAI Rose-wood Dalbergia bariensis Pierre 3 CẨM LAI VÚ Rose-wood Dalbergia mammosa Pierre 4 CÂY HUỲNH ĐƯỜNG Mahogany Disoxylum loureiri Pierre 5 DU SAM Keteleria davidiana Beissn 6 GIÁNG HƯƠNG Narra Padauk Pterocarpus pedatus Pierre 7 GÕ CÀ TE Red-wood Afzelia xylocarpa (Kurz) Craib 8 GÕ ĐỎ Red-wood Pahudia Cochinchinensis kurz Gõ đỏ, Gõ cà te, Gõ tò te - Afzelia xylocarpa ( Kurz ) Craib (Pahudia cochinchinensis Pierre ) thuộc họ Ðậu- Fabaceae. Gõ đỏ M ô tả: Cây gỗ cao tới 20-30m, vỏ nhẵn, ánh bạc; gỗ nâu vàng. Lá do 3-5 cặp lá chét hình trái xoan, nhọn, không cân ở gốc nhẵn, màu mốc ở dưới, dài 5-6cm, rộng 4-5 cm. Hoa xam xám thành cụm hoa dài 10-12cm, có lớp lông mềm xám, vượt qua lá. Quả đậu d